You are on page 1of 12

BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP SỐ

Bài tập 1: Tìm chuyển vị và phản lực trong hệ lò xo như hình vẽ

1KN/mm 4KN/mm

R1 9KN R2

2KN/mm 2KN/mm

Bài làm:
1. Đánh số thứ tự và nút gobal như hình vẽ dưới

1KN/mm 4KN/mm

1 R1 2 9KN 3 R2

2KN/mm 2KN/mm

2. Lập bảng Topo

Phần tử 1 2 3 4

Mã cục bộ 1 2 1 2 1 2 1 2

Mã chung 1 2 1 2 2 3 2 3

+ Ma trận độ cứng của từng phần:

(1) (2) (1) (2)


1 -1 (1) 2 -2 (1)
K1 = K2 =
-1 1 (2) -2 2 (2)

1
(2) (3) (2) (3)
4 -4 (2) 2 -2 (2)
K3 = K4=
-4 4 (3) -2 2 (3)

+ Ma trận độ cứng [K] của toàn hệ:

(1) (2) (3)

1+2 -1-2 0 (1) 3 -3 0

K = -1-2 1+2+4+2 -4-2 (2) = -3 9 -6

0 -4-2 4+2 (3) 0 -6 6

+ Viết phương trình cân bằng: [K]   =  F 


  
3 -3 0 
 
1


R1

2


 3

-3 9 -6 = 9
- Theo điều kiện biên thì:  1   3  0
0 -6 6
  1mm
R2

- Từ đó suy ra:
2

 R1  3 KN
  6 KN
 R2

Bài tập 2: Tìm các chuyểnvị


4
và phản lực của hệ sau:

60°
X
0° 3 P = 10KN
45° 2
E = 2.105MPa
A = 1cm2
l = 10cm
l I° II l
2 6
R X1 1 R X3 25
1 3

R Y1 R Y3
Bài làm:

1. Lập bảng

Phần tử Góc nghiêng  Mã cục bộ Mã chung


1 450 1 2 1 2
2 -450 1 2 2 3

+ Ta có ma trận chuẩn cho phân tử thanh khớp hai đầu:

c² cs -c ² ² -s c

EA cs s²² -s c -s ²
(trong tọa độ địa phương)
K(e ) = l -c ² ² -s c c² cs

-s c -s ² cs s²

- Áp dụng cho phần tử I:


Với  1  45 0 ; c2 = 1/2; s2 = 1/2; sc = 1/2 ta có:

1 1 -1² -1

5 1 1² -1 -1
K(1) = 10
-1² -1 1 1

-1 -1 1 1

- Áp dụng cho phần tử II:


Với  2  45 0 ; c2 = 1/2; s2 = 1/2; sc = -1/2 ta có:

1 -1 -1² 1

5 -1 1² 1 -1
K(2) = 10
-1² 1 1 -1 3

1 -1 -1 1
+ Lập ma trận định vị: (i = 4; j = 6)
- Với phần tử I:

1 0 0 0 0 0

0 1 0 0 0 0
[L1] = =[I O]
0 0 1 0 0 0

0 0 0 1 0 0

Vậy:

 K    L   K  L   O
I  K1 O
 K 
' T
1 1 1 1 1
 
[I O] =
O O

Khai triển ra ta có:

1 1 -1 -1 0 0

1 1 -1 -1 0 0

-1 -1 1 1 0 0
5
[K’1] = 10
-1 -1 1 1 0 0

0 0 0 1 0 0

0 0 0 1 0 0

- Với phần tử II cũng tương tự:

0 0 1 0 0 0

0 0 0 1 0 0
[L2] = =[O I]
0 0 0 0 1 0

0 0 0 0 0 1
4
Vậy:

 K    L   K  L   O
' T 
K 
O O
I 
2 2 2 2 2
 
[O I] =
O K2
Khai triển ra ta có:

0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0

0 0 1 -1 -1 1
5
[K’2] = 10
0 0 -1 1 1 -1

0 0 -1 1 1 -1

0 0 1 -1 -1 1

+ Ma trận độ cứng của toàn kết cấu:

1 1 -1 -1 0 0

1 1 -1 -1 0 0

-1 -1 2 0 -1 1
5
[K’] = 10
-1 -1 0 2 1 -1

0 0 -1 1 1 -1

0 0 1 -1 -1 1

2. Lập phương trình cân bằng:


 K     F 
- Với điều kiện biên:  1   2   5   6  0
- Ta có hệ phương trình đầy đủ cho toàn kết cấu là:

105 1 1 -1 -1 0 0 1  0 = R1
1 1 -1 -1 0 0 2  0 R2
-1 -1 2 0 -1 1 3 10/2
5
-1 -1 0 2 1 -1 4 -10 3/2

0 0 -1 1 1 -1 5  0 R5

0 0 1 -1 -1 1 6  0 R6

- Giải hệ phương trình ta được:


2 x5
 3  10 5. ( m)  2,5.10 3 (cm)
4

2 3
 4  10 5. ( m)  4,33.10 3 (cm)
4
 R1  1,8 3KN
 R  1 ,8 3KN
 2

 R5  6,83 K N

 R6  6,83 KN

Bài tập 3: Tìm các chuyển vị của hệ như hình vẽ sau:


q

EI = const

Bài làm:
1. Chọn sơ đồ, tọa độ và đánh số như hình vẽ

z
1 2 2 2 4
1 3 ei x
1 2
l l 1 3
6
y
Mã cục bộ 1,2 3,4 ; 1,2 3,4
Mã chung 0,0 1,2 3,0
+ Ma trận độ cứng của phần tử 1 và 2
Với tọa độ địa phương nói trên, ta có ma trận cứng mẫu chung cho cả hai phần tử 1 và 2 là:

12 6l -12 6l

EI 4 l² -6 l 2 l²
K =

(dx) 12 -6 l²

4 l²

Số lượng chuyển vị nút của phần tử 1 và 2 là: i = 4


Số lượng chuyển vị nút của toàn dầm là: j = 3
Từ đó ta có ma trận định vị của hai phần tử là:
0 0 0 1 0 0

0 0 0 0 1 0
[L1] = [L2] =
1 0 0 0 0 1

0 1 0 0 0 0

Thực hiện phép nhân ma trận, ta có:

6 3l 0

K   L K L
'
1
T
1 1 1  2EI
-3 l 2 l² 0

0 0 0

6 3l -6

K   L K L
'
2
T
2 2 2  2EI
2 l² -3 l

(dx) 6

Vậy ma trận độ cứng toàn kết cấu là:


7
12 0 -6
2EI
K= 0 4 l² -3 l

-6 -3 l 6

2. Lập véctơ ứng lực nút tương đương


[F1] = [ql/2 ql2/12 ql/2 -ql2/12]T. (0 0 1 2)
[F2] = [ql ql2/3 0 ql2/6]T. (1 2 3 0)

2
ql
 F= 0
2
1

3. Giải phương trình cân bằng:


  

1

 K . 
   F 

2
 
 3 

ta được kết quả độ võng và góc xoay tại các nút như sau:
3ql 4 ql 3 2ql 4
1  2  2  3 
8 EI 2 EI 3EI

Bài tập 4: Tìm chuyển vị của hệ sau:


45°

EA = const° 45°

l° l° Y

3 =0
II°
Bài làm:
1. Chọn sơ đồ toạ độ và đánh số thứ tự nút gobal như hình vẽ sau:
I° 0°
45°
0 = 2 0°
X
EA = const° 45°
1

P
III°
8

4 =0
2. Lập bảng Topol

Phần tử 1 2 3

Mã cục bộ 1 2 1 2 1 2

Mã chung 1 0 1 0 1 0

+ Ma trận độ cứng

c² cs -c ² ² -s c

EA s² -s c -s ²
K =
(e ) l
(dx) c² cs

+ Ma trận đơn vị
1 0

0 1 I 
[L](e) =  
0 0
O 
0 0 c² cs -c ² ² -s c

I s² -s c -s ²
 
 K' (e)   L  ( e ) . K  ( e ) . L  ( e )
T
=
EA
I 0
l
0 (dx) c² cs
9

EA c² cs
K '
(e)
=
l cs s²
c² cs

M
 K   K '   EA
( e ')
=
l cs s²

M
+ Ta có bảng sau:

Phần tử 1 2 3

 1800 450 -450
C2 1 1/2 1/2 2
CS 0 1/2 -1/2 0
CS 0 1/2 -1/2 0
S2 0 1/2 1/2 1

EA 2 0
 K =
(e ) l 0 1

3. Gải hệ phương trình cân bằng:


 K .    F 

 1   P 2 / 2
 2 0  
    
EA  2   P
 2 / 2

l 0 1
 Pl
1  
 2 2 EA
 
 Pl
 


2
2 EA

10
Bài tập 5: Tìm chuyển vị và phản lực của hệ lò xo sau:
2KN/mm

R1
2KN 4KN
1KN/mm 4KN/mm
3KN/mm

Bài làm:
1. Đánh số thứ tự nút gobal và chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ dưới: Y

2KN/mm

X
R1
2KN 4KN
1 2 3 4
1KN/mm 4KN/mm
3KN/mm

1 2 3 4

2. Lập bảng Topo

Phần tử 1 2 3 4

11
Mã cục bộ 1 2 1 2 1 2 1 2

Mã chung 1 2 2 3 2 3 3 4

+ Ma trận độ cứng từng phần:


(1) (2) (2) (3)
1 -1 (1) 2 -2 (2)
K1 = K2 =
-1 1 (2) -2 2 (3)

(2) (3) (3) (4)


3 -3 (2) 4 -4 (3)
K3 = K4=
-3 3 (3) -4 4 (4)
+ Ma trận độ cứng [K] của toàn hệ là:

(1) (2) (3) (4)

1 -1 0 0 (1) 1 -1 0 0

-1 1+2+3 -2-3 0 (2) -1 6 -5 0


K = =
0 -2-3 2+3+4 -4 (3) 0 -5 9 -4

0 0 -4 4 (4) 0 0 -4 4

3. Viết phương trình cân bằng:


 K     F 
Với điều kiện biên:  1  0
+Ta có hệ phương trình đầu đủ cho toàn kết cấu là:

1 1 0 0 1  0 R1
-1 6 -5 0 2 2
0 -5 9 -4 3 0
=
0 0 -4 4 4 4

Giải hệ phương trình trên ta được:


 
  6,0( mm )


2
  6,8( mm )
 3

 4  7,8( mm )

 R1  6( KN )

(Phản lực R1 có chiều ngược với chiều giả định trong hình vẽ trên)

12

You might also like