You are on page 1of 7

Phương pháp 1

ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng
khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”.
Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất có
sẵn, ví dụ nước có sẵn trong dung dịch.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và
anion gốc axit.

Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và . Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng mgam hỗn
hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2
lít khí B (đktc) có tỉ khối so với là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.

Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với đặc ở 140oC thu được hỗn
hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn
hợp là bao nhiêu?
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo thành 6 ete,
cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phương
trình phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không những không giải được mà còn
tốn quá nhiều thời gian.
Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch 63%.
Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các
chất có trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và
muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí
(đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm và nặng 83,68
gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm , KCl và 17,472 lít khí (ở đktc).
Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và
dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối
lượng có trong A là
A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%.
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít (đktc) thu
được và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối
của A so với không khí nhỏ hơn 7.
PA. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6.
Ví dụ 7: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH
thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so
với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.
A. CH3−COO− CH3.
B. CH3OCO−COO−CH3.
C. CH3COO−COOCH3.
D. CH3COO−CH2−COOCH3.
Ví dụ 8: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng
dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công
thức cấu tạo của 2 este.
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3,
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
D. Cả B, C đều đúng.
Ví dụ 9: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam .
- Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì thể
tích khí (đktc) thu được là
A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít.
Ví dụ 10: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và đốt
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ
cho hấp thụ vào dung dịch dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
Fe2O3 trong hỗn hợp A là
A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D.6,01%.

MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN KHỐI LƯỢNG
01. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84
lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung
dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam.
02. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì
thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8 lít. B. 0,08 lít. C. 0,4 lít. D. 0,04 lít.
03. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong
điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là
A. 61,5 gam. B. 56,1 gam. C. 65,1 gam. D. 51,6 gam.
04. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa)
bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
lượng muối khan là
A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D. 34,2 gam.
05. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm và thu được 11,6 gam
chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % trong X là
A. 6,25%. B. 8,62%. C. 50,2%. D. 62,5%.
06. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng
m là
A. 11 gam; Li và Na. B. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K. D. 12,7 gam; Na và K.
07. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam và cho toàn bộ lượng vào 2 lít dung dịch
0,125M. Khối lượng muối tạo thành là
A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D.58,35 gam.
08. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch loãng, dư thu được 16,8 lít khí X
(đktc) gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17,8.
a) Kim loại đó là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al.
b) Nếu dùng dung dịch 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là
A. 3,15 lít. B. 3,00 lít. C. 3,35 lít. D. 3,45 lít.
09. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch
thu được 6,72 lít khí NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối
khan?
A. 77,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1 gam.
10. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm trong 500 ml axit
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch
có khối lượng là
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Đáp án các bài tập vận dụng:
1. A
2. B
3. B
4. B
5. D
6. B
7. D
8. a-D, b-B
9. B
10. A
Chuyên đề 1 : Phương pháp áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng

I- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng


Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng sản phẩm.
Ví dụ : trong phản ứng A + B => C + D
Ta có : mA + mB = mC + mD
- Hệ quả 1 : Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mS là tổng khối lượng các chất sau phản
ứng. Dù cho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất dư, hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì vẫn có mS=
mT.
- Hệ quả 2 : Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo ra các hợp chất (như oxit, hiđroxit, muối)
thì ta luôn có :
Khối lượng hợp chất = khối lượng kim loại + khối lượng anion.
- Hệ quả 3 : Khi cation kim loại thay đổi anion tạo ra hợp chất mới, sự chênh lệch khối lượng giữa hai hợp
chất bằng sự chênh lệch về khối lượng giữa các cation.
- Hệ quả 4 : Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của nguyên tố đó
sau phản ứng.
- Hệ quả 5 : Trong phản ứng khử oxit kim loại bằng CO, H2, Al
+ Chất khử lấy oxi của oxit tạo ra CO2, H2O, Al2O3. Biết số mol CO, H2, Al tham gia phản ứng hoặc số mol
CO2, H2O, Al2O3 tạo ra, ta tính được lượng oxi trong oxit (hay hỗn hợp oxit) và suy ra lượng kim loại (hay
hỗn hợp kim loại).
+ Khi khử oxit kim, CO hoặc H2 lấy oxi ra khỏi oxit. Khi đó ta có :
nO (trong oxit )= nCO2 = nCO = nH2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng hỗn hợp oxit ban
đầu hoặc khối lượng kim loại thu được sau phản ứ.
II- Bài tập minh hoạ
Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu
được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là:
A. 2,66 B. 22,6 C. 26,6 D. 6,26
Hướng dẫn giải. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
nBaCl2 = nBaCO3= 0, 2 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mhh + mBaCl2 = mkết tủa + mmuối
=> mmuối = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 gam=> Đáp án C
Bài 2. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A
(đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạndung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là :
A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D.35,58
Hướng dẫn giải. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m= m(Al+Mg) + mCl- = (10,14-1,54) + 0,1.35,5 = 33,45 g =>Đáp án A
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí
H2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là
A. 1,71 gam C. 3,42 gam B. 17,1 gam D. 34,2 gam
Hướng dẫn giải:
Theo PT điện li nCl - = nH+ = 2nH2 = 0,2 mol
=> m muối = mKL + mCl - = 10 + 0,2.35,5 = 17,1 g => Đáp án B
Bài 4. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng
ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,24 gam C. 10,20 gam B. 9,40 gam D. 11,40 gam
Hướng dẫn giải. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mhh sau = mhh trước = 5,4 + 6,0 = 11,4 (gam) =>Đáp án C.
Bài 5. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịchH2SO4 loãng, dư thấy có
0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 2 gam C. 3,92 gam B. 2,4 gam D. 1,96gam
Hướng dẫn giải. Ta có muối thu được gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
nSO4(2-) = nH2 = 0,015
m muối = mKl + mSO4(2-) = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 g => Đáp án: D
Bài 6. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,81 gam C. 5,21 gam B. 4,81 gam D. 4,8 g
Hướng dẫn giải.
nH2O = nH2SO4 = 0,03 mol
moxit = mH2SO4 = m muối + mH2O
=>m muối = moxit + mH2SO4 – mH2O =2,81 + 0,03.98 –0,03 .18 = 5,21 g
(Công thức tổng quát đối với bài này m muối = moxit + nH2O (Hoặc nH2SO4). 80 ) => Đáp án C.
Tương tự đối với HCl m muối = moxt + nH2O(Hoặc 2nHCl).27,5 (Do 2nHCl = nH2O)
Bài 7. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng
thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng.
Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là
A. 7,4 gam C. 9,8 gam B. 4,9 gam D.23 gam
Hướng dẫn giải.
MxOy + yCO => xM + yCO2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
(Phải nhớ : moxit = mKim loại + moxi :VD mFe2O3 = mFe + mO)
nO = nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol
=> moxit = mKL +moxi = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 g=>Đáp án B
Bài 8. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit.
- Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 0,112 lít C. 5,6 lít D. 0,224 lít
2. Giá trị của m là
C. 1,58 gam B. 15,8 gam C. 25,4 gam D . 2,54 gam
1. Ta nhận thấy, khi kim loại tác dụng với oxi và H2SO4, số mol O(2-) bằng SO4(2-) (Cùng điện tích 2- )
nO(2-)= nSO4(2-) = nH2
mOxi = mOxit – m KL = 0,78 – 1,24/2 = 0,16 mol (DO 2 phần = nhau lên khối lượng mỗi phần = 1,24/2)
=> nH2 =nH2SO4 = nO = 0,16/16 = 0,01 mol => V = 0,224 lít =>Đáp án D
2. m muối = mKL + mSO4(2-) = 1,24/2 + 0,01.96 = 1,58 g =>Đáp án B
Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra
(đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A. 35,5 gam. B. 45,5 gam. C. 55,5 gam. D. 65,5 gam
Hướng dẫn giải. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
nH2 = 0,5 mol => nHCL = 2nH2 = 2.0,5 = 1 mol
mKL+ mHCl = mMuối + mHiđro
mmuối=mkim loại+mHCl - mH2
mmuối = 20 + 1.36,5 - 2.0,5 = 55,5 (gam). => Đáp án A.
Cách khác nHCl = 1 mol => nCl- = 1 mol
=> m muối = mKl + mCl-= 20 + 1.35,5 = 55,5 g
Bài 10. Sục hết một lựợng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu được 2,34 g NaCl. Số
mol hỗn hợp NaBr và NaI đủ phản ứng là:
A. 0,1 mol C. 0,02 mol B. 0,15 mol D. 0,04 mol
Hướng dẫn giải. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
nNaBr+ nNaI= nNaCl =0,04 mol. =>Đáp án D
Bài 11. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít
H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muốiclorua khan thu được là
A. 48,75 gam C. 74,85 gam B. 84,75 gam D. 78,45 gam
Hướng dẫn giải.
tự làmϑ (Λ Giống bài 9 làm theo 2 cách nhé) =>Đáp án B
Bài 12. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu được
khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z.
a. Khối lượng mỗi chất trong X là
A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS2 B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS2
C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS2 D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS2
b. Thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
c. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đủ dùng là
A. 1 M B. 1,5 M C. 2 M D. 0,5 M
Hướng dẫn giải. Bài này đề ý Do có FeS và FeS2 => tác dụng với HNO3=> hỗn hợp phải có H2SO4 => tác
dụng với Ba(OH)2 => kết tủa BaSO4
Ngoài ra còn có Fe(OH)3 kết tủa. Fe(OH)3 nung nóng =>Fe2O3
a. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng đối với nguyên tố Fe và S
Ta có : x mol FeS và y mol FeS2
(Phải nhớ: Cho a mol AxBy => nA = a.x , nB = a.y)
=>nFe = x + y mol (BT nguyên tố Fe trong FeS và FeS2)
=>nS = x + 2y mol (BT nguyên tố S trong FeS và FeS2)
Dùng phương pháp sơ đồ chuyển Hóa học ở chuyên đề sau (BT nguyên tố ý)
2Fe =>Fe2O3
x+y => 0,5(x+y)
S =>BaSO4
x+2y => x+ 2y
=> 0,5(x+y) mol Fe2O3 và (x+2y) mol BaSO4
Ta có PT : mFeS + mFeS2 = 88x + 120y = 8 (I)
mFe2O3 + mBaSO4 = m chất rắn = 160.0,5(x+y) + 233(x+2y) = 32,03(II)
Giải hệ được x = 0,05 và y = 0,03
Khối lượng của FeS = 88.x = 88.0,05 = 4,4 gam
Khối lượng của FeS2 : 8 - 4,4 = 3,6 gam. =>Đáp án B.
( PHương pháp quy đổi)ϑ Chỉ cho mọi người thêm 1 cách nữa
Quy đổi hỗn hợp (FeS và FeS2 về Fe và S) Gọi x,y lần lượt là số mol Fe vàS
=>m hỗn hợp = mFe + mS = 56x + 32y = 8 g
Tương tự phần trên nFe2O3 = 0,5x mol , nBaSO4 = y mol
=> m chất rắn = nFe2O3 + nBaSO4 = 80x + 233y = 32,03
Giải hệ ra x = 0,08 mol , y = 0,11 mol
=> giải hệ nFe = x + y = 0,08 mol ( tổng số mol Fe trong FeS và FeS2)
nS = x +2y = 0,11 (Tổng số mol S trong FeS và FeS2)
Tìm được x = 0,05 mol => mFeS = 0,05.88 ( như phần trên)
b. áp dụng định luật bảo toàn electron
FeS - 9e=> Fe+3 + S+6
0,05 …..0,45 (mol)
FeS2 - 15e => Fe+3 + 2S+6
0,03 0,45 (mol)
NO3- + 3e => NO
3x <= x (mol)
3x = 0,45 + 0,45 , x = 0,3 (mol). VNO = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
Đáp án D
c. nFe3+=x +y = 0, 08 mol(Fe => Fe(NO3)3) . Để làm kết tủa hết lượng Fe3+ cần 0,24 mol OH- (Fe(3+) +
3OH- => Fe(OH)3 )
hay 0,12 mol Ba(OH)2
Kết tủa (x + 2y) = 0,11 mol SO4( 2-) cần 0,11 mol Ba(2+)
(Ba2+ (SO4(2-) +Ba(2+) =>BaSO4) hay 0,11 mol Ba(OH)2 Số mol Ba(OH)2 đủ dùng = 0,12 + 0,11 = 0,23
< 0,25
Còn : 0,25 - 0,23 = 0,02 mol Ba(OH)2 trung hoà với 0,04 mol HNO3 dư
nHNO3(pứ)=nNO-3+ nNO+ nHNO3 (dư) = 0, 08.3 + 0,3 +0,04= 0,58(mol)
(Phải nhớ: nHNO3 = n(NO3-) + n hệ số Nito trong khí VD N2O => 2nN do có 2 hệ số N đối với bài toàn cho
KL tác dụng HNO3 sinh chấtoxihóa (NO)
=>CM HNO3 = 0,58/0,29 = 2M =>Đáp án C
Bài 13. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua
dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là
A. 9,2 gam B. 6,4 gam C. 9,6 gam D. 11,2 gam
Hướng dẫn giải.

nCO = 8,96/22,4 = 0,4 mol


nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
=>nCO>nCO2 => nCO dư ,FexOy phản ứng hết
=> nCO = nCO2 = 0,3 mol =mOxi (trong oxit)
=> moxit = mKl + moxi => mKL = 16 – 0,3.16 = 11,2 (g) =>Đáp án D
Bài 14. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm, thu được hỗn hợp
rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch D, 0,672 lít khí (đktc) và chất không tan
Z. Sục CO2 đến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn.
a. Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là
A. 6,96 và 2,7 gam B. 5,04 và 4,62 gam
C. 2,52 và 7,14 gam D. 4,26 và 5,4 gam
Hướng dẫn giải.Do tạo khí=> Al dư
a. 2yAl + 3FexOy => yAl2O3 + 3xFe (1)
Al + NaOH + H2O => NaAlO2 + 3/2H2 (Nhớ hệ số 3/2 ở H2 nhé)
0,02 ................................... 0,02 .......... 0,03 (2)
NaAlO2 + CO2 + 2H2O => Al(OH)3 + NaHCO3(3)
(Chỉ tạo ra NaHCO3 thôi ko tạo ra Na2CO3 dựa vào k bazo)
2Al(OH)3 => Al2O3 + 3H2O (4)
Nhận xét : Tất cả lượng Al ban đầu đều chuyển hết về Al2O3 (4).
2Al=> Al2O3 (Bảo toàn nguyên tốt Al) Đề ý m chất rắn là m Al2O3
2nAl = nAl2O3 => nAl = 2.5,1/102 = 0,1 mol
mAl = 2,7 g => mFexOy = 9,66 -2,7 = 6,96 g =>Đáp án A
(bài tập dạng này sẽ dậy ở phần sau dùng phương pháp sơ đồ chuyển Hóa => 2Al=> Al2O3 (không phải
viết PT)
Bài 15. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối lượng hỗn
hợp kim loại thu được là:
A. 12 gam B. 16 gam C. 24 gam D. 26 gam
Hướng dẫn giải. Vì H2 lấy oxi của oxit kim loại =>H2O
nOxi(trong oxit) =nOxi(trong H2O) = 9/18 = 0,5 mol
mO= 0,5.16 = 8 gam => mKim loại = 32 - 8 = 24 (g) =>Đáp án C
Bài 16. Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 3,12 gam B. 3,21 gam C. 4 gam D. 4,2 gam
Hướng dẫn giải. nOxi =nCO = nCO2 = 5/100 = 0,05 mol
=> moxit = mKl + moxi(trong oxit) = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 (g).=>Đáp án A

Bài tập:
Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn 14,3 g hỗn hợp bột các KL Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,4 g hỗn hợp oxit. Cho
lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là :
A. 36,6 g B. 32,05 g C. 49,8g D.48,9 g
Bài 2: Cho 5,1 g hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí(dktc). Cô cạn dung
dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 14,125 g B. 13,975 g C. 13,575 g D.14,525 g
Bài 3:Cho 2,52 g một KL tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat.Kl đó là:
A. Mg B.Fe C.Cr D.Mn
Bài 4: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn,
ta thu được 2,32 g hỗn hợp Kl. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 g kết tủa trắng.
Khối lượng hỗn hợp 2 oxti KL ban đầu là:
A. 3,12 g B.3,22g C.4g D.4,2 g
Bài 5: Trộng 5,4 g Al với 7,2 g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu
được m g hỗn hợp chất rắn. Giá trị m là:
A.8,02g B. 9,02 g C.12,6g D.11,2 g
Bài 6: Cho 2,52 g một Kl tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975g muối.Kl đó là:
A.Mg B.Fe C.Ca D.Al
Gợi ý ( PT Kl + nH+ => Kln+ + n/2H2 tìm được molHCl => nKl biện luận ra đáp án)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 g Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2(dktc) tạo thành một oxit sắt. Công
thức phân tử oxit đó là:
A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.Không xác định
Bài 8:Khử hoàn toàn 6,64 g hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 cần dùng 2,24 lít CO(dktc).Khối lượng Fe
thu được là:
A.5,04 g B.5,4 g C.5,05g D.5,06 g
Bài 9:Khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 1,8 g H2O. Khối lượng Kl thu
được là:
A.4,5 g B.4,8g C.4,9g D.5,2 g
Bài 10: Khử 16 g Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được
a g kết tủa.Giá trị của a là:
A.10g B.20g C.30g D.40g
(Giải bài này đừng viết PT ra nhé )ϑ
Bài 11.Hòa tan 5 gam hh(Mg và Fe) vào dd HCl dư thu được 1 gam khí H2.Cô cạn dd thu được bao nhiêu
gam muối khan ?
A.30,5 g B.40,5 g C.50,5 g D.60,5 g
Bài 12: Cho 17,7 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí và
dung dịch X.
a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A.37g B.38g C.39g D.40g
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?
A.4M B.5M C.6M D.7M
Bài 13: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thấy sinh ra V lit khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 85,8 gam muối khan. Giá trị V là:
A.13,44 lít B.17,92 lít C.22,4 lít D.26,88 lít
Bài 14: Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng
muối clorua tạo ra là bao nhiêu?
A.5.95 g B.6,95 g C.7,95g D.8,95 g
Bài 15: Cho 40 g hỗn hợp Al,Cu chứa 27% Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thể tích H2 (dktc) sinh ra
là:
A.13,44 lít B.3,36 lít C.4,48 lít D,8,96 lít
Bài cuối làm được có thưởng đây:
Bài 16.Cho 32 g hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với HCl (dư).Sau phản ứng thu được 16 g
chất rắn không tan. Tính thành phần % hỗn hợp ban đầu.

Đápán:1/C,2/B,3/B,4/A,5/C,6/A,7/C,8/A,9/B,10/C,11/B,12/a/C,b/C,13/B,
14/A,15/A

You might also like