Professional Documents
Culture Documents
1-Mời cơm
2-Mời rượu
3-Mời về nhà
Anh có muốn đến để dùng cơm tối với gia đình tôi ?
저희 집에 오셔서 저희 식구들과 함께 식사나 하시죠?
Anh có thể đến nhà tôi vào thứ bảy này được không?
이번 주 토요일에 우리 집에 올 수 있겠어요?
5-Định ngày
Tôi rất tiếc nhưng tôi có vài chuyện khác khẩn cấp.
미안하지만 급한 일이 좀 있어서요.
Tôi sẽ rất bận vào tuần tới như tuần này vậy.
이번 주와 마찬가지로 다음 주도 많이 바쁠 거예요.
Rất tiếc nhưng tôi không thể đi được vào ngày đó.
미안하지만 그 날은 안 될 거예요.
Xin cho tôi biết nếu anh tổ chức lại vào lần sau.
다음에 또 기회가 있으면 알려 주세요.
Xin cứ tự nhiên.
편히 하십시오
3-Hướng dẫn tham quan trong nhà. Khen ngợi nơi ở. Tặng quà
Anh có phiền không nếu tôi đi xem nhà một vòng ?
집을 좀 구경해도 될까요?
Cái này không có đáng gì nhưng tôi hy vọng anh sẽ thích nó.
변변치는 않지만, 마음에 드시면 좋겠습니다.
Anh không cần phải ăn rau bó xôi nếu anh không thích.
시금치가 싫으면 드실 필요 없어요.
Tôi ăn đủ rồi.
배가 불러요.
Nó thật là ngon.
아주 좋았습니다.
Về sớm vậy ?
벌써요?
Tôi thật cảm kích về sự hiếu khách tuyệt vời của anh.
융숭한 대접에 진심으로 감사합니다.
Xin giữ cho tôi một bàn cho 5 người vào lúc 7 giờ tối nay.
오늘 밤 7 시에 5 인용 케이블의 예약을 부탁합니다.
Tôi muốn đặt một bàn cho 4 người vào 6 giờ 30 tối mai.
내일 오후 6 시 반에 네 사람의 자리를 원합니다.
Tôi rất tiếc nhưng tất cả chỗ đều đã đầy vào giờ đó.
죄송하지만, 그 시간에는 자리가 없는데요.
Rất tiếc tôi chỉ có thể dành cho anh một bàn vào lúc 7 hay 9 giờ thôi
죄송합니다만 7 시와 9 시라면 예약이 가능합니다.
2-Tại nhà hàng. Xảy ra trục trặc trong việc đặt trước
Thư ký của tôi đã gọi cho sếp của anh để giữ chỗ.
제 비서가 그쪽 지배인과 전화로 예약을 했습니다.
Anh có thể kiểm tra lại danh sách đặt trước lần nữa ?
예약 리스트을 다시 확인해 주시겠어요?
Tôi thích có một bàn ở gần cửa sổ hơn. Chúng tôi thích ngồi ở khu vực không hút
thuốc hơn.
창가 자리가 좋겠어요.금연석이 좋겠어요.
Tôi muốn biết cái gì khác nhau giữa món này và món kia ?
이것과 저것은 어떻게 다른가요?
Cái nào trong những thực đơn ấn định sẵn này mà anh có thể chuẩn bị nhanh
nhất ?
정식 중에서 어느 것이 제일 빨리 됩니까?
Dầu dấm ạ.
비니거 앤 오일로요.
Chiên sơ thôi ạ.
설익혀 주세요.
Tôi đã gọi món bít tết có xương nhánh nhưng tôi vẫn chưa thấy.
T 본 스테이크를 주문했는데 아직 안 나오는군요.
Tôi vẫn chưa có thức ăn của mình.
제가 주문한 음식이 아직 안나왔어요.
Nếu cần thêm thời gian nữa thì tôi muốn hủy phần đã đặt của mình. Tôi đang vội.
시간이 더 걸린다면 주문을 취소하고 싶어요. 제가 바빠서요.
Tôi muốn bít tết của tôi chiên vừa thôi nhưng cái này chiên kỹ quá.
스테이크를 미디엄으로 주문했는데 웰던이 나왔어요.
Anh có thể cho nướng cái này thêm vài giây nữa ?
좀더 구워 주시겠어요?
Sữa đã bị chua.
우유가 시큼해요.
11-Những thứ cần khi đang ăn. Khi muốn gói thức ăn đem đi
Tôi làm rơi cái nĩa. Xin đem cho một cái khác.
포크를 떨어뜨렸어요. 다른 것을 가져다 주시겠습니까?
Tôi không thể ăn hết món này. Tôi muốn có một cái túi đựng được chứ ?
이걸 다 먹지 못했습니다. 비닐봉지을 주시겠습니까?
Xin anh cho vào trong hộp để tôi có thể mang về?
집에 가져가게 상자에 넣어 주시겠습니까?
12-Khi tính tiền. Mỗi người tự trả. Khi tính tiền sai
Tính tiền đi ạ
계산서 좀 부탁합니다.
13-Từ ngữ I
Món ăn Châu Âu
양식
Món ăn Pháp
프랑스 요리
Thực đơn
식단
Bếp trưởng
주방장
Trứng chiên
계란프라이
Trứng ốp la
한쪽만 익힌 계란
Chiên sơ
살짝 익힌 것
Chiên kỹ
아주 익힌 것
Trứng luộc
삶은 계란
Luộc kỹ
완숙 계란
Luộc sơ
반숙 계란
Bánh xốp
와플
Yến mạch
오트밀
14-Từ ngữ II
Bánh bắp
콘플레이크스
Pizza
피자
Mì ống
스파게티
Khoai tây
감자
Cách nấu
요리법
Chiên
기름에 튀긴, 프라이한
Nấu
끓인, 삶은, 데친
Nướng trong lò
구운
Quay
불에 직접 쬐어구운
Hấp
찐
Nướng
불에 구운
Hầm
오래 끓인(푹 삶은, 곤)
Kho
뭉근한 불에 끓인
Xông khói
훈제한
Ồ, không !
아아, 안 돼!
Tôi không thể chịu nổi cách làm của anh ấy.
나는 그가 하는 방식을 참을 수 없어요.
Cô ấy tức giận
그 여자는 화가 나 있어요.
Hãy tự lo lấy.
맘대로 하세요.
Thôi đi !
그만둬!(조용히 해!)
Im đi !
입 닥쳐!
Thôi đủ rồi !
이제 제발 그만두게나!
4-Không muốn nhìn mặt. Nhắc nhở. Cảnh cáo, khuyên bảo nhẹ nhàng. Thất
vọng
Đi ra !
나가!
Xấu hổ !
부끄럽지도 않니!
Thật là xấu hổ !
정말 창피하군!
Tôi sợ.
무서워요.
Tôi sợ độ cao.
저는 고소공포증이 있어요.
Anh sợ cái gì ?
무엇을 무서워합니까?
Đâu có gì phải sợ .
무서워할 게 하나도 없어요.
Đừng sợ tôi.
나를 무서워하지 말아요.
Ồ, không !
아, 그럴 수가!
Ôi , trời !
저런, 세상에!
Thật không thể tin được.
그건 믿어지지 않아!
Ối trời trời !
저런, 저런!
3-Được an tâm
Gác nó lại đó !
참고 버티어라!
Đừng bỏ cuộc.
포기하지 마.
2-Khi an ủi
Cứ quên đi !
제발 잊어버리십시오.
Đừng cảm thấy quá buồn về điều không may của mình.
자신의 불운에 애석해 하지 마세요.
Hôm nay là ngày mà mọi việc đều trở ngại cho anh.
오늘은 당신에게 일 안되는 날이에요.
Rồi sẽ ổn thôi.
잘될 거예요.
Nếu anh cần gì, đừng ngần ngại cho tôi biết.
뭐 필요한 게 있으면 서슴없이말씀하세요.
Tôi rất đau buồn khi nghe tin cha anh mất.
아버님께서 돌아가셨다니 참 안됐습니다.
Tôi rất buồn khi nghe nói về sự không may của anh.
불행을 당하셨다니 정말 안됐습니다.
Xin cho biết nếu tôi có thể làm được gì cho anh.
제가 할 수 있는 일이 있으면 무엇이든 알려 주세요.
Cảm ơn rất nhiều về những thể hiện tình cảm của anh.
온정어린 조문에 대단히 감사합니다.
Để tôi xem ông ấy có rảnh không .Xin chờ cho một chút.
만나실 수 있는지 알아보겠습니다. 기다려 주세요.
Ông Văn đang bận nhưng ông ấy sẽ rỗi trong 10 phút sau.
반씨는 지금 바쁘지만, 10 분 있으면 시간이 납니다.
Nếu anh đi thẳng xuống hành lang, anh sẽ thấy nó ở bên trái.
이 통로로 곧장 가시면 좌측에 있습니다.
회의 (HỘI NGHỊ)
Xin lưu ý !
주목해 주십시오!
4- Tán thành
Tôi đồng ý với kế hoạch của anh .
당신 의견에 동의합니다.
Thời gian dành cho hôm nay như vậy là hết rồi.
오늘은 이것으로 끝냅니다.
Xin nghĩ về chuyện này trước khi vào phiên họp tới.
다음 회의 때까지 이 건에 대해 검토해 주십시오.
Anh có thể tới văn phòng tôi bây giờ được chứ ?
지금 사무실로 올 수 있습니까?
Anh có thể làm vài bản sao cho báo cáo này được không ?
이 보고서를 복사해 주겠어요?
Tôi đang rất bận , không thể làm ngay bây giờ được.
지금은 너무 바빠서 할 수 없습니다.
Tôi rất tiếc, tôi không thể làm ngay bây giờ được.
죄송하나 지금 당장은 할 수 없습니다.
Tôi muốn biết liệu anh có thể tăng lương cho tôi ?
급료 인상이 가능할까요?
Máy in hư rồi.
프리터가 막 고장났습니다.
5- Đề nghị làm phụ trội
Anh sẽ làm việc ngoài giờ hôm nay chứ ?
오늘 초과 근무를 하셔야 겠네요?
Có phải anh đến đây cho chức vụ đã đăng quảng cáo trên báo hôm nay ?
오늘 신문에 난 구인 광고를 보고 오신 겁니까?
Chúng tôi sẽ liên hệ với anh để phỏng vấn vào giữa tháng tới.
다음 달 중순까지 면접일을 연락하겠습니다.
Tôi rất tiếc nhưng vị trí đó không còn trống nữa. Nó đã có người hôm qua rồi.
유감이지만 그 자리가 비지 않았습니다. 어제 충원이 끝났어요.
Hồ sơ
서류
Biên nhận
영수증
Đề xuất
기획서
Tăng lương
임금 인상
Tôi phải đổi cuộc hẹn của chúng ta vào ngày mai vì tôi có một phiên họp khẩn.
내일의 약속을 변경해야 하겠습니다. 급한 회의가 있어서요.
Lê Khôi có ở đó không ?
레 코이씨 있습니까?
Tôi muốn nói chuyện với ông Tam, trưởng phòng xuất khẩu của chúng tôi.
수출부의 땀 부장님과 통화하고 싶은데요.
Các anh không có ai tên Tín ở phòng kinh doanh sao?
판매부에 띤이라고 없습니까?
Tôi sẽ chuyển máy cho anh tới văn phòng Mai Khôi.
마이 코이씨 사무실로 연결해 드리겠습니다.
Tôi đang có một điện thoại khác. Tôi có thể gọi lại cho anh ngay chứ ?
지금 다른 전화로 통화중이에요. 제가 즉시 전화드려도 될까요?
Tôi rất tiếc nhưng đường dây của ông ấy đang bận.
미안하지만 그는 통화중입니다.
Tôi rất tiếc, ông ấy hiện đang bận có điện thoại khác
죄송하지만 그는 지금 다른 전화를 받고 있습니다.
Tôi rất tiếc nhưng bây giờ ông ấy đang tiếp một người khác.
죄송하지만 그는 지금 손님이 와 계셔서 바쁩니다.
Ông có muốn tôi bảo anh ấy gọi lại cho ông không ?
전화하라고 할까요?
Tôi sẽ nhắn anh ấy gọi lại cho ông ngay khi anh ấy trở về.
돌아오는 대로 전화하라고 하겠습니다.
Tôi rất tiếc nhưng bây giờ anh ấy không có ở văn phòng .
죄송하지만 그는 지금 자리에 안 계십니다.
Tôi đang chuẩn bị đi, vậy phiền anh ghi lại lời nhắn khi tôi đi khỏi.
기다리는 전화가 있어요. 내가 없는 동안 전화 오면 용건을 적어 두세요.
Đang nghỉ
쉬는 날일 때
Hôm nay ông ấy nghỉ.
오늘 그는 쉬는 날입니다.
Cô ấy đã được chuyển sang văn phòng của chúng tôi ở Nha Trang
그녀는 냐짱 지점으로 전근갔습니다.
Vui lòng nhắn anh ấy gọi cho ông Tâm, 822-1902 ngay khi anh ấy về.
그가 돌아오는 대로 822-1902,떰씨에게 전화하라고 말해 주세요.
Anh có thể nhắn ông ấy gọi cho tôi khi ông ấy rảnh không ạ?
그가 시간이 나는 대로 곧 저에게 전화하게 해주시겠어요?
Dạ không , chỉ nhắn với ông ấy là tôi đã gọi.
아니, 전화왔다고만 그에게 전해 주십시오.
Dạ, xin nhắn ông ấy gọi cho ông Tiến, 850-2602 ngay khi ông ấy trở về.
예, 그 사람이 돌아오는 대로 850-2602 의 띠엥씨에게 전화를 하도록 전해 주
세요.
E. Thời gian-Chữ số
시간•날짜•요일 (THỜI GIAN-NGÀY THÁNG –THỨ)
Đã 11 giờ rồi.
벌써 11 시가 다 돼 가요.
4- Nói về chu kỳ
Cứ 3 ngày tôi đến thăm cha mẹ tôi.
3 일마다 부모님을 찾아 뵙니다.
Hỏi về ngày
요일을 묻을 때
Nói về ngày
요일을 말할 때
5- Từ ngữ
Năm ngoái
작년
Tháng trước
지난 달
Tuần trước
지난 주
Năm tới
내년
Ba năm nữa
3년후
Cuối tuần
주말
Ngày nghỉ
휴일
Năm nay
올해
Tháng này
이달
Tuần này
이번 주
숫자 (CHỮ SỐ)
1- Số tiền
Nó là 200,000 đồng.
200,000 동 입니다.
Hóa đơn điện thoại của tôi khoảng 200,000 đ một tháng
전화료는 월 20 만동 꼴입니다.
Khoảng cách
거리
Các hãng hàng không lớn đưa hành khách bay 10 tỉ dặm mỗi năm.
대형 항공 회사들은 연간 백억 마일을 운항한다.
Quy mô
규모
Quốc gia đó sản xuất trên 100 triệu tấn thép mỗi năm.
그 나라는 연간 1 억 톤 이상의 철강을 생산한다.
Dân số Trung Quốc hiện nay trên 1 tỉ.
중국의 인구는 지금 십억이 넘는다.
2- Phép tính
Tỉ lệ
비율
Cứ 10 người là có 1 xe.
10 명에 1 명 꼴로 차를 갖고 있다.
5% gia đình Hàn Quốc có 2 chiếc xe hay hơn.
한국 가정의 5%가 두 대 이상의 차를 소유하고 있다.
Hàn Quốc sản xuất khoảng 3/4 nhu cầu thực phẩm của họ.
한국은 필요한 식량의 약 3/4 을 생산한다.
Tạo hình
도형
Một số hộp sữa được làm theo hình chóp (4 mặt 3 góc).
어떤 우유팩은 4 면이 3 각형 으로 되어 있다.
3- Lần kỷ niệm
Khi nào thì tới ngày cưới "ngọc trai" của bạn ?
언제가 결혼 30 주년입니까?
Tôi không nghĩ là có thật nhiều cặp sống lâu tới ngày đám cưới kim cương .
많은 부부들이 결혼 60 주년을 맞이 할만큼 오래 살지는 못하는 것 같아요.
4- Năm
5- Số vòng – Số bội
Lương được trả mỗi tháng 1 lần.
월급은 1 달에 1 번 지급된다.
F. Du lịch
비행기 (MÁY BAY)
Mấy giờ thì chuyến bay đầu tiên và chuyến bay cuối cùng khởi hành ?
첫 비행기와 끝 비행기는 몇 시에 출발합니까?
Xin cho tôi biết giờ khởi hàng của các chuyến bay đi Hà Nội ngày mai.
내일 하노이행 비행기는 몇 시에 있는지 알려 주세요.
Hỏi giá vé
요금을 물을 때
2- Giữ chỗ
Tôi có thể giữ một chỗ trên chuyến bay 12 giờ được không ạ ?
12 시 항공편 좌석을 구할 수있습니까?
Rất tốt. Cô có thể giữ chỗ cho tôi trên chuyến bay đó chứ ?
좋아요. 그 편을 예약해 주시죠?
Được rồi. Tôi sẽ đi chuyến đó.
좋아요. 그 비행기를 타겠어요.
Tôi muốn xác nhận việc giữ chỗ của tôi trên chuyến bay OZ 361 đi TP. HCM
ngày 3 tháng 7.
7 월 3 일 호찌민행 OZ 361 편 예약 확인 바랍니다.
Lỡ chuyến bay
비행기를 놓쳤을 때
Gửi hành lý
짐을 부 칠 때
Hành lý của ông vượt quá hạn định.Tiền tính thêm là $20.
손님의 짐은 제한 초과입니다. 추가 요금은 20 달러입니다.
Tôi muốn ngồi cùng với bạn đồng hành của tôi.
저의 동행과 함께 앉고 싶습니다.
Thông báo
기내 안내 방송
Chúng tôi sắp cất cánh, vui lòng thắt dây an toàn.
곧 이륙하겠사오니 좌석 안전벨트를 매어 주십시오.
Yêu cầu không hút thuốc cho đến khi tín hiệu “không hút thuốc” đã tắt.
‘No Smoking’ 표시가 꺼질 때까지 흡연을 삼가해 주십시오.
Nhờ hướng dẫn
안내를 부탁할 때
Vui lòng chỉ cho tôi cách điền vào mẫu này.
이 서류에 어떻게 기입하는지 가르쳐 주세요.
Cô có thể cho tôi xem tờ giới thiệu các mặt hàng miễn thuế ?
면세품 팸플릿을 보여 주시겠습니까?
Thức ăn
기내식
Thịt bò hay gà ạ ?
쇠고기로 하시겠어요, 닭고기로하시겠어요?
À không, chưa ạ.
아니오, 아직 덜 먹었습니다.
6- Bị nôn
Nếu chuyến bay này bị trì hoãn, tôi sẽ lỡ chuyến nối tiếp đến Hà Nội.
이 비행기가 연착되면 저는 하노이행 접속 편을 놓치게 됩니다.
Trong trường hợp đó, tôi phải ở lại đêm tại Hồng Kông.
그런 경우에 홍콩에서 하룻 밤을 묵어야 합니다.
Cô có thể thuê khách sạn cho tôi được chứ ?
호텔을 잡아 주시겠습니까?
7- Đi chuyển tiếp
Tôi phải bắt kịp chuyến bay nối tiếp tới Hà Nội.
하노이로 가는 접속편을 타야 합니다.
Tôi vừa nhỡ (lỡ) chuyến bay nối tiếp của mình.
접속편을 막 놓쳐 버렸습니다.
Chúng tôi sẽ sắp chỗ cho ông trong chuyến bay tới.
다음 편에 예약해 드리죠.
8- Từ vựng
Hộ chiếu
여권
Khởi hành
출발
Cất cánh
이륙하다
Hạ cánh
착륙하다
Hạng thường
보통석
Nữ tiếp viên
여자 승무원
Cửa thoát ra
출구
공항 (SÂN BAY)
1- Trú ngụ
Ông sẽ ở đâu ạ ?
어디서 묵으실 겁니까?
Ở nhà khách của Trường Đại học KHXH và Nhân Văn T.P. HCM.
국립호찌민인문사회과학대학교의 영빈관에서 묵습니다.
Tôi sẽ ở cùng với bạn tôi.Đây là địa chỉ của bạn tôi.
친구와 함께 머무를 겁니다.이것이 제 친구의 주소입니다.
Mục đích viếng thăm
방문 목적
Kinh doanh.
일 때문에 왔습니다.
Tôi sẽ vào học ở Trường Đại học KHXH và Nhân Văn Hà Nội.
국립하노이인문사회과학대학교에입� �할 예정입니다.
Vui lòng cho tôi xem giấy chích ngừa của ông.
예방 접종 증명서를 보여 주시겠습니까?
2- Tìm hành lý
Tôi có thể lấy hàng lý theo chuyến bay KE 682 ở đâu ạ ?
KE 682 편의 짐은 어디서찾습니까?
Băng chuyền số 12 ạ.
12 번 운반대입니다.
Ông có mang thực phẩm, nông sản, thuốc phiện hay vũ khí ?
음식물, 농작물, 마약, 또는 무기를 가지고 있습니까?
Tôi không hiểu tại sao lại đánh thuế cao trên đồ dùng của tôi.
제 물건에 왜 이렇게 높은 관세 가 매겨지는지 이해가 안 됩니다.
Tôi không tìm thấy cái túi của tôi trên băng chuyền.
캐로셀(회전 운반대) 위에 제 가방이보이지 않습니다.
Hành lý của tôi không thấy trên băng tải hàng.
내 가방이 콘베이어 벨트에서나오지 않습니다.
Đánh mất
도난 당했을 때
Hãy đến chỗ “thất lạc và tìm thấy” ở trước mặt hành lang.
로비 맞은편에 있는 분실물 센터로 가세요.
Tại nơi khai báo hàng thất lạc
분실물 신고 센터에서
Tôi có thể xem thẻ hành lý ký gởi của ông không ạ ?
수하물 인환권을 보여 주시겠어요?
Vui lòng mang những túi này đến chỗ taxi đậu.
택시 승차장까지 이 가방들을 운반해 주세요.
Vâng, nó đi đến đó ạ.
네, 그리로 갑니다.
5-Từ vựng
Xe đẩy tay
손수레
Vé máy bay
항공권
Khoang hành lý
기내 소지품
Kiểm tra
검열
Giữ chỗ
예약
Lịch trình bay
비행시간표
Giờ đến
도착 시간
Phòng đợi
대합실
호텔 (KHÁCH SẠN)
1- Khi đặt phòng
Tôi sẽ ở đó 5 đêm.
5 일 밤을 묵을 겁니다.
Giá phòng
요금을 묻을 때
Tôi muốn xem cái phòng được giữ chỗ mang tên Soo In Hoang.
황수인라는 이름으로 예약한 방을확인하고 싶은데요.
Tôi muốn hủy bỏ việc đặt phòng cho ngày thứ bảy.
토요일 예약을 취소했으면 해서요.
Chắc chắn là tôi đã giữ chỗ qua công ty du lịch Mun Hoa.
분명히 문화여행사를 통해예약 을 했는데요.
Đại lý Du lịch nói với tôi rằng việc giữ chỗ của tôi đã được xác nhận.
여행사에서 제 예약을 확인했 다고 하던데요.
Tôi không có phiếu xác nhận, nhưng tôi nghĩ bạn tôi đã giữ chỗ cho tôi.
예약 확인증은 없지만, 제 친구가 예약을 해 준 걸로 알로 있는데요.
Cô nói là tôi không có giữ chỗ, nhưng cô có phòng cho hôm nay và ngày mai?
당신은 내가 예약하지 않았다고 하는데요. 그래도 오늘과 내일 빈 방이 있습
니까?
Nếu cô không có phòng, cô có thể chuyển cho tôi đến một khách sạn khác?
방이 없다면, 가까운 곳에 다른호텔을 소개해 주시겠습니까?
TV hư rồi.
TV 가 고장났습니다.
Tôi muốn đổi phòng của tôi đến một phòng khác yên tĩnh hơn.
더 조용한 방으로 옮기고 싶어요.
Yêu cầu cất các thứ đáng giá của tôi trong tủ giữ của khách sạn.
제 귀중품을 호텔 금고에 보관 해 주십시오.
Xin vui lòng giữ túi hành lý này đến tối mai.
내일 저녁까지 이 짐들을 보관해 주십시오.
Cô có thể cất hành lý của tôi trong kho cho đến 21 giờ chứ ?
짐을 21 시까지 맡아 주시겠습니까?
Vâng, ông có một tin nhắn từ Hàn Quốc.Chúng tôi sẽ mang đến cho ông ngay.
한국에서 메시지가 와 있군요.올려 보내겠습니다.
Chúng tôi có máy fax ở trung tâm kinh doanh trên lầu tầng 2.
2 층 비즈니스 센터에 팩스가있습니다.
Cô có thể chỉ cho tôi chợ Bến Thành trên bản đồ này ?
이 지도에서 벤타인 시장을 알려 주시겠습니까?
Nhờ giặt ủi
세탁을 부탁할 때
Tôi đưa áo của tôi đi giặt nhưng chưa được trả về.
옷을 세탁해 달라고 보냈는데 아직안 보내 주는군요.
Túi xách của tôi bị mất cắp và hộ chiếu của tôi ở trong đó.
가방을 도둑맞았는데 그 안에 여권이 들어 있어요!
Có vẻ như một tên trộm đã lẻn vào phòng khi tôi đi vắng.
제가 나간 사이에 방에 도둑이 든것 같아요.
Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi đã hết chỗ cho đến ngày 20.
미안하지만 20 일까지는 방이 꽉찼습니다.
Tôi không thể hứa chắc nhưng tôi sẽ làm cái gì có thể được.
보장은 못 하지만, 최선을 다해보겠습니다.
8- Trả phòng
Cho tôi trả phòng ạ.
퇴실 수속을 부탁합니다.
Tôi muốn trả phòng muộn hơn ba giờ.
체크아웃 시간을 3 시간 늦추고 싶은데요.
Vui lòng gọi dùm tôi một người khiêng hành lý.
포터를 불러 주세요.
Bảo người thu ngân chuẩn bị sẵn hóa đơn cho tôi.
출납원에게 계산서를 준비해 두라고 말해 주세요.
Xin cho biết tổng cộng hóa đơn của tôi là bao nhiêu ?
총액이 전부다 얼마지요?
Tôi không gọi dịch vụ tại phòng nhưng nó được tính trên hóa đơn.
룸 서비스를 부탁하지 않았는데청구서에는 적혀 있군요.
Cuộc gọi tới Hàn Quốc này được trả bởi người nghe.
한국에 건전화는 요금 수신자 부담 전화였습니다.
Chúng tôi đã không ăn tối tại khách sạn tối hôm qua.
우리는 어젯 밤에 호텔에서 식사를 안 했습니다.
9- Từ vựng
Họ và Tên
성, 이름
Ngày sinh
생(년월)일
Nơi sinh
출생지
Nghề nghiệp
직업
Quốc tịch
국적
Số hộ chiếu
여권번호
Nơi đến
목적지
Ngày đến
도착일
Nơi đi
출발
Chữ ký
사인(서명)
Phòng đơn
1 인용 방
Phòng có 2 giường
2 인용 방
Phòng có 3 giường
3 인용 방
Giường kê thêm
예비(추가)침대
Phòng đôi
더블 베드가 있는 방
Phòng có bồn tắm
목욕탕이 딸린방
Phòng tắm
욕실
Giặt khô
드라이클리닝
Tầng 2 (lầu 1)
2층
Hộp nữ trang
귀중품 박스
쇼핑 (MUA SẮM)
1- Chào khách
Nó ở tầng mấy ?
그것은 몇 층에 있습니까?
Cái nào là túi xách hay dùng cho người trẻ tuổi ?
젊은 사람에게 인기 있는 가방은 어느 것입니까?
Xin cho tôi xem cái túi kia, cái thứ nhì từ bên phải trên kệ đó.
저쪽 선반의 오른쪽에서 두 번째의 가방을 보여 주세요.
3- Kích cỡ
Tôi muốn cỡ số 3.
치수 3 를 원합니다.
Tôi cần cỡ số 9.
치수 9 을 주세요.
Nó quá chật.
너무 꽉 낍니다.
5- Mặc thử
Nó có co rút không ?
줄어들까요?
Nó có dễ bị nhăn không ?
잘 구겨질까요?
Thích hợp
어울릴 때
6- Hỏi giá
Nó quá đắt.
굉장히 비싸군요.
Giảm giá
가격을 깎을 때
Anh có giảm giá không nếu tôi mua bằng tiền mặt ?
현금으로 사면 좀 싸게 해주시겠습니까?
8- Ngân sách
Giảm giá
할인해 줄 때
Anh sẽ được giảm giá đặc biệt nếu trả bằng tiền mặt.
현금으로 사신다면 특별 할인해 드리겠습니다.
Không có ý mua
살 마음이 없을 때
Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi không có dịch vụ giao hàng.
죄송하지만 배달은 하지 않습니다.
Tôi có thể nhờ anh gửi những món đó đến Hàn Quốc không ?
저것들을 한국으로 보내 주시겠습니까?
Tôi mới mua cái đồng hồ này hôm qua nhưng nó hư rồi.
바로 어제 이 시계를 샀는데 고장이 났어요.
12- Từ ngữ I
Quần áo
옷
Vải
원단, 재료
Thực phẩm
식료품
Mỹ phẩm
화장품
Đồ chơi
완구
Nước hoa
향수
Thuốc lá
담배
Đồ trang sức
장식품
Đồ da
가죽제품
Túi xách
핸드백
Giày
구두
13- Từ ngữ II
Đồ gỗ
가구
Bảng giá
가격표
Tiền lẻ
잔돈
Biên nhận
영수증
Người bán hàng
판매원
Cỡ
치수, 크기
(Cỡ) nhỏ
(사이즈가) 작은
Lòe loẹt
화려한
Trơn
소박한
Rất vừa vặn
꼭 맞는
Thang máy
엘리베이터
Thang cuốn
에스컬레이터
Ông chắc phải mệt lắm sau một chuyến bay dài như vậy.
긴 여행으로 피곤하시지요.
Anh đã giữ phòng khách sạn cho tối nay rồi chứ ?
오늘 밤 호텔 예약은 하셨지요?
Dĩ nhiên là không .
물론 좋습니다.
Ngày mai tôi đến đây đón ông lúc mấy giờ ?
내일은 몇 시에 모시러 오면 되겠습니까?
Tôi muốn đón ông ở đây, tại khách sạn, lúc 10 giờ sáng mai.
내일 아침 10 시에 호텔로 모시러 올까 합니다.
1- Thăm công ty
Tôi là Kim của công ty Woo In.
우인(회사)의 미스터 김입니다.
Chào mừng (anh) đã đến công ty trung ương của chúng tôi.
저희 본사 방문을 환영합니다.
Ông ta biết rõ thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.
그는 베트남 주식 시장에 대해서 잘 알고 있습니다.
2- Hướng dẫn
Lối này ạ.
이쪽으로 오시지요.
Chúng tôi sẽ cho ông xem nhà máy lắp ráp của chúng tôi.
조립 공장으로 안내하겠습니다.
Nó ở ngay đấy.
바로 저쪽에 있습니다.
3- Về việc thành lập công ty, qui mô, hệ thống tổ chức của công ty
Công ty này thành lập khi nào ?
이 회사는 언제 창립되었죠?
Công ty chúng tôi là công ty đóng tàu biển lớn nhất trên thế giới.
우리 회사는 세계에서 가장 큰 조선 회사입니다.
Công ty trung ương ở đâu ?
본사가 어디에 있습니까?
Nó ở Xơ Un(Seoul).
서울에 있습니다.
Chúng tôi có chi nhánh ở Mỹ, Nga, Trung Quốc và Hàn Quốc.
미국, 러시아, 중국과 한국에 지점이 있습니다.
Chúng tôi đang sản xuất hàng tiêu dùng điện tử.
가전 제품을 생산하고 있습니다.
Mức sản xuất hiện nay của anh như thế nào ?
현재의 생산율은 어떻습니까?
Cổ phần của công ty anh có được bán ra thị trường hải ngoại ?
귀사의 주식은 해외에 상장 되어 있습니까?
Nó được đưa vào danh sách của thị trường chứng khoán Luân Đôn.
런던 증권 거래소에 상장되어있습니다.
6- Nhân lực
Chúng tôi muốn thảo luận với anh về một hợp đồng đại lý.
대리점 계약건으로 얘기를 하고 싶은데요.
Anh có muốn tôi sẽ gửi một mẫu cho anh sau không ?
나중에 견본을 보내 드릴까요?
Chúng tôi hãnh diện về chất lượng sản phẩm của mình.
제품의 품질에는 자신 있습니다.
Chúng tôi giới thiệu sản phẩm này với hảo ý của mình.
자신 있게 이 제품을 권합니다.
Hãy gửi cho chúng tôi sách mẫu hàng và bảng giá
카탈로그와 가격표를 보내 주세요.
5% là có thể được.
5%는 가능할 겁니다.
Chúng tôi có thể giảm xuống còn $250 một đơn vị.
대당 250 달러까지 깎아 드릴 수 있습니다.
Xin thanh toán cho chúng tôi trong vòng 45 ngày kể từ ngày xuất hoá đơn.
송장(Invoice) 날짜로부터 45 일 이내에 지불해 주십시오.
Chúng tôi muốn anh thanh toán 20% khi đặt hàng.
주문할 때 20%를 지불해 주십시오.
Để tôi nói qua với ông sếp của tôi trước đã.
먼저 저의 상사와 의논해 보겠습니다.
Tôi rất vui là cuộc nói chuyện của chúng ta đưa đến thành công.
이번 거래가 성공적으로 끝나서 기쁩니다.
Trong thời gian bảo hành, tất cả sửa chữa đều miễn phí.
보증 기간 중의 수리는 모두 무료입니다.
주문 (ĐẶT HÀNG)
Chúng tôi chưa nhận được đơn đặt hàng của anh. Khi nào anh mới quyết định ?
아직 주문을 못 받았습니다. 언제 결 정하시겠습니까?
Anh đã thảo luận xem liệu có đặt hàng của chúng tôi chưa ?
주문에 대해서 검토해 보셨습니까?
Chúng tôi muốn đặt hàng HD-30. Anh có sẵn trong tay chứ ?
HD-30 을 주문하려는데 재고는 있습니까?
Chúng tôi sẽ có thông tin đó vào ngày mai.
내일까지 알아보겠습니다.
Anh có thể đợi một chút trong khi tôi xem lại trong kho không ?
재고를 알아보겠으니 기다려 주시겠어요?
Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi hết hàng loại đó rồi.
죄송하지만 그 물건은 품절입니다.
Tôi e rằng chúng tôi không còn sản xuất loại đó nữa.
죄송하지만 그 물건은 이제 생산하지 않습니다.
Xin cho chúng tôi biết ngay lập tức khi anh có đợt cung cấp hàng mới nhé.
언제 우리가 새로 공급받을 수 있는지를 즉시 알려 주시요.
3- Kiểm tra việc xuất hàng để giao. Thay đổi đơn đặt hàng
Anh có thể xác nhận ngày giao hàng được không ?
납기를 확인해 주시겠어오?
Chúng tôi đã làm theo yêu cầu của anh về việc thay đổi trong đơn hàng.
귀하의 주문 변경 요청을 받아들이겠습니다.
Chúng tôi sẽ kiểm tra việc ấy và gọi cho anh sớm nhất.
알아보고 될 수 있는 대로 빨리 전화드리겠습니다.
Những mặt hàng chúng tôi đặt đã bị hỏng khi giao hàng.
주문한 상품은 수송 중에 손상되었습니다.
Anh có thể giao trả lại cho chúng tôi số hàng bị hỏng chứ ?
손상품은 반송해 주시겠습니까?
Những món hàng chúng tôi nhận không phải là cái mà chúng tôi đã đặt.
보내 주신 물건은 주문한 것과 다릅니다.
Chúng tôi rất tiếc. Chúng tôi sẽ gửi ngay cho anh cái mà anh đặt.
죄송합니다. 곧 주문하신 물건을 보내 드리겠습니다.
Hàng anh giao cho chúng tôi có phẩm chất kém hơn hàng mẫu.
보내신 물건은 견본에 비해 질이 떨어집니다.
Chúng tôi đã gửi các mặt hàng theo như yêu cầu.
주문한 물건을 보냈습니다.
Anh có thể gửi lại các sản phẩm bị lỗi và chúng tôi sẽ chịu phí tổn.
폐사 비용 부담으로 결함품을 돌려보내주세요.
Hóa đơn liệt kê các mặt hàng chúng tôi không đặt làm.
주문하지 않은 물건이 송장(Invoice) 에 기재되어 있습니다
Chúng tôi bị tính tiền cho vài thứ mà chúng tôi đã không đặt.
주문하지 않은 것의 대금이 청구 되어 있습니다.
Chúng tôi không thể chấp nhận điều khiếu nại của ông .
귀사의 클레임을 받아들일 수 없습니다.
Chúng tôi rất tiếc rằng chúng tôi không thể quan tâm tới điều khiếu nại của ông.
죄송하지만 귀측의 클레임에는 응할 수 없습니다.
Chúng tôi muốn ông mở tín dụng thư càng sớm càng tốt.
가능하면 빨리 신용장(L/C)을 개설해 주십시오.
Tín dụng thư đã gửi bằng bưu điện cho ông hôm qua.
신용장(L/C)은 어제 우송했습니다.
Chúng tôi vừa gửi ngân phiếu trị giá 100,000 đô.
10 만 달러의 수표를 보냈습니다.
Chúng tôi sẽ giải quyết việc tài khoản của mình trong vòng 3 tuần.
3 주일 이내에 결제하겠습니다.
1-Khi đồng ý
Tôi đồng ý.
찬성합니다.
Nó có vẻ là một ý hay.
좋은 생각같군요.
Đúng rồi.
맞습니다
Đúng.
맞습니다.
Tôi ghét phải thú nhận như thế nhưng anh đúng.
인정하기 싫지만 당신 말이 옳아요.
Vô lý!
말도 안 돼!
8-Phản biện
Tối nay tôi sẽ nghĩ về chuyện đó và cho anh biết quan điểm của tôi vào ngày mai.
오늘 밤에 생각해 보고 내일 제 의견을 알려 드리겠어요.
À há !
응.(그래)
Vậy sao ?
그래요?
Ủa ?
그래?
Thật sao ?
정말?
Đẹp quá!
멋지다!(괜찮군!)
Kém thật !
그거 안됐군요.
2-Khi đồng ý
Đúng đó !
그 말이 맞아요.
Thật là đúng.
그래요!
Chắc chắn.
좋고말고요.(그렇고말고요.)
Dĩ nhiên.
당연합니다.(물론입니다)
Cứ như thế.
먼저 하세요.
Có thể.
아마.
Ngược lại.
천만에요.(그 반대입니다.)
Có thể là không .
아마 그렇지는 않겠죠.
2-Ngắt lời
Xin lỗi.
실례합니다.
Xin lỗi ? / Gì ạ ?
뭐라고요?
Điều đó có nghĩa là gì ?
그건 무슨 뜻입니까?
6-Ngập ngừng
Để xem,….
뭐랄까….
Thật ra,…..
실은….
Nhân tiện,
그런데…
Chúng ta đang nói tới đâu vậy nhỉ ? (Chúng ta đang nói tới đâu vậy?)
우리가 어디까지 얘기했지요?
Để tôi nghĩ xem.
생각해 봅시다.
I. Xã giao (사교)
칭찬 ( KHEN NGỢI)
Thật là hay !
정말 훌륭합니다!
2-Khen về y phục
Anh mặc cái áo đó trông rất đẹp.
그 옷이 참 잘 어울립니다.
3-Khen về dung mạo. Khen về tính cách. Đáp lại lời khen
축하 ( CHÚC MỪNG)
3-Chúc phúc
감사 (CẢM ƠN)
Cảm ơn.
감사합니다.
Cảm ơn vô cùng.
대단히 감사합니다.
Anh đã giúp đỡ tôi rất nhiều.Tôi thật hết lòng cảm ơn anh.
정말로 제게 큰 도움이 됐습니다. 진심으로 감사드립니다.
Tôi muốn nói lên sự cảm kích của tôi đối với lời khuyên quý giá của anh.
귀중한 조언을 해 주셔서 감사 드리고 싶습니다.
Ồ, chẳng có gì đâu.
아, 아무것도 아닌걸요.
1-Khi tạ lỗi
Xin lỗi.
미안합니다.
Tôi dở quá.
제가 잘못했습니다.
Tôi không muốn nói dối nhưng tôi không thể giúp được.
거짓말하고 싶진 않았지만, 어쩔수 없었어요.
Tôi đã lỡ lời.
제가 식언했어요.
Nó không là gì cả.
별것 아닙니다.
Thôi đừng buồn. Hôm nay là một ngày xui của anh.
괴로워 마세요. 오늘은 일이 안 되는날입니다.
Xin chào!
안녕하세요!
Xin chào!
안녕!
Cảm ơn.
감사합니다.
Ồ, khá lắm.
예, 아주 좋아요.
Tuyệt vời.
아주 좋습니다
Tàm tạm.
그저 그래요.
Chuyện gì vậy ?
무슨 일이 있었어요?
Khang (bảo tôi) gởi lời chúc tốt đẹp nhất đến anh.
캉이 안부 전해 달래요.
Ông Kim nhờ tôi gởi đến anh những lời chúc tốt đẹp nhất của ông ấy.
김씨가 안부 전해 달라고 하셨습니다.
Chul Su nhờ tôi chuyển lời thăm hỏi của cô ấy đến cha mẹ của anh.
철수가 당신의 부모님에게 안부 전해 달라고 했어요
Tạm biệt. Tôi rất mong là anh sẽ đến và gặp lại chúng tôi.
안녕히 가십시오. 또 오시기 바랍니다.
4-Gặp lại
Cũng lâu lắm rồi từ khi tôi gặp anh lần chót (trước).
전에 만난 후 참으로 오랜만 입니다.
Cũng phải mấy năm rồi từ khi chúng ta gặp nhau lần chót.
지난번 이후로 몇 년만 입니다.
Cũng lâu lắm rồi kể từ khi chúng ta gặp nhau lần trước, phải không ?
이게 얼마만이에요? (참 오랜만이군요)
Xin chào. Thật ngạc nhiên đến vui mừng được gặp bạn ở đây!
안녕하세요! 여기서 만나다니 뜻밖이군요!
Tôi dự định gặp anh vào một trong những ngày này.
그렇치 않아도 요즘 한번 만났으면 했어요.
Tôi là Tú.
뚜입니다.
Tôi làm việc ở phòng Nhân Sự của một công ty kinh doanh.
무역 회사의 인사부에 입사 했습니다.
Công việc của tôi là thư ký. Tôi hài lòng với nó.
제 일은 비서직이고, 그 일에 만족합니다.
Tôi xin được giới thiệu ông Tuân, tổ trưởng mới của chúng tôi.
우리의 새로운 책임자이신 뚜언씨를 소개합니다.
Ông Tuân, tôi muốn ông gặp ông Hong, giám đốc của chúng tôi.
뚜언씨, 우리 지배인인 홍씨를 소개합니다.
Cô Mai, tôi xin giới thiệu ông Kim, trưởng phòng của chúng tôi
마이씨, 우리 부장님이신 미스터 김을 소개합니다.
Anh Tiến là một đồng nghiệp của tôi.
띠엥씨는 제 동료입니다.
Cho phép tôi được giới thiệu anh tôi với ông.
제 형을 소개합니다.
Ông Tâm, tôi muốn ông gặp người bạn cũ của tôi, ông Lee.
떰씨, 저의 오랜 친구인 이씨를 소개합니다.
Anh Sương là một trong những bạn tốt nhất của tôi.
쓰엉은 저의 친한 친구입니다.
Tạm biệt.
안녕.
Tôi ghét nói lời tạm biệt nhưng đến lúc phải đi rồi.
헤어지고 싶지 않지만, 가야 할 시간입니다.
Tôi mong gặp lại anh vào một trong những ngày này.
조만간 또 만나고 싶어요.
4-Chuyển lời hỏi thăm. Khi nhận chuyển lời hỏi thăm
Cho tôi chuyển lời kính thăm cha mẹ bạn và em gái Mai.
부모님과 여동생 마이에게 안부 좀 전해 주세요.
Chắc chắn.
물론 그러겠습니다.
Được rồi.
알겠습니다.
Lại một lần nữa nhân viên khí tượng nói sai.
또 일기 예보가 빗나갔군요.
Tôi mong thời tiết này sẽ kéo dài trong vài hôm.
이런 날씨가 며칠간 계속되면 좋겠네요.
Thời tiết mới phức tạp làm sao, trời đang đẹp lại đổ mưa.
참 종잡을 수가 없는 날씨군요. 갰다가는 또 소나기가 오고요.
Trời nóng.
덥습니다.
4-Các mùa
Núi trở nên đầy màu sắc trong suốt mùa thu.
가을에는 산들이 다채롭게 변합니다.
Tôi hy vọng chúng ta sẽ không bị một cơn hạn hán nghiêm trọng như năm ngoái.
작년 같은 심한 가뭄이 들지 않았으면 좋겠습니다.
5-Từ vựng
Tốt/đẹp
맑은
Nhiều mây
구름 낀
Có gió
바람 부는
Có mưa
비 오는
Có tuyết
눈 오는
Ấm ám
따뜻한
Nóng
더운
Mát
서늘한
Lạnh
추운
Mưa đá
싸락눈우박
Băng giá
서리
Sấm
천둥
Sét
번개
Mưa rào
소나기
Bão tuyết
홍수
Lụt
눈보라
Mưa tuyết
진눈깨비
Cuồng phong
태풍
Bão
허리케인(태풍)
Tôi học trường đại học năm đầu tiên( năm thứ 1).
대학교 1 학년입니다.
Tôi đi chuyên môn về luật ở cả hai cấp đại học và sau đại học.
학부와 대학원에서 법률을 전공했습니다.
Tôi đậu tiến sĩ tại Trường đại học Quốc gia Hà Nội.
국립하노이대학교에서 박사 학위를 받았습니다.
Anh có là thành viên của một câu lạc bộ nào ở trường không ?
학교에선 어떤 동아리에 속해 있었습니까?
Anh có tham gia vào câu lạc bộ ở trường trung học không ?
고등학교 때 클럽 활동에 관계 했습니까?
Tôi có rất nhiều kỷ niệm đẹp từ những ngày ở trường đại học.
학창대학 시절의 좋은 추억을 많이 가지고 있어요.
Tôi đã không học chăm chỉ khi tôi học ở đại học.
대학때 그다지 열심히 공부하지 않았습니다.
Tôi không dư dã thời là sinh viên. (Thời sinh viên tôi rất nghèo)
학창시절에는 가난했습니다.
Lẽ ra tôi không nên nói cho anh là tôi bao nhiêu tuổi
나이를 말하고 싶지 않아요.
Xin lỗi. Tôi thường không nói cho mọi người biết tuổi của mình.
미안합니다. 저는 평소에 남에게 나이를 말하지 않습니다.
Tôi 35 tuổi từ mười năm nay.
지난 10 년 동안 내내 35 살입니다.
Anh tuổi gì ?
무슨 띠지요?
Ngày 20 tháng 11. Khi nào đến ngày sinh của anh ?
11 월 20 일입니다. 당신은요?
Tôi ốm đi 5 kg.
5kg 뺐습니다.
Anh nghĩ anh là người thế nào, hướng ngoại hay hướng nội ?
자신이 외향적이라고 생각합니까,내향적이라고 생각합니까?
Tôi cũng không biết chắc rằng mình là người cởi mở hay kín đáo nữa.
제가 외향적인지 내향적인지 잘 모르겠습니다.
1- Hỏi về sở thích
Không có sở thích
취미가 없을 때
Tôi cũng không thích thú lắm với những thú tiêu khiển đó.
저는 그런 일에는 별로 취미가 없어요.
Tôi cũng có thử các thú tiêu khiển này, kia nhưng tôi luôn cảm thấy rất mau mệt.
이것저것 해 보지만, 금방 싫증이나 버려요.
Vào những ngày cuối tuần tôi chỉ ở nhà và không làm gì cả.
주말이면 아무것도 하지 않고 집에 있습니다.
Trong những ngày nghỉ, tôi chỉ đi thơ thẩn quanh nhà.
휴일에는 보통 집에서 하루 종일 빈둥빈둥거려요.
2- Từ vựng
Đọc sách
독서
Nấu ăn
요리
Vẽ
그림 그리기
Mua sắm
쇼핑
Đi ăn tiệm
외식하기
Uống rượu
술 마시기
Nghe nhạc
음악 감상
Khiêu vũ
춤
Xem phim
영화 구경
Đan
뜨개질
Thêu
자수
Xem TV
TV 보기
Chụp ảnh
사진
Cắm hoa
꽃꽂이
Quần vợt
테니스
Câu cá
낚시
Trượt tuyết
스키
Du lịch
여행
Lái xe
드라이브
Cắm trại
캠핑
Chèo thuyền
노젖기
Đi bộ đường dài
하이킹
Chạy
달리기
Chạy bộ
조깅
Đi bách bộ
걷기
Leo (núi)
등산
Lặn
스킨 다이빙
3- Về âm nhạc
Tôi mê Bethoven.
베토벤을 대단히 좋아합니다.
Nhạc cụ
악기에 대하여 말할 때
5- Về phim ảnh
Tôi thường xem phim 2 lần một tuần qua băng video.
비디오 테이프로 보통 일주일에 두 번 영화를 봅니다.
Phim gây ấn tượng nhất cho tôi là “Cuốn theo chiều gió”
가장 인상 깊었던 영화는 ‘바람과 함께 사라지다’였어요.
Ai là diễn viên mà anh ưa thích ?
좋아하는 배우가 누구예요?
Môn thể thao ưa thích vào mùa đông của tôi là trượt tuyết.
제가 좋아하는 겨울 스포츠는 스키입니다.
2- Chơi gôn
Sau giờ làm việc tôi thường vào sân để dợt gôn.
일이 끝나면 연습장에 골프 연습을 하러 갑니다.
Tôi thích chơi gôn nhưng tôi không giỏi môn này.
골프를 좋아하기는 하지만, 잘하지는 못해요.
Tôi không bao giờ chơi gôn.
골프를 쳐 보지 못했습니다.
Tôi thường chơi tennis với bạn tôi vào thứ bảy.
보통 토요일이면 친구들과 테니스를 칩니다.
3- Chạy bộ
Anh có chạy mỗi sáng không ?
매일 아침 조깅을 하십니까?
Bơi lội
수영에 대하여 말할 때
Tôi đi bơi vào mùa hè, trượt tuyết và trượt băng vào mùa đông .
여름에는 수영하러, 겨울에는 스키나 스케이트를 타러 갑니다.
Trượt tuyết
스키에 대하여
4- Bóng chuyền
Tỉ số ra sao ?
점수가 어떻게 됐어요?
Tôi bận đến nỗi tôi không có giờ đọc thư thả.
바빠서 한가하게 독서할 시간이 없어요.
Tác giả
작가에 대하여
Ai viết quyển đó ?
지은이가 누구죠?
Ai là tác giả mà anh thích ?
좋아하는 작가는 누구예요?
Tác giả mà tôi yêu mến là Nguyễn Công Hoan
내가 좋아하는 작가는 응웬 꽁 호안 입니다.
Mỗi khi tôi thấy u sầu thì tôi đọc thơ của Giang Nam.
우울해질 때마다 쟝 람의 시집을 읽어요.
Anh có thể giới thiệu cho vài quyển nào đọc nhẹ nhàng không ?
가벼운 읽을 거리를 몇 가지 추천해 주시겠어요?
Có những bài văn hay nào của các tác giả nữ không ?
여류 작가가 쓴 좋은 수필이 있습니까?
3- Về việc xem TV
Anh có xem TV thường không ?
TV 를 자주 보십니까?
Tôi thu lại các chương trình tôi thích vào VTR
좋아하는 프로그램은 비디오로 녹화해 둡니다.
Khi xem TV
TV 를 볼 때
TV có gì hay không ?
TV 에서 재미있는 걸 해요?
Một trong những sở thích của tôi là sưu tầm tem kỷ niệm.
취미중의 하나는 기념 우표를 모으는 거예요.
Tôi có một bộ sưu tập khá lớn về những bức tranh đẹp.
저는 좋은 그림을 꽤 많이 수집해 놓았어요.
Nói về mỹ thuật
미술에 대하여 말할 때
5- Về du lịch
Tôi chưa bao giờ đến một đất nước ngoại quốc nào.
외국에 가 본 적이 없어요.
6- Về chuyện câu cá
Tôi đã dành nhiều thì giờ xem dạy nấu ăn trên TV.
나는 TV 에서 요리 프로를 많이 봅니다.