Professional Documents
Culture Documents
1KN/mm 4KN/mm
R1 9KN R2
2KN/mm 2KN/mm
Bài làm:
1. Đánh số thứ tự và nút gobal như hình vẽ dưới
1KN/mm 4KN/mm
1 R1 2 9KN 3 R2
2KN/mm 2KN/mm
Phần tử 1 2 3 4
Mã cục bộ 1 2 1 2 1 2 1 2
Mã chung 1 2 1 2 2 3 2 3
1
(2) (3) (2) (3)
4 -4 (2) 2 -2 (2)
K3 = K4=
-4 4 (3) -2 2 (3)
3
-3 9 -6 = 9
- Theo điều kiện biên thì: 1 3 0
0 -6 6
1mm
R2
- Từ đó suy ra:
2
R1 3 KN
6 KN
R2
R Y1 R Y3
Bài làm:
1. Lập bảng
c² cs -c ² ² -s c
EA cs s²² -s c -s ²
(trong tọa độ địa phương)
K(e ) = l -c ² ² -s c c² cs
-s c -s ² cs s²
1 1 -1² -1
5 1 1² -1 -1
K(1) = 10
-1² -1 1 1
-1 -1 1 1
1 -1 -1² 1
5 -1 1² 1 -1
K(2) = 10
-1² 1 1 -1 3
1 -1 -1 1
+ Lập ma trận định vị: (i = 4; j = 6)
- Với phần tử I:
1 0 0 0 0 0
0 1 0 0 0 0
[L1] = =[I O]
0 0 1 0 0 0
0 0 0 1 0 0
Vậy:
K L K L O
I K1 O
K
' T
1 1 1 1 1
[I O] =
O O
1 1 -1 -1 0 0
1 1 -1 -1 0 0
-1 -1 1 1 0 0
5
[K’1] = 10
-1 -1 1 1 0 0
0 0 0 1 0 0
0 0 0 1 0 0
0 0 1 0 0 0
0 0 0 1 0 0
[L2] = =[O I]
0 0 0 0 1 0
0 0 0 0 0 1
4
Vậy:
K L K L O
' T
K
O O
I
2 2 2 2 2
[O I] =
O K2
Khai triển ra ta có:
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 1 -1 -1 1
5
[K’2] = 10
0 0 -1 1 1 -1
0 0 -1 1 1 -1
0 0 1 -1 -1 1
1 1 -1 -1 0 0
1 1 -1 -1 0 0
-1 -1 2 0 -1 1
5
[K’] = 10
-1 -1 0 2 1 -1
0 0 -1 1 1 -1
0 0 1 -1 -1 1
105 1 1 -1 -1 0 0 1 0 = R1
1 1 -1 -1 0 0 2 0 R2
-1 -1 2 0 -1 1 3 10/2
5
-1 -1 0 2 1 -1 4 -10 3/2
0 0 -1 1 1 -1 5 0 R5
0 0 1 -1 -1 1 6 0 R6
2 3
4 10 5. ( m) 4,33.10 3 (cm)
4
R1 1,8 3KN
R 1 ,8 3KN
2
R5 6,83 K N
R6 6,83 KN
EI = const
Bài làm:
1. Chọn sơ đồ, tọa độ và đánh số như hình vẽ
z
1 2 2 2 4
1 3 ei x
1 2
l l 1 3
6
y
Mã cục bộ 1,2 3,4 ; 1,2 3,4
Mã chung 0,0 1,2 3,0
+ Ma trận độ cứng của phần tử 1 và 2
Với tọa độ địa phương nói trên, ta có ma trận cứng mẫu chung cho cả hai phần tử 1 và 2 là:
12 6l -12 6l
EI 4 l² -6 l 2 l²
K =
l³
(dx) 12 -6 l²
4 l²
0 0 0 0 1 0
[L1] = [L2] =
1 0 0 0 0 1
0 1 0 0 0 0
6 3l 0
K L K L
'
1
T
1 1 1 2EI
-3 l 2 l² 0
l³
0 0 0
6 3l -6
K L K L
'
2
T
2 2 2 2EI
2 l² -3 l
l³
(dx) 6
2
ql
F= 0
2
1
K .
F
2
3
ta được kết quả độ võng và góc xoay tại các nút như sau:
3ql 4 ql 3 2ql 4
1 2 2 3
8 EI 2 EI 3EI
l°
0°
45°
0°
EA = const° 45°
l° l° Y
3 =0
II°
Bài làm:
1. Chọn sơ đồ toạ độ và đánh số thứ tự nút gobal như hình vẽ sau:
I° 0°
45°
0 = 2 0°
X
EA = const° 45°
1
P
III°
8
l°
4 =0
2. Lập bảng Topol
Phần tử 1 2 3
Mã cục bộ 1 2 1 2 1 2
Mã chung 1 0 1 0 1 0
+ Ma trận độ cứng
c² cs -c ² ² -s c
EA s² -s c -s ²
K =
(e ) l
(dx) c² cs
s²
+ Ma trận đơn vị
1 0
0 1 I
[L](e) =
0 0
O
0 0 c² cs -c ² ² -s c
I s² -s c -s ²
K' (e) L ( e ) . K ( e ) . L ( e )
T
=
EA
I 0
l
0 (dx) c² cs
9
s²
EA c² cs
K '
(e)
=
l cs s²
c² cs
M
K K ' EA
( e ')
=
l cs s²
M
+ Ta có bảng sau:
Phần tử 1 2 3
1800 450 -450
C2 1 1/2 1/2 2
CS 0 1/2 -1/2 0
CS 0 1/2 -1/2 0
S2 0 1/2 1/2 1
EA 2 0
K =
(e ) l 0 1
1 P 2 / 2
2 0
EA 2 P
2 / 2
l 0 1
Pl
1
2 2 EA
Pl
2
2 EA
10
Bài tập 5: Tìm chuyển vị và phản lực của hệ lò xo sau:
2KN/mm
R1
2KN 4KN
1KN/mm 4KN/mm
3KN/mm
Bài làm:
1. Đánh số thứ tự nút gobal và chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ dưới: Y
2KN/mm
X
R1
2KN 4KN
1 2 3 4
1KN/mm 4KN/mm
3KN/mm
1 2 3 4
Phần tử 1 2 3 4
11
Mã cục bộ 1 2 1 2 1 2 1 2
Mã chung 1 2 2 3 2 3 3 4
1 -1 0 0 (1) 1 -1 0 0
0 0 -4 4 (4) 0 0 -4 4
1 1 0 0 1 0 R1
-1 6 -5 0 2 2
0 -5 9 -4 3 0
=
0 0 -4 4 4 4
2
6,8( mm )
3
4 7,8( mm )
R1 6( KN )
(Phản lực R1 có chiều ngược với chiều giả định trong hình vẽ trên)
12