You are on page 1of 212

CONTENTS

A. Giao tiếp (tr3)


1. Mời
2. Thăm viếng và tiếp đãi
3. Ở nhà hàng
B. Biểu hiện tình cảm (tr29)
1. Vui – Buồn
2. Nổi giận và thất vọng
3. Sợ hãi – ngạc nhiên
4. Khích lệ - an ủi – chia buồn
C. Hội thoại tại văn phòng (tr40)
1. Mời khách
2. Hội nghị
3. Công việc thường ngày ở văn phòng
D. Hội thoại về điện thoại – fax (tr54)
1. Cuộc điện đàm
2. Khi đang điện thoại hay đang vắng mặt
E. Thời gian – chữ số (tr66)
1. Thời gian – ngày tháng – thứ
2. Chữ số
F. Du lịch (tr77)
1. Máy bay
2. Sân bay
3. Khách sạn
4. Mua sắm
G. Hội thoại lĩnh vực thương mại (tr123)
1. Đón khách
2. Thuyết minh và thăm công ty
3. Đàm phán và hợp đồng
4. Đặt hàng
5. Khiếu nại và thanh toán
H. Nói chuyện (tr142)
1. Tán thành và phản đối
2. Ngắt lời
3. Biểu hiện nói chuyện ôn tồn
I. Xã giao (tr1153)
1. Khen ngợi
2. Chúc mừng
3. Cảm ơn
4. Tạ lỗi và biện minh
J. Chào hỏi (tr162)
1. Chào hỏi thông thường
2. Chào hỏi đầu tiên khi gặp nhau
3. Lời chào gặp nhau sau 1 thời gian
4. Lời chào của phần giới thiệu
5. Chào tạm biệt
K. Hội thoại theo chủ đề (tr176)
1. Thời tiết
2. Trường học và nơi xuất thân
3. Tuổi tác và ngày sinh
4. Diện mạo và tính cách
5. Sở thích – âm nhạc, phim
6. Sở thích – thể thao
7. Sở thích – vân vân
A. GIAO TIẾP (교제)
초대 (MỜI)

1-Mời cơm

Sao chúng ta không ăn trưa cùng nhau ?


점심 같이 하시지요?

Tôi biết một nhà hàng Pháp ngon.


좋은 프랑스 식당을 알고 있는데요.

Anh có muốn chúng ta cùng đi ăn tối ?


저녁 식사하러 나가시겠어요?

Tối nay chúng ta đi ăn chứ ?


오늘 저녁 외식하러 나가지요?

Để tôi mời anh đi ăn cơm tối.


제가 저녁 모시겠습니다.

Sao anh không đi ăn tối với tôi hôm nay ?


오늘 저녁 저와 식사하시죠?

Ngày mai đi ăn cơm trưa với tôi nhé ?


내일 저와 점심 식사하는 것이 어때요?

2-Mời rượu

Tôi sẽ mời anh (đi) uống.


제가 한잔 사겠습니다.

Anh nghĩ thế nào về việc đi uống bia tối nay ?


오늘 밤에 맥주 한잔 어때요?

Đi uống (nhậu, uống một ly)nhé ?


한잔 하러 가시죠?

3-Mời về nhà

Anh có thích về chỗ tôi ?


저희 집에 와 주시겠어요?
Tôi muốn mời anh về nhà.
저희 집으로 초대하고 싶습니다.

Anh có muốn đến để dùng cơm tối với gia đình tôi ?
저희 집에 오셔서 저희 식구들과 함께 식사나 하시죠?

Anh có thể đến chỗ tôi để dùng cơm tối chứ ?


저희 집에 오셔서 저녁 식사나 하시죠?

Tôi sẽ nấu một vài món đặc biệt cho anh.


특별한 것을 요리해 드릴게요.

Anh có muốn đến dùng trà với tôi ngày mai ?


내일 차 한잔 하러 오시겠습니까?

Tôi muốn mời anh ăn tối ngày mai.


내일 저녁 식사에 당신을 초대하고 싶어요.

Anh có thể đến nhà tôi vào thứ bảy này được không?
이번 주 토요일에 우리 집에 올 수 있겠어요?

4-Hỏi tình trạng sinh sống

Chiều nay anh có rảnh không ?


오늘 오후 한가하십니까?

Tối nay anh làm gì ?


오늘 밤에 무엇 하십니까?

Ngày mai anh làm gì ?


내일 무엇을 할 작정입니까?

Ngày mai anh định làm gì ?


내일 계획은 무엇입니까?

Tôi muốn biết nếu anh rảnh vào tối mai.


내일 저녁 한가하신지 알고 싶습니다.

Cuối tuần này anh có bận không ?


이번 주말은 바쁩니까?

Lúc nào thì tiện cho anh ?


언제가 편리하십니까?

Khi nào anh có thể làm được ?


언제면 시간이 될까요?
Khi nào anh rảnh ?
언제 시간이 있습니까?

Lúc nào thì tốt hơn cho anh ?


언제가 더 좋습니까?

Khi nào anh có thì giờ rảnh ?


언제 시간이 나십니까?

Anh có thể làm việc ấy vào 7 giờ tối mai ?


내일 저녁 7 시면 그 일이 될까요?

Bảy giờ thì tốt cho anh chứ ?


7 시면 괜찮겠습니까?

5-Định ngày

Tôi rảnh lúc 5 giờ chiều nay.


오늘 오후 5 시라면 한가합니다.

Hẹn gặp lúc 6 giờ vậy.


6 시로 합시다.

Giờ nào cũng được.


어느 때고 좋숩니다.

Với tôi giờ nào cũng được.


저는 언제라도 좋습니다.

Lúc nào thì anh cứ quyết định.


당신이 시간을 정하세요.

Với tôi ngày nào cũng được.


어느 날이라도 좋아요.

Ngày nào cũng được trừ thứ ba.


화요일 말고는 어느 날이라도 좋아요.

6-Tiếp nhận lời mời

Thế thì rất hay.


그거 아주 좋습니다.

Nghe tuyệt vời đó !


그거 멋질 것 같아요.
Cảm ơn. Tôi rất vui lòng đến.
감사합니다. 기꺼이 가겠습니다.

Cảm ơn. Tôi rất thích.


고맙습니다. 기꺼이 그러죠.
Cảm ơn đã mời tôi.
초대해 주셔서 감사합니다.

Anh thật tử tế khi mời tôi tối nay.


오늘 밤 초대해 주셔서 정말 감사합니다.

Tôi rất sung sướng đến dự.


기꺼이 가겠습니다.

Vâng. Tôi sẽ đến.


좋아요. 갈게요.

Tôi sẽ rất vui đến dự.


기꺼이 가죠.

Tôi rất thích.


아주 좋습니다.

Chắc chắn tôi sẽ đến.


꼭 가겠습니다.

7-Từ chối lời mời,có hẹn trước, hẹn dịp khác

Tôi rất tiếc nhưng tôi có vài chuyện khác khẩn cấp.
미안하지만 급한 일이 좀 있어서요.

Rất tiếc nhưng tôi không thể.


미안하지만 안 되겠어요.

Tôi e rằng tôi không thể đến được.


죄송하지만 갈 수가 없습니다.

Tôi e rằng tuần này tôi bận.


유감스럽게도 이번 주는 바빠요.

Tôi sẽ rất bận vào đầu tuần tới.


다음 주 초에는 바쁠 거예요.

Tôi sẽ rất bận vào tuần tới như tuần này vậy.
이번 주와 마찬가지로 다음 주도 많이 바쁠 거예요.

Tôi cảm thấy không khỏe.


몸이 좀 불편해요.

Tôi rất muốn nhưng tôi không thể đi được.


가고 싶지만 갈 수가 없습니다.

Rất tiếc nhưng tôi không thể đi được vào ngày đó.
미안하지만 그 날은 안 될 거예요.

Đó là một ngày xấu đối với tôi.


그 날은 아주 안좋은 날입니다.

Tôi có một cuộc hẹn trước rồi.


선약이 있습니다.

Bởi vì tôi đã cam kết trước rồi.


선약이 있어서요.

Tôi rất tiếc tôi có một cái hẹn khác.


미안하지만 다른 약속이 있습니다.

Có lẽ để khi khác vậy.


다음 기회로 미루죠.

Để tôi xem lại được không ?


다음 기회로 미룰까요?
Thôi dời vào lúc khác vậy.
다음 기회에 하도록 하지요.

Xin cho tôi biết nếu anh tổ chức lại vào lần sau.
다음에 또 기회가 있으면 알려 주세요.

방문과 접대 (THĂM VIẾNG VÀ TIẾP ĐÃI)


1-Thăm nhà. Khi chủ nhà đi vắng

Có phải đây là nhà của ông Kim?


여기가 김씨 댁입니까?

Có ông Park ở nhà không ?


박씨는 댁에 계십니까?

Tôi chỉ ghé qua để chào.


그냥 인사나 하려고 들렀습니다.
Xin nhắn với ông ấy là tôi có đến.
제가 왔었다고 전해 주세요.

Anh có thể nói với ông Khang là tôi đến đây ?


캉씨에게 제가 왔다고 전해 주시겠어요?

Đây là danh thiếp của tôi.


이게 제 명함입니다.

Tôi sẽ lại đến thăm ông ấy vào một lần khác.


다시 그분을 방문하겠습니다.

2-Tiếp đón sự thăm viếng. Tạo sự thoải mái


Rất quý là anh đến thăm.
잘 오셨습니다.

Xin mời vào.


어서 들어오십시오.

Cảm ơn anh đã đến thăm.


와 주셔서 감사합니다.

Tôi rất vui là anh đến được.


와 주셔서 참 기쁩니다.

Chào mừng đến nhà chúng tôi.


저희 집에 오신 걸 환영합니다.

Tôi đang chờ anh.


기다리고 있는 중입니다.

Anh đến đây có gặp trở ngại gì không?


여기까지 오시느라 고생하셨지요?

Anh tìm nhà có khó không ?


집을 찾느라 고생하셨지요?

Anh tìm đường dễ chứ ?


길은 쉽게 찾았어요?

Tôi rất vui sướng là anh đã ghé qua thăm.


제게 들러 주셔서 정말 기쁩니다.

Thật là vui có anh đến với chúng tôi.


와 주셔서 반갑습니다.
Mời anh ngồi.
않으세요.

Anh có muốn ngồi đây không ?


여기 않으시겠어요?

Để tôi cất áo khoác cho anh.


코트를 저에게 주세요.

Xin cứ tự nhiên.
편히 하십시오

3-Hướng dẫn tham quan trong nhà. Khen ngợi nơi ở. Tặng quà
Anh có phiền không nếu tôi đi xem nhà một vòng ?
집을 좀 구경해도 될까요?

Để tôi hướng dẫn anh đi xem nhà.


집을 보여 드리지요.

Anh có muốn đi một vòng xem nhà không ?


집 한번 둘러 보시겠습니까?

Anh sống trong một căn nhà thật xinh xắn.


좋은 집에 살고 계시는군요.

Nó thật là một căn nhà đẹp.


정말 멋진 집입니다.

Căn nhà của anh trông thật là lôi cuốn.


정말로 멋진 집이군요.

Tôi đã nghe rất nhiều về căn nhà đẹp của anh.


당신의 훌륭한 집에 대해 이야기 많이 들었어요.

Anh có một căn nhà thật tuyệt vời.


정말 멋있는 집이군요.

Tôi có cái này cho anh.


이거 선물이에요.

Cái này không có đáng gì nhưng tôi hy vọng anh sẽ thích nó.
변변치는 않지만, 마음에 드시면 좋겠습니다.

Tôi có một chút này cho anh.


이거 약소하지만 받아 주세요.

Đây là một món quà nhỏ cho anh.


이것은 약소한 선물입니다.

Tôi nghĩ là anh có thể thích nó.


당신이 좋아하실까 해서요.

Cảm ơn rất nhiều về món quà.


선물 대단히 감사합니다.

Tôi có thể mở bây giờ được không ?


지금 열어봐도 되나요?

Ồ đẹp quá ! Tôi thích đấy.


어머, 멋지군요! 마음에 들어요.

Dễ thương làm sao! Đây đúng là cái tôi thích.


멋있군요! 제가 꼭 갖고 싶었던 겁니다.

Cảm ơn. Anh thật sự không nên làm như vầy.


감사합니다. 이러실 필요는 없는데요.

Tôi thật sự muốn cái này. Cảm ơn anh.


정말 갖고 싶었어요. 고마워요.

4-Khi mời ăn. Hỏi về vị thức ăn. Khen ngợi thức ăn


Anh thích ăn món gì ?
무엇을 드시겠습니까?

Xin mời cứ tự nhiên.


어서 드십시오.

Anh không cần phải ăn rau bó xôi nếu anh không thích.
시금치가 싫으면 드실 필요 없어요.

Anh không phải ăn hết dĩa nếu nó nhiều quá.


많으면 남기셔도 좋아요.

Anh cứ từ từ, thoải mái nhé.


천천히 드세요.

Nếu anh cần chi thì cho tôi biết.


필요한 게 있으면 말씀해 주세요.

Anh muốn dùng gì cho món tráng miệng ?


후식으로 무엇을 드시겠습니까?

Xin cứ tự nhiên dùng bánh ngọt.


과자 좀 드세요.
Anh có thích món này ?
음식은 입맛에 맞나요?

Món này thế nào ?


맛이 어떠세요?

Món bò bít tết có đủ mềm đối với anh ?


스테이크는 부드럽습니까?

Món này rất ngon.


아주 맛있어요.

Món này ngon.


맛있어요.

Anh tự làm món này đó hả ?


직접 만들었어요?

Tôi ngửi thấy mùi thơm.


뭔가 좋은 냄새가 납니다.

Đây là món tôi ưa thích.


이건 제가 좋아하는 요리입니다.

Anh thật là một đầu bếp giỏi.


음식 솜씨가 대단하십니다.

Ồ, cái bánh này trông thật ngon.


아, 이 케이크 맛있게 보이에요!

Ồ nó trông rất ngon và đã khát.


와, 아주 맛있어 보이네요.

5-Mời dùng thêm thức ăn. Từ chối ăn

Anh dùng thêm một chút nữa nhé ?


한 조각 더 드시겠어요?

Anh muốn dùng thêm một ít gà ?


닭고기를 더 드리겠어요?

Anh có thể dùng thêm món rau ?


야채 요리 더 드시겠어요?

Xin cứ tự nhiên dùng thêm.


더 드세요.
Tôi có thể dùng thêm một ít khoai không ạ ?
감자를 좀더 주시겠습니까?

Tôi có thể dùng thêm một ít thịt không ạ ?


고기 더 주시겠어요?

Tôi ăn đủ rồi.
배가 불러요.

Tôi đã ăn nhiều rồi, cảm ơn anh.


벌써 충분히 먹었습니다.

Cảm ơn nhưng tôi đã ăn quá no rồi.


감사합니다만, 배가 불러서요.

Tôi không nghĩ là tôi có thể ăn hết món này


다 못 먹겠어요.

Dạ đủ rồi, cảm ơn.


고맙지만 그만하겠습니다.

Cảm ơn, tôi xin kiếu


고맙지만 이젠 사양하겠습니다.

Tôi ăn chay nên không dùng thịt.


저는 채식주의자라서 고기를 먹지 않습니다.

Tôi thật sự không thích thịt bò.


쇠고기는 정말 좋아하지 않아요.

6-Mời trà. Hỏi uống trà


Anh muốn uống gì không ?
뭘 좀 마시겠어요?

Anh thích uống gì ?


무엇을 마시고 싶으세요?

Tôi dọn thức uống cho anh nhé ?


마실 것 좀 만들어 드릴까요?

Anh thích món nào hơn, trà hay cà phê ?


차와 커피 중 어느 것을 드시겠어요?

Anh uống cà phê nhé ?


커피 좀 드시겠어요?
Cà phê được không ?
커피 좋으세요?

Anh thích uống cà phê như thế nào ?


커피는 어떻게 해 드릴까요?

Với kem và đường ?


크림과 설탕을 넣어 드릴까요?

Xin cho tôi một tách trà được chứ?


차 한 잔 주시겠습니까?

Tôi thích uống một ly bia.


맥주 한 잔 마시고 싶습니다.

Xin cho tôi một tách cà phê.


커피를 마시고 싶습니다.

Tôi thích uống cà phê đen.


커피를 블랙으로 해 주세요.

Vui lòng cho đường và kem ạ.


설탕과 크림을 넣어 주세요.

7-Cảm ơn về việc mời ăn cơm


Cảm ơn về bữa cơm tối.
저녁 잘 먹었습니다.

Nó thật là ngon.
아주 좋았습니다.

Tôi ăn đủ rồi, cảm ơn.


잘 먹었습니다. 감사합니다.

Thật là một bữa cơm tối tuyệt hảo.


훌륭한 저녁 식사였습니다.

8-Chuẩn bị trở về. Giữ khách ở lại


Tôi phải đi đây.
가 봐야 되겠어요.

Tôi thật sự không thể ở lâu hơn được.


이젠 정말 가야 돼요.

Tôi e rằng tôi phải đi bây giờ.


죄송하지만 이제 가 봐야겠습니다.
Tôi nên đi bây giờ.
가는 것이 좋겠습니다.

Đã đến giờ tôi phải đi.


돌아갈 시간이 됐습니다.

Tôi phải đi lúc 6 giờ.


여섯 시에는 출발해야 돼요.

Tôi phải đi nếu không sẽ nhỡ xe buýt.


가야겠어요. 안 그러면 버스를 놓치거든요.

Tôi muốn về đến nhà trước khi trời tối.


어둡기 전에 집에 돌아가고 싶어요.

Cũng hơi trễ rồi, tôi nghĩ là tôi nên đi về.


좀 늦어서 우리는 돌아가야 될 것 같습니다.

Tôi nghĩ là tôi đã ở quá lâu.


너무 오래 있었던 것 같습니다.

Về sớm vậy ?
벌써요?

Anh đã phải đi rồi sao ?


벌써 가야 돼요?

Sao sớm vậy ? Chưa khuya mà !


벌써? 아직 초저녁인데요.

Anh không thể ở thêm một chút nữa sao ?


좀더 계실 수 없으세요?

Hãy ở thêm 10 phút nữa.


10 분만 더 있다가 가세요.

9-Cảm ơn về sự khoản đãi. Đáp lại lời chào

Tôi đã rất vui.


즐거운 시간 보냈습니다.

Tôi đã rất thích.


정말 즐겁게 보냈습니다.

Tôi đã rất vui.


정말로 즐거웠습니다.
Thật là một buổi tối tuyệt vời.
멋진 밤이었습니다.

Cảm ơn về lòng hiếu khách của anh


대접해 주셔서 감사합니다.

Tôi thật cảm kích về sự hiếu khách tuyệt vời của anh.
융숭한 대접에 진심으로 감사합니다.

Cảm ơn rất nhiều về mọi việc.


여러 가지로 감사합니다.

Chúng tôi sung sướng là anh đã vui.


즐거우셨다니 기쁩니다.

Tôi vui mừng vì anh thích.


즐거우셨다니 정말 다행입니다.

Tôi vui vì sự có mặt của anh .


와 주셔서 즐거웠습니다.

Tôi vui sướng được gặp anh.


만나 뵙게 되어 즐거웠습니다.

10-Tiễn đưa. Đưa khách bằng xe hơi.


Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến mẹ anh.
모친께 안부 전해 주세요.

Gửi lời chào tới Mai.


마이에게 안부 전해 줘.

Tôi hy vọng là anh sẽ trở lại lần nữa.


또 오시기 바랍니다.

Lần sau lại đến nhé.


또 오세요.
Đi về cẩn thận !
조심해 가세요.

Tôi sẽ đưa anh về.


차로 댁까지 모셔다 드리죠.

Anh có muốn tôi đưa anh về nhà ?


댁까지 차로 모셔다 드릴까요?
Anh có muốn đưa anh về ?
차로 모시다 드릴까요?
레스토랑에서 (Ở NHÀ HÀNG)

1-Khi đặt trước món ăn


Tôi có thể đặt trước ?
예약할 수 있을까요?

Tôi có thể một phòng cho 12 người không ạ ?


12 명을 위한 방을 예약할 수 있을까요?

Tôi muốn đặt một bàn cho 7 người tối nay.


오늘 밤 일곱 명의 예약을 부탁하고 싶은데요.

Xin giữ cho tôi một bàn cho 5 người vào lúc 7 giờ tối nay.
오늘 밤 7 시에 5 인용 케이블의 예약을 부탁합니다.

Tôi muốn đặt một bàn cho 4 người vào 6 giờ 30 tối mai.
내일 오후 6 시 반에 네 사람의 자리를 원합니다.

Xin cho tôi một bàn ở chỗ nào đẹp.


전망이 좋은 곳으로 부탁합니다.

Bao nhiêu người đi cùng với anh ?


몇 분이세요?

Xin cho tôi biết tên anh ạ.


존함을 말씀해 주시겠습니까?

Tôi rất tiếc nhưng tất cả chỗ đều đã đầy vào giờ đó.
죄송하지만, 그 시간에는 자리가 없는데요.

Rất tiếc tôi chỉ có thể dành cho anh một bàn vào lúc 7 hay 9 giờ thôi
죄송합니다만 7 시와 9 시라면 예약이 가능합니다.

Được rồi chúng tôi sẽ đợi anh lúc 7 giờ.


알겠습니다. 7 시에 기다리겠습니다.

2-Tại nhà hàng. Xảy ra trục trặc trong việc đặt trước

Anh có giữ chỗ trước không ?


예약은 하셨습니까?

Chúng tôi đã đặt chỗ cho Khang.


캉 이름으로 예약했습니다.

Tôi có một cái đặt trước vào lúc 6 giờ.


6 시로 예약했습니다.

Anh có một bàn cho 3 người không ?


세 사람인데 자리 있습니까?

Chúng tôi có một bữa tiệc cho 5 người .


우리 일행은 다섯 명입니다.

Chúng tôi không có giữ chỗ trước


예약을 하지 않았습니다.

Tôi đã gọi để giữ chỗ cho 6 giờ tối nay.


오늘 저녁 6 시로 전화 예약을 했습니다.

Thư ký của tôi đã gọi cho sếp của anh để giữ chỗ.
제 비서가 그쪽 지배인과 전화로 예약을 했습니다.

Anh có thể kiểm tra lại danh sách đặt trước lần nữa ?
예약 리스트을 다시 확인해 주시겠어요?

Tên của anh không có trong danh sách.


명단에는 당신 이름이 없어요.

Tôi có thể nói chuyện với sếp của anh chứ ?


지배인과 얘기할 수 있을까요?
Chúng tôi muốn có một phòng trên lầu.
윗층에 자리잡고 싶어요.

Tôi thích ngồi gần cửa sổ.


창가에 앉고 싶어요.

Tôi thích có một bàn ở gần cửa sổ hơn. Chúng tôi thích ngồi ở khu vực không hút
thuốc hơn.
창가 자리가 좋겠어요.금연석이 좋겠어요.

Chỗ nào cũng được.


어느 쪽이든 좋습니다.

Chúng tôi phải chờ bao lâu ?


얼마나 기다려야 됩니까?

Xin lỗi, chúng tôi đến trước họ.


실례합니다. 우리가 그들보다먼저 왔습니다.

Anh bồi ơi. Tôi nghĩ là chúng tôi đến trước.


웨이터, 우리가 먼저인 것 같은데요.
Tôi đã chờ gần 10 phút rồi. Tôi phải đợi bao lâu nữa?
거의 10 분 동안을 기다렸어요.더 기다려야 하나요?

Xin lỗi, chưa đến lượt chúng tôi à ?


실례합니다만 아직 우리 차례가 안 됐나요?

Tôi nên chọn chỗ ngồi khác.


다른 자리가 좋겠어요.

Tôi e rằng tôi không thích chỗ ngồi này.


이 자리가 마음에 들지 않는데요.

Tôi có thể chuyển tới đằng kia ?


저기로 옮겨도 될까요?

3-Gọi nước giải khát

Anh muốn uống gì không ?


마실 것 좀 드릴까요?
Tôi muốn uống cà phê trước khi ăn.
식사 전에 커피를 마시고 싶습니다.

Xin cho tôi một chút nước.


물 좀 주시겠습니까?

Có thể tôi chỉ uống cà phê thôi ?


커피만 마셔도 됩니까?

4-Xem bản thực đơn


Xin cho xem thực đơn.
식단(메뉴)을 보여 주세요.

Thực đơn đây, thưa ông.


손님, 식단(메뉴) 여기 있습니다.

Món đặc biệt hôm nay là gì ?


오늘의 특별 요리는 무엇입니까?

Có món gì cho bữa ăn trưa ?


점심 식사로는 무엇이 있어요?

Hôm nay có món súp gì ?


오늘의 수프는 뭡니까?
Đầu bếp muốn giới thiệu món gì ?
주방장 추천요리는 무엇입니까?

Món này như thế nào ?


이건 어떤 요리예요?

Tôi muốn biết cái gì khác nhau giữa món này và món kia ?
이것과 저것은 어떻게 다른가요?

Cái nào trong những thực đơn ấn định sẵn này mà anh có thể chuẩn bị nhanh
nhất ?
정식 중에서 어느 것이 제일 빨리 됩니까?

Thực đơn A phải chuẩn bị bao lâu ?


메뉴 A 는 얼마나 걸립니까?

Anh có loại pasta nào ?


어떤 파스타가 있습니까?

Nó là một dĩa lớn ?


그것은 양이 많습니까?

Anh có nghĩ là nó quá nhiều cho hai người ?


두 사람이 먹기에는 너무 많은가요?

Tôi ăn món này như thế nào ?


이거 어떻게 먹는 거지요?

Anh có loại súp nào ?


수프는 어떤 것이 있습니까?

Loại rượu nào thì hợp nhất với món này ?


이 요리와 가장 잘 어울리는 와인은 어느 것입니까?

5-Gọi thức ăn. Không thể định được món gọi


Xin cho món này và món này
이것과 이걸로 주세요.

Tôi sẽ đặt món này.


그럼 이 코스로 하겠습니다.

Anh thích loại bánh mì nào ?


어떤 빵을 드시겠어요?

Vui lòng cho bánh lúa mì trắng (vàng) ạ.


흰빵(갈색빵)으로 주세요.
Tôi có thể gọi rượu vang theo ly ?
와인을 글라스로 주문해도 될까요?

Xin cho tôi xem danh mục rượu vang.


와인 목록을 보여 주시겠습니까?

Món gì khác nữa không ạ ?


그 밖에 또 있습니까?

Vâng, mang cho tôi một dĩa xà lách hỗn hợp.


예, 여러 가지를 넣은 샐러드 하나 주세요.

Tôi cũng gọi món đó


저도 같은 것을 주문하겠습니다.

Tôi chưa quyết định xong.


아직 결정하지 못했습니다.

Đợi cho tôi môt chút nhé.


좀더 기다려 주시겠어요?

6-Chọn thức ăn riêng

Thưa ông, ông muốn chọn món khai vị nào ạ ?


애피타이저(별식)로 무엇을 드시겠습니까?

Cho tôi món cốc tai tôm.


새우 칵테일을 주세요.

Tôi muốn món cốc tai với nước quả cà.


토마토 쥬스 칵테일이 좋겠어요.

Anh thích loại nước sốt nào ?


드레싱은 무엇으로 하시겠습니까?

Nước sốt kiểu Pháp ạ


프렌치 드레싱으로요.

Xin cho loại Thousand Island.


사우전드 아일랜드로요.

Dầu dấm ạ.
비니거 앤 오일로요.

Xin cho sốt phô mai xanh.


블루 치즈로요.
7-Hỏi về mức độ nấu các món ăn. Tráng miệng
Ông thích món bít tết như thế nào ạ ?
스테이크는 어떻게 구울까요, 손님?

Chiên sơ thôi ạ.
설익혀 주세요.

Xin chiên vừa chín.


미디엄으로 해 주세요.

Tôi thích nó được chiên kỹ.


충분히 다 익혀 주세요.

Ông dùng tráng miệng chứ ?


디저트 하시겠어요?

Ông có muốn đặt món tráng miệng bây giờ không ạ ?


디저트 주문을 지금 하시겠어요?

Ông muốn dùng tráng miệng món gì ?


디저트는 무엇으로 하시겠어요?

Tôi sẽ ăn tráng miệng là kem va ni.


디저트로 바닐라 아이스크림을 먹겠습니다.

Tôi sẽ gọi món tráng miệng sau.


디저트는 나중에 주문하겠습니다.

Tôi không dùng tráng miệng.


디저트는 생략하겠습니다.

8-Thức ăn chưa đem ra. Không phải là thức ăn đã gọi


Chúng tôi đã chờ mãi rồi.
우리는 아주 많이 기다렸습니다.

Món bít tết của tôi đâu ?


내 스테이크 어떻게 된 거예요?

Chúng tôi đã gọi cách đây 30 phút rồi.


우린 30 분 전에 주문했는데요.

Anh có thể kiểm tra dùm khi nào thì có thức ăn ?


언제 요리가 나올지 알아봐 주시겠습니까?

Tôi đã gọi món bít tết có xương nhánh nhưng tôi vẫn chưa thấy.
T 본 스테이크를 주문했는데 아직 안 나오는군요.
Tôi vẫn chưa có thức ăn của mình.
제가 주문한 음식이 아직 안나왔어요.

Xin lỗi, tôi chưa có bánh mì.


실례합니다만 빵이 안 나오는군요.

Xin lỗi, thức ăn của tôi đã có chưa ?


실례합니다만 주문한 음식이 다 됐나요?

Nếu cần thêm thời gian nữa thì tôi muốn hủy phần đã đặt của mình. Tôi đang vội.
시간이 더 걸린다면 주문을 취소하고 싶어요. 제가 바빠서요.

Tôi không có gọi món này.


이건 주문하지 않았는데요.

Đây không phải là món mà tôi đã gọi.


이건 주문한 게 아닌데요.

Xin anh vui lòng đem nó đi.


도로 가져가 주시겠습니까?

9-Nấu sai ý muốn. Không vừa miệng

Tôi muốn bít tết của tôi chiên vừa thôi nhưng cái này chiên kỹ quá.
스테이크를 미디엄으로 주문했는데 웰던이 나왔어요.

Thịt này nấu chưa chín lắm.


이 고기는 충분히 익지 않았어요.

Anh có thể cho nướng cái này thêm vài giây nữa ?
좀더 구워 주시겠어요?

Món khoai chiên này nguội quá.


감자 튀김이 차군요.

Món súp này có quá nhiều muối.


수프가 너무 짜요.

Món này cay quá.


너무 매워요.

Món này thật mặn.


너무 짜요.

Cái này quá nhiều mỡ.


너무 기름기가 많아요.
Món này chua quá.
너무 시어요.

10-Có vật gì rơi vào thức ăn. Thức ăn bị thiu


Có một con bọ trong thức ăn của tôi. Anh làm ơn đổi đi dùm.
음식에 벌레가 들어가 있어요. 바꿔 주시겠어요?

Có một con ruồi trong súp của tôi.


수프에 파리가 들어 있어요.

Có một sợi tóc trong súp của tôi.


수프에 머리카락이 들어 있어요.

Có một vật lạ trong cà phê của tôi.


커피에 뭔가 이상한 것이 들어 있어요.

Món cá này có vị rất kỳ.


생선 맛이 이상해요.

Bánh nướng này có mùi. Tôi e rằng nó đã hư rồi.


파이 냄새가 나쁜데요. 상한 것 같아요.

Sữa đã bị chua.
우유가 시큼해요.

11-Những thứ cần khi đang ăn. Khi muốn gói thức ăn đem đi

Xin cho tôi một chút bơ.


버터를 좀더 주시겠어요?

Tôi làm rơi cái nĩa. Xin đem cho một cái khác.
포크를 떨어뜨렸어요. 다른 것을 가져다 주시겠습니까?

Tôi có thể gọi thức ăn đem đi ở đây chứ ?


여기에서 가져갈 수 있게 요리를 주문할 수 있습니까?

Tôi có thể gọi 2 phần hot dogs đem đi chứ ?


핫도그 두 개를 가져갈 수 있게 해 주시겠습니까?

Tôi không thể ăn hết món này. Tôi muốn có một cái túi đựng được chứ ?
이걸 다 먹지 못했습니다. 비닐봉지을 주시겠습니까?

Anh có thể gói cái này lại cho tôi ?


이 음식을 싸 주시겠습니까?

Xin anh cho vào trong hộp để tôi có thể mang về?
집에 가져가게 상자에 넣어 주시겠습니까?

12-Khi tính tiền. Mỗi người tự trả. Khi tính tiền sai

Xin cho tôi hóa đơn


계산서 좀 주시겠습니까?

Tính tiền đi ạ
계산서 좀 부탁합니다.

Để tôi trả tiền ạ.


제가 낼게요.

Lần này tôi sẽ trả.


이번엔 제가 낼게요.

Anh là khách của tôi hôm nay.


오늘은 제가 냅니다.

Tôi muốn mời anh.


제가 내고 싶습니다.

Hôm nay tới phiên tôi trả.


이번에는 제가 낼 차례입니다.

Hãy để tới phiên tôi mời anh.


제가 낼 차례입니다.

Tôi sẽ thanh toán tiền.


계산은 제가 하겠습니다.

Cái này tính vào cho công ty.


회사에서 지불합니다.

Lần khác anh sẽ mời tôi.


당신은 다음에 한턱내시죠.

Hôm nay hãy để mỗi người tự trả.


오늘은 각자 냅시다.

Hãy chia hóa đơn ra mà trả.


계산은 각자 부담합시다.

Cứ trả mỗi người một nửa.


계산은 반씩 부담합시다.

Tự ai nấy trả phần mình.


각자 지불하도록 합시다.

Có một chỗ sai trên hoá đơn


계산이 틀립니다.

Anh có thể kiểm tra lại hóa đơn?


다시 한번 계산서를 봐 주시겠습니까?

Tôi thắc mắc không biết hóa đơn có đúng ?


이 계산서 맞아요?

Chúng tôi không gọi nhiều món thế này.


우리는 이렇게 많은 음식을 주문하지 않았는데요.

Đây không phải là hóa đơn của chúng tôi.


이건 우리 계산서가 아닙니다.

Tiền thưởng phục vụ có tính luôn vào chứ ?


팁이 포함된 것입니까?

13-Từ ngữ I
Món ăn Châu Âu
양식

Món ăn Hàn Quốc


한식

Món ăn Trung Quốc


중국 요리

Món ăn Pháp
프랑스 요리

Thực đơn theo từng món


일품 요리

Thực đơn
식단

Bếp trưởng
주방장

Món nguội khai vị


오르되브르, 전채
Cháo
포타즈, 진한 수프
Nước dùng
콩소메, 맑은 수프

Trứng chiên
계란프라이

Trứng ốp la
한쪽만 익힌 계란

Trứng chiên hai mặt


양쪽 다 익힌 것

Chiên sơ
살짝 익힌 것

Chiên kỹ
아주 익힌 것

Trứng luộc
삶은 계란

Luộc kỹ
완숙 계란

Luộc sơ
반숙 계란

Trứng luộc không vỏ


수란
Trứng chiên khuấy
풀어 볶은 계란

Thịt xay và trứng


햄에그

Thịt xông khói và trứng


베이컨에그

Trứng chiên (ô mơ lét)


플레인 오믈렛

Trứng chiên thêm hành hay thịt xông khói


개 오믈렛

Bánh có kem bên trên


쇼트 케이크
Bánh chiên
핫 케이크

Bánh xốp
와플

Yến mạch
오트밀

14-Từ ngữ II
Bánh bắp
콘플레이크스

Pizza
피자

Bánh mì kẹp thịt


햄버거

Mì ống
스파게티

Nước sốt xà lách


드레싱

Nước sốt kiểu Pháp


프렌치 드레싱

Nước sốt kiểu Ý


이탈리언 드레싱

Nước sốt dấm chua trên xà lách


삶은 달걀 등을 쓴

Nước sốt phô mai xanh


블루 치즈 드레싱

Nước sốt kiểu Liên Xô


러시아식 드레싱

Khoai tây
감자

Khoai tây nướng


군감자

Khoai tây nghiền


으깬 감자
Khoai tây chiên
감자 튀김

Cách nấu
요리법

Chiên
기름에 튀긴, 프라이한

Nấu
끓인, 삶은, 데친

Nướng trong lò
구운

Quay
불에 직접 쬐어구운

Hấp

Nướng
불에 구운

Hầm
오래 끓인(푹 삶은, 곤)

Kho
뭉근한 불에 끓인

Xông khói
훈제한

B. Biểu hiện tình cảm (감정 표현)


기쁨•슬픔 (VUI -BUỒN)

1-Khi vui. Khi nghe tin vui

Tôi làm đấy !


해냈어!

Chúng tôi làm đấy !


우린 해냈어!
Hoan hô !
만세!

Chúng ta thắng họ rồi !


우리가 그들을 이겼어요!

Tôi đã đạt được mục đích rồi!


목표를 달성했어요!

Tôi muốn nhảy lên vì mừng.


기뻐서 날아갈 것 같았어요.

Tôi đã thực hiện được niềm hy vọng của mẹ tôi.


어머니의 소망을 이뤄 드렸어요.

Rất vui đuợc giúp đỡ.


도움이 돼서 기쁩니다.

Tôi vui sướng hết sức.


아주 행복합니다.

Tôi sung sướng đã thi đậu.


시험에 합격해서 기뻐요.

Tôi sẽ rất vui sướng nếu anh đến.


와 주신다면 매우 기쁘겠습니다.

Rất vui được gặp anh.


만나뵙게 되어 정말 반갑습니다.

Tôi thật vui khi anh thắng trò chơi.


경기에 우승하셨다니 매우 기쁩니다.

Tôi thật vui được nghe điều đó.


그 말을 들으니 정말 기쁩니다.

Tôi rất vui khi nghe như vậy.


그 말을 들으니 기쁩니다.

Tôi sung sướng khi nghe điều đó.


그 이야기 들으니 반가워요.

Đó là một tin vui.


그건 희소식입니다.

Không có gì làm cho tôi vui như vậy.


이렇게 기쁠 수가 없군요.
Tôi vui vì điều ấy.
그거 기쁜 일이군요.

Nhờ có anh, tôi vui sướng.


당신 덕택에 매우 기뻐요.

2-Khi buồn. Than thở


Tôi cảm thấy đau khổ.
비참합니다.

Tôi rất thất vọng.


우울합니다.

Tôi buồn muốn khóc.


슬퍼서 울고 싶은 심정이에요.

Hôm nay tôi thấy buồn.


오늘은 우울합니다.

Hiện giờ tôi không thấy hăng hái.


지금 기분이 좋지 않습니다.

Tôi không thấy thoải mái.


기분이 좋지 않아요.

Gần đây tôi cảm thấy xuống tinh thần.


요즘 기분이 좋지 않아요.

Tôi không thấy thích làm bất cứ một cái gì.


아무것도 할 마음이 안 나요.

Tôi cảm thấy mình bị lừa.


속은 기분이 듭니다.

Ồ, không !
아아, 안 돼!

Tội nghiệp quá!


어머, 가엾어라!

Thật là một chuyện buồn.


정말 슬픈 일이군!

Tôi cảm thấy tim tôi như muốn vỡ ra.


가슴이 터질 것 같아.
Ai dà !
아, 슬퍼!

노여움과 실망 (NỔI GiẬN VÀ THẤT VỌNG)

1-Khi giận. Khi đối phương giận


Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
그 말을 들으니 유감천만이오.

Tôi bực đến tận cổ.


이제껏 참고 참아 왔소.

Anh làm cho tôi phát khùng.


당신 때문에 정말 미치겠어.

Tôi không thể chịu đựng được nữa.


더 이상 못 참겠어요.

Tôi không thể dịu được cơn giận.


분노를 참을 수가 없어요.

Tôi không thể chịu nổi cách làm của anh ấy.
나는 그가 하는 방식을 참을 수 없어요.

Ai mà chịu được sự thiển cận như thế ?


누가 그런 모욕을 참을 수 있겠어요?

Có cái gì sai phải không ?


뭐가 잘못됐나요?

Anh giận tôi à ?


저한테 화났나요?

Xin đừng nổi giận


화내지 마세요.

Anh ấy giận dữ với tôi.


그 사람 나한테 화났어요.

Cô ấy tức giận
그 여자는 화가 나 있어요.

2-Khi bị can thiệp. Việc không liên quan

Hãy mặc tôi.


혼자 있게 놓아 둬요.
Hãy chú tâm vào việc của mình.
네 일이나 해.(참견하지 마)

Đừng xen vào chuyện người khác.


다른 사람의 일에 간섭하지 마.

Đó là chuyện của tôi.


그건 내가 할 일이오.

Đó hoàn toàn không phải là chuyện của anh.


그건 당신이 상관할 일이 아니오.

Đừng xen vào việc của tôi nữa.


더 이상 내 일에 끼어들지 마.

Tôi không cần.


알게 뭐야.(필요 없습니다)

Hãy tự lo lấy.
맘대로 하세요.

Chuyện này có liên can gì tới tôi dâu?


그게 나하고 무슨 상관이 있어요?

Không liên can gì đến tôi.


그건 나하고 상관없어요.

Nó không liên quan tới tôi.


내가 알 바 아니에요.

Tôi không có quan hệ gì với chuyện đó.


난 그 일과 상관없어요.

3-Nói và hành động quá trớn


Tôi yêu cầu một sự xin lỗi.
사과하십시오.

Như thế là quá đủ rồi !


그건 너무 지나칩니다.

Làm sao anh dám nói một điều như vậy ?


감히 어떻게 그런 말을 하니?

Thôi đi !
그만둬!(조용히 해!)
Im đi !
입 닥쳐!

Đừng xen vào chuyện của chúng tôi.(Đừng xen vào)


참견하지 말아요.

Anh đang nói gì thế ?


무슨 소리 하는 거야?

Làm sao anh có thể như thế được ?


네가 감히 그럴 수가!

Thôi đủ rồi !
이제 제발 그만두게나!

Ngưng ngay cái chuyện vô lý đó đi !


헛소리 그만 해!

4-Không muốn nhìn mặt. Nhắc nhở. Cảnh cáo, khuyên bảo nhẹ nhàng. Thất
vọng

Đi ra !
나가!

Đi khỏi nơi đây!


여기서 나가!

Đi cho khuất mắt tôi !


내 눈 앞에서 사라져!

Anh nên tự xấu hổ với chính mình.


부끄러운 줄 알아라.

Xấu hổ !
부끄럽지도 않니!

Anh có đang nghe tôi không ?


내 말 듣고 있는 거야?

Đừng xin lỗi.


변명하지 말아.

Bình tĩnh đã.


진정하십시오.

Đừng kích động quá .


흥분하지 마세요.
Nào, nghe đã.
이봐, 진정해.

Kiềm cơn giận lại.


화를 진정시키게.

Đừng nổi điên.


흥분하지 말아요.

Đừng nói như vậy.


그런 말은 하지 마세요.

Đừng gọi tên người ta.


남의 욕을 하지 마세요.

Đừng làm ồn quá !


그렇게 떠들지 말아요.

Tôi thất vọng


전 실망했습니다.

Tôi thất vọng về anh .


당신한테 실망했어요.

Tôi thất vọng về anh ấy .


그에게 실망했어.

Anh ta thật sự làm tôi thất vọng .


그는 나를 정말 실망시켰어요.

Thật là xấu hổ !
정말 창피하군!

Sự cân nhắc của anh đâu rồi ?


사리 판단력이 없나요?

두려움과 놀라움 (SỢ HÃI – NGẠC NHIÊN)

1-Khi sợ hãi. Trấn tĩnh nỗi sợ hãi

Tôi sợ.
무서워요.

Tôi đã sợ đến (gần, muốn, xém) chết.


무서워서 죽을 뻔했어요.
Tôi sợ cô độc.
고독한 것이 무서워요.

Tôi sợ độ cao.
저는 고소공포증이 있어요.

Tôi sợ đến cồn cào.


걱정으로 안정이 안 돼요.

Tôi sợ hãi khi nghĩ đến điều đó.


그 생각만 하면 무서워요.

Tôi sợ phải gặp anh ta.


그와 만나는 것이 두려워요.

Anh sợ cái gì ?
무엇을 무서워합니까?

Đâu có gì phải sợ .
무서워할 게 하나도 없어요.

Đừng sợ tôi.
나를 무서워하지 말아요.

Đừng lo lắng thái quá.


너무 걱정하지 말아요.

Cứ để tâm trí thảnh thơi.


그 점은 안심하십시오.

Tôi luôn luôn ở bên cạnh anh.


언제나 당신 곁에 있겠어요.

2-Khi ngạc nhiên. Trấn tĩnh ngạc nhiên


Thật là ngạc nhiên !
놀랐는걸!

Ồ, không !
아, 그럴 수가!

Ồ, tôi thật ngạc nhiên.


아이, 깜짝이야.

Ôi , trời !
저런, 세상에!
Thật không thể tin được.
그건 믿어지지 않아!

Ngạc nhiên thật đấy


그건 놀라워!

Đúng là khó tin !


그건 믿을 수가 없어!

Lạy Chúa tôi !


하느님 맙소사!

Ồ không, bạn thân mến ạ.


오, 당치도 않아!(맙소사!)

Ối trời trời !
저런, 저런!

Ái chà (chết cha rồi !)


아, 저런!

Cái tin làm tôi ngạc nhiên vô cùng.


그 소식을 듣고 많이 놀랐어요.

Sao anh ngạc nhiên dữ vậy ?


왜 그렇게 놀라십니까?

Đừng hốt hoảng nhé.


놀라지 마세요.

Anh nên nghỉ ngơi một chút thì hơn.


휴식을 취하는 게 좋아요.

Nghỉ một chút nhé !


쉬는 게 어때요?

Anh nên thư giãn một chút.


약간 휴식을 취하셔야 합니다.

3-Được an tâm

Thật là nhẹ nhõm !


정말 안심입니다.

Tôi yên lòng khi nghe anh nói như vậy.


그렇게 말씀하시니 안심이 돼요.
Tôi an tâm khi nghe điều ấy.
그 말을 들으니 안심이 돼요.

Tôi cảm thấy thật yên tâm.


정말 안심이 됩니다.

Tôi đã hết ưu phiền.


곤란에서 벗어났어요.

격려와 위로•조문 (KHÍCH LỆ - AN ỦI – CHIA BUỒN)

1-Khi khích lệ.

Gác nó lại đó !
참고 버티어라!

Hãy vui lên !


힘내!
Ráng lên !
힘을 내요.
Can đảm lên !
용기를 내세요!

Hãy can đảm một chút.


용기를 가져 봐요.

Đừng bỏ cuộc.
포기하지 마.

Hãy làm lại.


다시 한번 해 봐.

Lần sau hãy cố gắng hơn.


다음엔 더 열심히 해 봐.

Hãy làm hết sức mình.


최선을 다하세요.

Anh có thể làm được. Tôi chắc chắn.


당신은 분명히 할 수 있을 거야. 확신합니다.

Nếu anh không làm được thì còn ai khác hơn?


자네가 못하면 누가 하나?

Cơ hội thế này sẽ không bao giờ có nữa.


이런 기회는 다시 오지 않아.

Cơ hội thế này sẽ không đến mỗi ngày.


이런 기회는 날마다 오는 것이 아닙니다.

2-Khi an ủi

Đừng lo lắng về chuyện ấy.


그 일은 걱정 마십시오.

Bình tĩnh đi, không có gì nghiêm trọng .


침착해요, 별것 아닙니다.
Đừng thất vọng quá.
너무 실망하지 마

Cứ quên đi !
제발 잊어버리십시오.

Cái gì rồi thì cũng đã rồi.


지나간 일은 할 수 없어요.

Đừng nhắc đến chuyện cũ.


지난 일은 잊어버리세요.

Đừng cảm thấy quá buồn về điều không may của mình.
자신의 불운에 애석해 하지 마세요.

Đừng tiếc đã mất cơ hội.


놓친 기회는 후회하지 마세요.

Tôi luôn đứng về phía anh.


당신 옆엔 항상 제가 있잖아요.

Hôm nay là ngày mà mọi việc đều trở ngại cho anh.
오늘은 당신에게 일 안되는 날이에요.

Rồi sẽ ổn thôi.
잘될 거예요.

Lần sau anh sẽ may mắn hơn.


다음에는 괜찮을 거예요.

Mọi việc sẽ không xấu hoài.


세상 일이 항상 그렇게 나쁘지는 않을 겁니다.

3-An ủi khi thăm bệnh


Hôm nay anh cảm thấy thế nào ?
오늘 기분이 어때요?

Anh cảm thấy khó chịu à ?


기분이 좋지 않아요?

Các triệu chứng ra sao ?


증세가 어떠세요?

Nếu anh mệt hãy nằm xuống và nghỉ một chút.


피곤하시면 좀 누워서 쉬세요.

Nếu anh cần gì, đừng ngần ngại cho tôi biết.
뭐 필요한 게 있으면 서슴없이말씀하세요.

Rồi anh sẽ khỏi sớm thôi.


당신은 곧 회복될 거예요.

Tôi vui vì anh đang tiến triển tốt.


회복이 빨라서 기쁩니다.

Anh trông khá hơn nhiều. Tôi thật sự vui mừng.


훨씬 좋아 보여서 정말 기뻐요.

Hãy cẩn trọng lấy mình.


몸조리 잘 하세요.

Tôi hy vọng anh sẽ sớm bình phục.


빨리 회복하시기 바랍니다.

4-Cảm ơn việc thăm hỏi khi bệnh


Tôi cảm thấy ổn, chỉ mệt một chút thôi.
좀 피곤합니다만, 괜찮습니다.

Tôi sẽ khỏe ngay thôi.


곧 좋아질 거예요.

Hôm nay tôi thấy khá hơn môt chút.


오늘 좀 나아진 것 같아요.

Tôi cảm thấy khỏe hơn nhiều.


많이 회복된 기분이에요.

Hầu như hết bệnh rồi, cảm ơn.


고마워요, 거의 나았어요.

Tôi sẽ đi lại được, không phải nằm nữa.


일어날 거예요.

5-Báo tin chết


Bà tôi mất hôm qua.
어제 할머니께서 돌아가셨습니다.

Cha tôi qua đời tuần trước.


지난 주에 아버지께서 돌아가셨습니다.

Dì của tôi đã chết sáng nay.


오늘 아침에 이모님이 돌아가셨습니다.

Tôi đã nghe tin cha anh mất.


아버님의 부고를 들었습니다.

Tôi rất đau buồn khi nghe tin cha anh mất.
아버님께서 돌아가셨다니 참 안됐습니다.

Tôi nghe vợ anh đã mất. Tôi rất đau xót.


부인께서 돌아가셨다니 정말 안됐습니다.

Tôi bị sốc khi nghe tin dữ đến với anh.


당신에 대한 불행한 소식 듣고 충격을 받았습니다.

Tôi rất buồn khi nghe nói về sự không may của anh.
불행을 당하셨다니 정말 안됐습니다.

6-An ủi. Cảm tạ về lời chia buồn


Ồ, đáng tiếc làm sao !
아, 정말 안됐습니다.

Tôi chia sẻ tình cảm của mình với anh.


참으로 안됐습니다.

Tôi thật đau buồn khi nghe điều ấy.


그 말을 들으니 정말 안됐군요.

Thật là một mất mát to lớn !


큰 상을 당하셨군요!

Tôi biết anh đang cảm nhận thế nào .


당신의 마음을 제가 잘 알지요.

Xin nhận sự chia buồn của tôi.


애도드립니다.

Tôi chia xẻ sâu sắc nỗi đau buồn với anh .


진심으로 애도드립니다.

Tôi sẽ cùng cầu nguyện với anh.


비는 마음으로 위로드립니다.

Ông ấy thật là một người tuyệt vời.


그는 훌륭한 분이셨어요.

Thật là tội nghiệp vì anh ấy chết quá trẻ.


아주 젊은 나이에 돌아가시다니 정말 슬픈 일이에요

Đừng đau đớn quá !


낙담하지 마세요.

Mong anh đừng khổ sở quá.


너무 낙심하지 마십시오.

Sự chia sẻ không thể diễn đạt bằng lời.


뭐라고 위로의 말씀을 드려야 할지모르겠습니다.

Xin cho biết nếu tôi có thể làm được gì cho anh.
제가 할 수 있는 일이 있으면 무엇이든 알려 주세요.

Tất cả chúng tôi đều đau buồn sâu sắc.


우리는 모두 슬퍼하고 있습니다.

Cảm ơn anh đã đến.


와 주셔서 감사합니다.

Cảm ơn rất nhiều về những tình cảm của anh.


위로에 대단히 감사드립니다.

Cảm ơn về những lời chia buồn của anh.


조문을 보내 주셔서 감사합니다.

Cảm ơn rất nhiều về những thể hiện tình cảm của anh.
온정어린 조문에 대단히 감사합니다.

C. Hội thoại tại văn phòng


손님 (MỜI KHÁCH)
1- Khi đón khách

Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho ông ạ ?


안녕하세요. 어떻게 오셨죠?
Chào ông Thiên, ông Lee đang đợi ông.
안녕하세요, 티엔 씨. 이 선생님이 기다리고 계십니다.

Xin cho biết tên ông ạ ?


성함이 어떻게 되십니까?

Ông có thể cho biết tên và công ty của ông ạ ?


성함과 회사명을 말씀해 주시겠습니까?

Ông có thể cho biết tên công ty của ông ạ?


회사 이름을 가르쳐 주시겠습니까?

Ông là người của công ty nào ạ ?


어느 회사에서 오셨습니까?

2- Đến thăm không hẹn trước. Chờ đợi


Ông có hẹn trước không ạ ?
약속은 하셨습니까?

Để tôi xem ông ấy có rảnh không .Xin chờ cho một chút.
만나실 수 있는지 알아보겠습니다. 기다려 주세요.

Tôi sẽ xem thử liệu ông ấy có rảnh không.


그가 시간이 있는지 알아보겠어요.

Tôi sẽ xem liệu ông ấy có thể tiếp ông bây giờ.


지금 그가 당신을 만날 수있는지 알아보겠어요.

Tôi rất tiếc nhưng ông Thiện hiện đang bận


죄송하지만 티엔씨는 지금 바쁘십니다.

Bây giờ ông Choi đang họp.


최씨는 지금 회의중입니다.

Ông Văn đang bận nhưng ông ấy sẽ rỗi trong 10 phút sau.
반씨는 지금 바쁘지만, 10 분 있으면 시간이 납니다.

Ông Minh đang có khách nhưng ông ấy muốn gặp Ông.


민씨는 지금 손님이 있지만,당신을 만나려 합니다.

Ông Thêm đi vắng. Ông có hẹn với ông ấy không ạ?


템씨는 지금 안 계십니다.약속을 하셨습니까?
Ông cảm phiền đợi một chút được chứ ?
잠시 기다려 주시겠습니까?

Xin ông đợi ở đây một chút ạ?


여기서 잠시 기다려 주시겠습니까?

Xin đợi cho một chút ở hành lang.


라운지에서 잠시 기다려 주십시요.

Vui lòng ngồi ở đàng kia và chờ cho một chút.


저쪽에 앉으셔서 잠시만 기다려 주십시오.

Ông Hoa sẽ ra ngay.


호아씨는 곧 나오실 겁니다.

Cảm ơn ông đã đợi. Ông ấy sẽ đến ngay.


기다려 주셔서 감사합니다. 그 분은 곧 오실 겁니다.

3- Hướng dẫn cho khách

Phòng Quan hệ Quốc tế ở lầu 2.


국제부는 2 층입니다.

Nếu anh đi thẳng xuống hành lang, anh sẽ thấy nó ở bên trái.
이 통로로 곧장 가시면 좌측에 있습니다.

Anh sẽ thấy căn phòng ở cuối hàng lang.


통로 끝에 있는 방입니다.

Nó là phòng thứ 3 từ đây.


여기서 세 번째 방입니다.

Nếu anh rẽ trái ở đó, anh sẽ thấy thang máy.


저기서 오른쪽으로 돌면 승강기가 있습니다.

Có thang máy ở cuối hành lang.


통로 끝에 승강기가 있습니다.

Xin dùng thang máy để tới tầng 8


승강기를 타고 8 층으로 가십시오.

Vui lòng dùng thang chân đến tầng 2.


계단을 따라 2 층까지 걸어 올라가십시오.

Tôi sẽ đưa anh đến đó.


그리로 모셔다 드리겠습니다.
Để tôi đưa anh đến đó.
그리로 모셔다 드리겠습니다.

Tôi sẽ chỉ lối cho anh.


길을 안내해 드리겠습니다.

Để tôi chỉ anh tới văn phòng của ông ấy.


그의 사무실로 안내하겠어요.

Xin đi theo lối này.


이쪽으로 오시겠습니까?

Mời đi cùng tôi.


저와 같이 가시죠?

회의 (HỘI NGHỊ)

1- Thời gian hội nghị. Tiến trình hội nghị

Cuộc họp vào lúc nào ?


회의는 언제 있습니까?

Chúng tôi có một buổi họp vào 9 giờ sáng mai.


회의가 내일 오전 9 시에 있습니다.

Buổi họp dài bao lâu ?


회의는 얼마나 오래 걸릴까요?

Có lẽ phiên họp sẽ kết thúc lúc 11 giờ.


회의는 아마 11 시에 끝날 겁니다.

Xin lưu ý !
주목해 주십시오!

Tôi muốn mọi việc được bắt đầu.


회의를 시작하고자 합니다.

Chúng ta đi vào công việc vậy.


의제로 들어갑시다.

Tôi phải đi vào việc chính đây.


본 의제로 들어갑시다.

Hãy trở lại với công việc chính.


본론으로 되돌아 갑시다.
Hãy tiếp tục với vấn đề kế tiếp.
다음 주제로 넘어갑시다.

Xin giơ tay lên nếu bạn có ý kiến


질문이 있으시면 손 들어 주세요.

2- Khi hỏi. Xin ý kiến


Tôi muốn hỏi anh một chút.
질문이 좀 있는데요.

Xin có câu hỏi.


질문 있습니다.

Tôi xin hỏi .


질문 있습니다.

Tôi có thể hỏi được chứ?


질문해도 될까요?

Anh có thể nói rõ hơn ?


좀더 상세히 설명해 주시죠?

Ý kiến của anh thế nào ?


당신 생각은 어떻습니까?

Anh nghĩ thế nào về đề nghị của ông ấy ?


그의 제안을 어떻게 생각하세요?

Quan điểm của anh về chuyện đó như thế nào ?


그것에 대한 당신의 견해는요?

Tôi muốn nghe ý kiến của anh về vấn đề này


이것에 대해서 당신 생각을 듣고 싶습니다.

Anh có đề nghị gì về việc này không ?


이 건에 대해 뭔가 제안이 있습니까?

Anh có tán thành đề án này không ?


그 프로젝트에 찬성입니까?

Anh phản đối kế hoạch này không?


이 계획에 반대합니까?

3- Nêu ý kiến. Đề nghị. Biểu quyết


Cách mà tôi nhìn vào vấn đề đó là như thế này.
제 견해는 이렇습니다.

Đây là điều tôi nghĩ.


저는 이렇게 생각합니다.

Ý kiến của tôi như sau.


제 의견은 다음과 같습니다.

Tôi có một ý kiến về chuyện ấy.


그것에 대해 제 의견이 있어요.

Tôi phải nói với anh điều này.


이 점은 말씀드려야 하겠습니다.

Tôi có một ý kiến khác.


제게 다른 의견이 있습니다.

Tôi có một đề nghị.


제안이 있습니다.

Tại sao chúng ta không nhìn vào chuyện ấy ?


그것에 대해 검토해 보시지요?

Hãy chấp nhận đề xuất của họ.


그들의 제의를 받아들입시다.

Hãy bỏ phiếu cho chuyện này.


그것에 대해 투표를 합시다.

Ý kiến đa số sẽ cho quyết định sau cùng.


이 일에 대한 최종 결정은 다수결로 정하겠습니다.

Ai thích, xin mời giơ tay


찬성하시는 분은 손을 들어 주십시오.

Ai phản đối, xin mời giơ tay.


반대하시는 분은 손을 들어 주십시오.

4- Tán thành
Tôi đồng ý với kế hoạch của anh .
당신 의견에 동의합니다.

Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.


전적으로 동의합니다.

Tôi nhất trí hoàn toàn với ý kiến đó.


그 의견에 전적으로 찬성합니다.

Tôi ủng hộ quan điểm của anh ấy.


그의 의견을 지지합니다.

Tôi ủng hộ điều đó.


그것을 지지합니다.(재청합니다.)

Cơ bản , tôi đồng ý với điều anh đã nói.


근본적으로 당신의 말에 동의합니다.

Tôi đồng ý với anh về điểm ấy.


그 점에 대해서는 당신에게 동의합니다.

Tôi đồng ý với anh ấy vô điều kiện.


그의 의견에 무조건 찬성합니다.

Đó là một điểm hay. Tôi đồng ý.


좋은 지적입니다. 찬성합니다.

Về phía cá nhân, tôi đồng ý với đề nghị đó.


개인적으로 그 제안에 찬성해요.

Tôi đứng về phía kế hoạch đó.


그 계획엔 찬성입니다.

Tôi cũng nghĩ như vậy.


저 역시 그렇게 생각합니다.

5- Phản đối. Chấm dứt hội nghị


Phản đối.
반대합니다.

Tôi phản đối kế hoạch đó.


그 계획에 반대합니다.

Tôi phản đối điều anh nói.


당신의 말에 반대합니다.

Tôi không đồng ý với điều anh đang nói.


당신의 말에 반대합니다.

Tôi không thể ủng hộ ý kiến của anh .


당신의 의견을 지지할 수 없어요.

Tôi không thể đồng ý với anh về điểm đó.


그 점은 뜻을 같이 할 수 없습니다.
Tôi không thấy được gì theo cách ấy.
제 견해는 좀 다릅니다.
Nó không đơn giản như vậy.
그건 그렇게 간단하지 않아요.

Điều đó tuyệt đối không thể.


그건 절대 무리입니다!

Cá nhân tôi, tôi nghĩ kế hoạch là không hiện thực.


개인적으로 그 계획은 비현실 적이라고 생각합니다.

Buổi họp hôm nay đến đây là kết thúc.


오늘 회의는 이것으로 마칩니다.

Thời gian dành cho hôm nay như vậy là hết rồi.
오늘은 이것으로 끝냅니다.

Xin nghĩ về chuyện này trước khi vào phiên họp tới.
다음 회의 때까지 이 건에 대해 검토해 주십시오.

사무실의 일상적인 업무 (CÔNG VIỆC THƯỜNG NGÀY Ở VĂN


PHÒNG)

1- Nhờ công việc. Hỏi kỳ hạn của công việc

Anh có thể làm ơn giúp tôi ?


좀 도와주시겠습니까?

Anh có thể giúp tôi một tay được chứ ?


좀 도와 주실 수 있겠죠?

Anh có thể đi đến ngân hàng hộ tôi được không ?


은행에 좀 가 주실 수 있겠어요?

Anh có thể tới văn phòng tôi bây giờ được chứ ?
지금 사무실로 올 수 있습니까?

Anh có thể làm vài bản sao cho báo cáo này được không ?
이 보고서를 복사해 주겠어요?

Anh có đang vội không ?


지금 바쁩니까?

Cái này cần gấp chứ ?


급합니까?
Anh cần cái này sớm nhất vào lúc nào ?
언제까지 해 드리면 되겠습니까?
Anh nghĩ khi nào chúng ta có đợt tăng lương mới ?
다음 임금 인상은 언제입니까?

Khi nào hết hạn ?


언제가 마감입니까?

Cái này có thể đợi đến ngày mai được không ?


내일까지 해도 되겠습니까?

2- Từ chối công việc nhờ. Hỏi chỗ để hồ sơ

Điều đó không thể được.


그건 할 수 없습니다.

Tôi đang rất bận , không thể làm ngay bây giờ được.
지금은 너무 바빠서 할 수 없습니다.

Tôi đang chìm trong quá nhiều công việc.


할 일이 산더미처럼 많은데요.

Có một khối công việc quá tải phải làm.


할 일이 산더미처럼 많은데요.

Tôi có một đống việc phải làm.


할 일이 산더미처럼 많은데요.

Tôi rất tiếc, bây giờ tôi đang bận.


죄송하지만 지금 바빠서요.

Tôi rất tiếc, tôi không thể làm ngay bây giờ được.
죄송하나 지금 당장은 할 수 없습니다.

Thông tin về sản phẩm để ở đâu ?


제품의 홍보 자료는 어디에 있습니까?

Anh có biết báo cáo hằng tháng để ở đâu không ?


월간 보고서가 어디에 있는지 아세요?

Tôi đang tìm cái hóa đơn.


송장(Invoice)을 찾고 있는데요.

3- Khi được cấp trên chấp thuận


Tôi có thể xin chấp thuận của anh về bản hợp đồng này không ?
이 계약을 허락받을 수 있을까요?

Anh sẽ ký ở đây chứ ?


여기 사인 좀 해 주시지요?

Tôi rất hoan nghênh nếu có được nó vào ngày mai.


내일까지 해 주시면 감사하겠습니다.

Tôi muốn biết liệu anh có thể tăng lương cho tôi ?
급료 인상이 가능할까요?

Có một chuyện khẩn cấp.


급한 일이 일어났는데요.

Có một chuyện trọng đại.


중대한 일이 일어났는데요.

Tình hình thương mại gần đây đang lên cao.


매출이 최근에 신장됐습니다.

4- Nói cho biết có tin nhắn, fax, khi máy hỏng

Tôi có nhận vài tin nhắn khi ông đi khỏi .


외출하신 동안 몇 가지 전달 사항을 받아 두었습니다.

Ông Tiến gọi cho ông cách đây hai giờ.


2 시간 전에 띠엔씨로부터 전화가 있었습니다.

Có một bản tin nhắn ở trên bàn của ông.


책상 위에 메모가 있습니다.

Một cái fax của công ty Woo In vừa mới tới.


우인회사로부터 방금 팩스가 들어왔습니다.

Một bản fax cho anh vừa mới đến.


당신 앞으로 팩스가 방금 들어왔습니다.

Máy copy không hoạt động.


복사기가 작동을 안 하는데요.
Máy fax hư rồi.
팩스기가 고장났습니다.

Máy in hư rồi.
프리터가 막 고장났습니다.
5- Đề nghị làm phụ trội
Anh sẽ làm việc ngoài giờ hôm nay chứ ?
오늘 초과 근무를 하셔야 겠네요?

Tôi có được trả lương cho việc ấy không ?


그것에 대한 수당은 있습니까?

Ông sẽ trả gấp đôi chứ ?


두 배로 주시는 거죠?(긍정의 답 기대)

Ông sẽ trả gấp đôi không ?


두 배로 주시겠습니까?(의사 타진)

6- Hỏi về tiền thưởng. Sự thăng tiến

Công ty của anh có thưởng không ?


당신 회사는 보너스가 있습니까?

Tôi sẽ được thưởng bao nhiêu ?


보너스는 얼마나 받게 되나요?

Khi nào chúng tôi được nhận tiền thưởng ?


보너스는 언제 나옵니까?

Khi nào anh cần các hồ sơ của tôi?


언제 서류가 필요합니까?

Ông có thể tăng lương cho tôi không ?


급료를 올려 줄 수 있습니까?

7- Khi người tìm việc đến. Khi nghỉ việc

Có phải anh đến đây cho chức vụ đã đăng quảng cáo trên báo hôm nay ?
오늘 신문에 난 구인 광고를 보고 오신 겁니까?

Chúng tôi sẽ liên hệ với anh để phỏng vấn vào giữa tháng tới.
다음 달 중순까지 면접일을 연락하겠습니다.

Tôi rất tiếc nhưng vị trí đó không còn trống nữa. Nó đã có người hôm qua rồi.
유감이지만 그 자리가 비지 않았습니다. 어제 충원이 끝났어요.

Tôi muốn thôi việc vào tháng tới.


다음 달에 그만두고 싶은데요.

Tôi muốn từ nhiệm.


직장을 그만두고 싶어요.
8- Từ ngữ

Người cấp trên


상사

Nhân viên (thuộc cấp)


부하

Người mới vào làm


신입사원

Hồ sơ
서류

Biên nhận
영수증

Báo cáo cước đoán


견책서

Đề xuất
기획서

Ngày lãnh lương


급료일

Trả lương hàng tháng


월급

Tăng lương
임금 인상

Lương khởi điểm


초임봉

Tiền thôi việc


퇴직금

Nghỉ hè được thanh toán


유급휴가

Quán nước dành cho nhân viên


사원식당

Đi công tác cho cơ quan


사원 연수 여행
Làm việc đêm
야근
D. Hội thoại về Điện thoại-Fax
전화 통화 (CUỘC ĐIỆN ĐÀM)

1- Khi chuông điện thoại reo


Điện thoại đang reo kìa.
전화벨이 울려요.

Anh có thể nghe dùm điện thoại đó ?


전화 좀 받아 주시겠어요?

Có ai nghe dùm điện thoại với !


누가 전화 좀 받아 주시죠?

Xin trả lời dùm.


전화 좀 받아 주세요.

Tôi sẽ trả lời.


내가 전화 받을게요.
Khi nhận điện thoại
전화를 받을 때

A lô. Đây là Hong Gil Dong.


여보세요, 홍길동입니다.

A lô. Tiến đây.


여보세요, 띠엥입니다.

Đây là Nguyễn Thanh Tâm.


응웬 타인 떰 입니다.

Đây là nhà riêng của Chương.


쯔엉씨 댁입니다.

Xin chào. Đây là Hội Chữ Thập Đỏ Hàn Quốc.


안녕하십니까, 대한적십자사입니다.

Công ty kinh doanh Woo In. Tôi có thể giúp gì ạ?


우인무역입니다. 용건을 말씀해주시지요?

Hỏi xem ai (gọi )


누구인지를 물을 때
Xin hỏi ai đang gọi vậy?
전화 주신분 누구시죠?

Thưa, tôi đang nói chuyện với ai ạ?


전화 주신분 누구시죠?

Xin lỗi, ai đang ở đầu dây?


죄송합니다만 누구시죠?

Cho biết người gọi


누구인지를 밝힐 때

Tôi là bạn của Phan Văn Toàn ở Nha Trang.


저는 냐짱에 사는, 판 반 또안의 친구입니다.

Tôi chỉ là một người bạn của Hiền.


히엔하고 그냥 친구 되는 사람입니다.

Đây là cô Nga của công ty Siemens.


지멘스사의 미스 응아입니다.

Tôi vừa gọi một phút trước đây.


방금 전화했던 사람입니다.

Tìm người muốn gặp


상대를 찾을 때

Có phải đây là nhà của gia đình Biên không a?


비엔씨 댁입니까?

Ông Biên có ở nhà không?


비엔씨 계세요?

Xin cho tôi nói chuyện với ông Phương.


프엉씨와 통화하고 싶은데요.

Ông Thêm có ở đó không?


템씨를 부탁할 수 있나요?

Xin cho tôi nói chuyện với Minh Kha.


민카를 바꿔 주시겠습니까?

2- Xác nhận chính mình


Tôi đây ạ.
전데요/접니다.

Cho biết khi có điện thoại đến


전화왔음을 알릴 때

Đây là điện thoại của anh.


당신한테 온 전화입니다.

Có người muốn nói chuyện với anh.


전화왔습니다.

Khi đường dây không tốt


연결상태가 좋지 않을 때

Đường dây xấu quá


연결 상태가 좋지 않군요.

Đường dây bị trục trặc.


전화선에 이상이 있군요.

Đường dây bị nhiễu.


잡음이 들립니다.

Anh có thể nhắc lại được không ạ ?


다시 한번 말씀해 주시겠습니까?

Làm ơn gọi lại sau.


다시 전화해 주십시오.

Sẽ nói chuyện sau với anh nhé!


다음에 또 연락드리겠습니다.

Khi không có ở nhà


집에 없을 때

Bây giờ cô ấy không có ở nhà .


그녀는 지금 집에 없습니다.

Bây giờ cô ấy đang đi xa.


그녀는 지금 여행중입니다.

Anh ấy đi làm chưa về.


직장에서 아직 돌아오지 않았습니다.

Hỏi giờ trở về


귀가 시간을 물을 때
Mấy giờ anh ấy về ?
몇 시에 그는 돌아옵니까?

Anh có biết mấy giờ anh ấy về không ?


몇 시에 그는 돌아옵니까?

Khoảng mấy giờ anh ấy về ?


몇 시에 그는 돌아옵니까?

Khi gọi nhầm điện thoại


잘못 걸린 전화일 때

Anh đã nhầm số.


잘못 거셨습니다.

Ở đây không có ai tên đó cả.


그런 이름을 가진 사람은 여기 없습니다.

Anh gọi số mấy vậy ?


몇 번에 거셨습니까?

Anh đã quay nhầm số rồi .


다른 번호에 거셨습니다.
Tôi xin lỗi, tôi nhầm số.
미안합니다. 잘못 걸었군요.

3- Hỏi nội dung cuộc gọi

Tôi có thể giúp gì cho anh ạ ?


무슨 용건이십니까?

Anh gọi về chuyện gì ạ ?


무슨 용건으로 전화하셨습니까?

Tôi có thể biết nội dung cuộc gọi là gì không ạ ?


무슨 용건으로 전화하셨는지 여쭤 봐도 될까요?
Nội dung cuộc gọi
용건을 말할 때

Đó là một tin tuyệt vời về việc anh được thăng tiến.


승진하셨다니 반가운 소식입니다.

Tôi nghe anh bị bệnh. Có gì bất ổn vậy ?


아프다는 얘기를 들었어요.어디가 안 좋아요?

Tôi có vài việc quan trọng cần nói.


말씀드릴 중요한 용무가 있습니다.
Tôi đang nói về đợt khuyến mãi sản phẩm mới của tôi.
신제품의 판매 촉진건으로 전화 드리고 있습니다.

Tôi phải đổi cuộc hẹn của chúng ta vào ngày mai vì tôi có một phiên họp khẩn.
내일의 약속을 변경해야 하겠습니다. 급한 회의가 있어서요.

Khi chấm dứt điện thoại


전화를 끊을 때

Đó là tất cả những gì tôi phải nói với anh.


용건은 이것뿐입니다.

Tôi cúp máy nhé.


전화를 끊어야겠어요.

Tôi phải ngừng đây.


전화를 끊어야겠어요.

Cảm ơn nhiều. Tạm biệt.


감사합니다. 안녕히 계세요.

Vâng .Tôi sẽ gọi lại cho anh sau.


그럼, 나중에 다시 전화하겠어요.

Vâng .Tôi sẽ nói chuyện với anh sau.


그럼, 나중에 연락하죠.

Tôi rất vui vì anh đã gọi đến.


전화 줘서 고마워요.

Cảm ơn anh đã gọi.


전화 주셔서 감사합니다.

Cho tôi gửi lời thăm hỏi đến vợ anh.


부인에게 안부 전해 주십시오.

Cho tôi gửi lời thăm gia đình anh.


가족에게 안부 전해 주십시오.

Thật vui được nói chuyện với anh.


통화 즐거웠습니다.
대화중이거나 부재중일 때 (KHI ĐANG ĐIỆN THOẠI HAY
ĐANG VẮNG MẶT)
1- Khi đang điện đàm hay đi vắng

Nhận điện thoại


전화를 받을 때
Xin chào. Đây là công ty kinh doanh Woo In.
안녕하세요. 우인무역입니다.

Văn phòng của Lê Kiên.


레 끼엔씨 사무실입니다.

Đây là công ty kinh doanh Kove. Tôi có thể giúp gì được ạ?


여기는 코베무역 회사입니다. 용건을 말씀해 주시지요?

Xin chào. Đây là cô Vân của tạp chí Ngôn Ngữ.


안녕하세요, 언어학회지의 미스 번입니다.

Hỏi muốn tìm ai


누구를 찾는지 묻을 때

Anh cần gọi cho ai ?


누구에게 전화하셨습니까?

Anh muốn nói chuyện với ai?


누구와 통화하시려고요?

Anh đang gọi cho phòng nào?


어느 부서에 전화하셨습니까?

Anh muốn nói chuyện với bộ phần nào?


어느 부서로 돌려 드릴까요?

Xin chuyển cho người muốn gặp


상대를 바꿔 달라고 할 때

Tôi muốn nói chuyện với ông Phát.


팟씨와 통화하고 싶습니다.

Cho phép tôi nói chuyện với ông Phan Tín.


판 띤씨 부탁합니다.

Lê Khôi có ở đó không ?
레 코이씨 있습니까?

Tôi muốn nói chuyện với ông Tam, trưởng phòng xuất khẩu của chúng tôi.
수출부의 땀 부장님과 통화하고 싶은데요.
Các anh không có ai tên Tín ở phòng kinh doanh sao?
판매부에 띤이라고 없습니까?

Khi nối đường dây nội bộ


내선 연결할 때

Vui lòng cho xin số máy phụ 114 ạ.


내선 114 번을 부탁합니다.

Xin nối máy 113 dùm tôi.


내선 113 번에 연결해 주세요.

Để tôi chuyển máy cho anh.


전화 연결하겠습니다.

Tôi sẽ chuyển máy cho anh tới văn phòng Mai Khôi.
마이 코이씨 사무실로 연결해 드리겠습니다.

Tôi sẽ chuyển cuộc gọi của ông cho Mai Khôi.


마이 코이씨에게 연결하겠습니다.

Khi máy đang bận


통화중일 때

Tôi đang có một điện thoại khác. Tôi có thể gọi lại cho anh ngay chứ ?
지금 다른 전화로 통화중이에요. 제가 즉시 전화드려도 될까요?

Ông ấy đang bận điện thoại.


그는 통화중인데요.

Tôi rất tiếc nhưng đường dây của ông ấy đang bận.
미안하지만 그는 통화중입니다.

Tôi rất tiếc, ông ấy hiện đang bận có điện thoại khác
죄송하지만 그는 지금 다른 전화를 받고 있습니다.

2- Khi phải chờ

Xin chờ cho một chút nhé?


기다려 주시겠습니까?

Xin anh giữ máy cho một chút ạ.


잠시 기다려 주시겠습니까?
Xin vui lòng chờ.
기다려 주세요.

Cảm ơn anh đã đợi.


기다려 주셔서 감사합니다.
Tôi rất tiếc phải để anh chờ.
기다리게 해서 미안합니다.

Ồ, không sao đâu.


괜찮습니다.

Khi đang tiếp khách


접객중일 때

Tôi rất tiếc nhưng bây giờ ông ấy đang tiếp một người khác.
죄송하지만 그는 지금 손님이 와 계셔서 바쁩니다.

Không muốn nhận điện thoại


통화를 원치 않을 때

Bất cứ là ai, hãy nói là tôi hiện đi vắng.


누구든지 간에 지금 없다고.말해 주세요

Nếu có ai gọi, hãy nói là tôi mới đi khỏi.


전화가 오면 외출 했다고 말해 주세요.

Bất cứ ai gọi, hãy nói là tôi bị ốm.


누구든지 간에 내가 지금 아프 다고만 말해 주세요.

Khi đang họp


회의중일 때

Hiện ông ấy đang trong phòng họp.


그는 지금 회의중입니다.

Ông ấy đang họp.


그는 지금 회의중입니다.

Tôi rất tiếc, ông ấy đang họp.


미안합니다. 그는 지금 회의중입니다.

Hỏi những lời muốn nhắn lại


전할 말을 물을 때
Tôi có thể ghi lại lời nhắn không ?
말씀을 전해 드릴까요?
Tôi sẽ nhắn lại cho ông chứ ?
전해 드릴 말씀이 있으신가요?

Ông có muốn nhắn gì lại không ?


전하실 말씀이 있으십니까?

Điện thoại hồi đáp


회답 전화에 대해 말할 때

Ông có muốn tôi bảo anh ấy gọi lại cho ông không ?
전화하라고 할까요?

Tôi sẽ nhắn anh ấy gọi lại cho ông nhé ?


나중에 전화드리라고 할까요?

Tôi sẽ nhắn anh ấy gọi lại cho ông ngay khi anh ấy trở về.
돌아오는 대로 전화하라고 하겠습니다.

Hẹn sẽ gọi lại


다시 걸겠다고 할 때

Tôi có thể gọi lại cho anh sau được không ?


나중에 제가 다시 걸까요?

Để tôi sẽ gọi lại cho anh sau.


나중에 다시 걸겠습니다.

Tôi sẽ gọi lại cho anh ấy ngày mai.


그럼 내일 그에게 다시전화하겠습니다.

3- Khi vắng mặt

Tôi rất tiếc nhưng bây giờ anh ấy không có ở văn phòng .
죄송하지만 그는 지금 자리에 안 계십니다.

Tôi rất tiếc nhưng anh ấy hiện đi dùng cơm rồi.


죄송하지만 지금 그는 식사하러 나가셨습니다.

Tôi rất tiếc nhưng cô ấy đã về nhà.


죄송하지만 그녀는 오늘 끝나서 귀가했는데요.
Anh ấy vừa mời đi thôi.
방금 그는 퇴근했습니다.

Anh ấy vẫn chưa vào.


아직 그는 출근 안 했습니다.

Nhờ nhắn lại


메모를 부탁할 때

Tôi có thể nhờ anh để lại lời nhắn được không ?


전언을 부탁드려도 될까요?

Tôi muốn nhắn lại.


전언을 부탁드리고 싶습니다.

Anh có thể cho tôi nhắn lại ?


전언을 부탁할 수 있을까요?

Đi công tác, nhờ nhắn lại


외출하면서 메모를 부탁할 때

Tôi đang chuẩn bị đi, vậy phiền anh ghi lại lời nhắn khi tôi đi khỏi.
기다리는 전화가 있어요. 내가 없는 동안 전화 오면 용건을 적어 두세요.

Chỉ nói với anh ấy rằng tôi sẽ gọi lại.


내가 다시 전화하겠다고 하세요.

Khi đang đi công tác


외출중일 때

Anh ấy hiện đi vắng.


그는 지금 외출했습니다.

Tôi rất tiếc nhưng cô ấy hiện không có ở văn phòng.


죄송하지만 그는 지금 외출 하고 없습니다.

Tôi rất tiếc nhưng ông Choi đã đi về rồi.


죄송하지만 최씨는 퇴근하고 안 계십니다.
Khi có thể gọi điện được
통화 가능한 시간을 알려 줄 때

Ông ấy sẽ quay lại khoảng 15 phút sau.


그는 15 분쯤 후에 돌아올 겁니다.

Ông Choi dự định sẽ đến đây khoảng 11 giờ hôm nay.


최씨는 오늘 11 시에 여기 도착 예정입니다.
Cô ấy sẽ trở lại lúc 2 giờ.
그녀는 2 시까지는 돌아올 겁니다.

Cô ấy sẽ trở lại vào khoảng 10 giờ.


그녀는 10 시경에는 돌아올 겁니다.

Khi đi công tác xa


출장중일 때

Ông ấy hiện đi công tác.


그는 지금 출장중입니다.

Tôi rất tiếc nhưng hiện cô ấy đang đi công tác ở Kontum.


죄송하지만 그분은 꼰뚬에 출장가고 안 계십니다.

Ông ấy đi công tác ở Nha Trang suốt tuần này


최근 이번 주 내내 출장으로

4- Hỏi nơi liên lạc

Tôi có thể xin số để liên lạc với ông ấy chứ ?


죄송하지만 그가 계신 곳의 전화번호를 알 수 있을까요?

Tôi có thể biết số điện thoại để liên lạc với ông ấy ?


그에게 연락되는 전화번호를 알 수 있을까요?

Có cách nào để tôi liên lạc với ông ấy không ạ ?


그에게 연락할 방법이 있을까요?

Đang nghỉ
쉬는 날일 때
Hôm nay ông ấy nghỉ.
오늘 그는 쉬는 날입니다.

Tôi rất tiếc nhưng hôm nay cô ấy bệnh.


죄송하지만 그녀는 오늘은 아파서 결근했습니다.

Anh ấy đang nghỉ bệnh một thời gian.


그는 아파서 잠시 휴가중입니다.

Tôi rất tiếc anh ấy đang nghỉ phép.


죄송합니다. 그는 휴가중입니다.
Anh ấy nghỉ 5 ngày.
그는 5 일간 휴가입니다.

Anh ấy đang nằm bệnh viện.


그는 입원중입니다.

Khi thuyên chuyển hoặc nghỉ việc


전보나 사직했을 때

Cô ấy đã được chuyển sang văn phòng của chúng tôi ở Nha Trang
그녀는 냐짱 지점으로 전근갔습니다.

Anh ấy được chuyển sang phòng hành chính


그는 총무부로 옮겼습니다.

Ông Khoa nghỉ việc cách đây 2 tháng.


콰 씨는 2 개월 전에 사임 하셨습니다.

Ông Nguyên về hưu vào cuối năm ngoái.


응웬씨는 작년 말에 정년 퇴직하셨습니다.

Nhờ chuyển lời


전언을 부탁할 때

Vui lòng nói với anh ấy là tôi đã gọi.


그에게 전화 왔다고 전해 주세요.

Xin chỉ báo với ông ấy là tôi đã gọi thôi ạ.


그에게 전화 왔다고만 전하세요.
Xin nhắn anh ấy gọi lại cho tôi.
그에게 전화해 달라고 전해 주세요.

Cô có thể nhắn anh ấy gọi lại cho tôi chứ ?


그에게 저한테 전화해 달라고 말해 주시겠어요?
Vui lòng nhắn anh ấy gọi lại cho tôi ngay khi anh ấy trở về.
그에게 돌아오는 대로 전화해 달라고 전해 주세요.

Vui lòng nhắn anh ấy gọi cho ông Tâm, 822-1902 ngay khi anh ấy về.
그가 돌아오는 대로 822-1902,떰씨에게 전화하라고 말해 주세요.

Có cách nào để tôi gọi cho anh ấy ?


그에게 연락할 방법이 있을까요?

Anh có thể nhắn ông ấy gọi cho tôi khi ông ấy rảnh không ạ?
그가 시간이 나는 대로 곧 저에게 전화하게 해주시겠어요?
Dạ không , chỉ nhắn với ông ấy là tôi đã gọi.
아니, 전화왔다고만 그에게 전해 주십시오.

Dạ, xin nhắn ông ấy gọi cho ông Tiến, 850-2602 ngay khi ông ấy trở về.
예, 그 사람이 돌아오는 대로 850-2602 의 띠엥씨에게 전화를 하도록 전해 주
세요.

E. Thời gian-Chữ số
시간•날짜•요일 (THỜI GIAN-NGÀY THÁNG –THỨ)

1- Hỏi thời gian

Bây giờ mấy giờ ?


지금 몇 시입니까?

Đồng hồ anh mấy giờ rồi vậy?


당신 시계로는 몇 시입니까?

Đồng hồ anh chính xác không ?


정확한 시간을 아십니까?

Bây giờ là 9 giờ sáng .


오전 9 시입니다.

Bây giờ là 8 giờ 15 sáng .


오전 8 시 15 분입니다.

Bây giờ là 1 giờ rưỡi chiều.


오후 1 시 반입니다.

Bây giờ là 7 giờ kém 15 tối.


저녁 7 시 15 분 전입니다.

Bây giờ là 10 giờ kém 15.


10 시의 15 분 전입니다.

Bây giờ là 12 giờ rưỡi.


12 시 반입니다.

Gần 6 giờ rồi.


여섯 시가 다 돼 갑니다.

Bây giờ là 2 giờ 15 phút.


2 시 15 분입니다.

Đã 11 giờ rồi.
벌써 11 시가 다 돼 가요.

Bây giờ khoảng 9 giờ rưỡi.


9 시 반쯤 됐습니다.

Mới 6 giờ thôi.


막 6 시가 넘었습니다.

Đồng hồ tôi là 1 giờ 15.


제 시계로는 1 시 15 분이에요.

Mới quá 3 giờ một chút.


3 시를 약간 지났습니다.

2- Kiểm tra đồng hồ

Đồng hồ anh có đúng giờ không ?


당신 시계는 잘 맞나요?

Đồng hồ của anh đúng chứ ?


당신 시계가 맞습니까?

Đồng hồ tôi khá là chính xác.


내 시계는 매우 정확합니다.

Chỉnh đồng hồ của anh theo cái của tôi đi.


당신 시계를 내 것에 맞추세요.

Đồng hồ của tôi đi sớm 3 phút.


제 시계는 3 분 빨라요.
Có lẽ đồng hồ của tôi đi nhanh một chút.
제 시계가 약간 빠를 거예요.

Có lẽ đồng hồ của anh đi chậm một chút.


당신 시계가 느린 것 같군요.

Đồng hồ của tôi đi chậm 3 phút.


제 시계는 3 분 늦습니다.

Xin lỗi. Tôi không có đồng hồ.


미안합니다. 시계가 없어서요.

Chắc đã phải trưa rồi.


정오쯤 되었을 겁니다.
Xin người khác dành thời gian
시간 할애를 청할 때

Chiều nay anh có thời gian không ?


오후에 시간 있으세요?

Anh có thể cho tôi một phút chứ ?


잠시 시간을 내 주시겠습니까?

Anh có thể dành cho tôi được bao lâu ?


얼마나 시간을 내 주시겠습니까?
Mấy giờ thì tiện nhất cho anh ?
몇 시면 가장 좋을 까요?

Tôi không có giờ để lãng phí.


낭비할 시간이 없습니다.

Chúng tôi không có nhiều thì giờ.


시간이 얼마 없습니다.

Không còn nhiều giờ đâu .


시간이 얼마 없습니다.

Sẽ không có thì giờ để mất.


한가할 겨를이 없습니다.

Tôi đang vội.


시간이 급합니다.

Hôm nay tôi bận.


오늘은 바쁩니다.
Tôi cần có thêm thì giờ.
좀더 시간이 필요합니다.

Cho tôi thêm một ít lâu nữa được không ?


시간을 더 주실래요?

Nó cần phải có thời gian.


시간이 걸릴 거예요.

3- Hỏi giờ bắt đầu. Hỏi giờ chấm dứt

Chúng ta sẽ bắt đầu buổi họp lúc mấy giờ.


회의는 몇 시에 시작할까요?

Mấy giờ thì anh làm thủ tục nhận phòng ?


몇 시에 체크인 하셨지요?

Anh mở cửa lúc mấy giờ ?


몇 시에 개점합니까?

Mấy giờ phim bắt đầu ?


영화가 몇 시에 시작되지요?

Khi nào kỳ thi bắt đầu ?


시험은 언제부터입니까?

Chúng ta có chuyến xe buýt cuối cùng lúc mấy giờ ?


몇 시에 마지막 버스가 있습니까?

Mấy giờ anh sẽ rời khỏi ?


몇 시에 체크아웃 하시겠어요?

Anh đóng cửa lúc mấy giờ ?


몇 시에 문을 닫습니까?

Mấy giờ buổi biểu diễn cuối cùng kết thúc ?


마지막 회는 몇 시에 상연이 끝납니까?

Mấy giờ nhà hàng ấy đóng cửa ?


그 식당은 몇 시에 문을 닫습니까?

Hỏi về thời lượng


소요 시간(기간)을 물을 때

Chuyến bay đi mất mấy giờ ?


비행기로 몇 시간 걸립니까?
Phải mất bao lâu để đi đến sở làm ?
직장까지는 얼마나 걸립니까?

Buổi họp kéo dài bao lâu ?


회의는 얼마나 걸리나요?

Đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất bao lâu ?


하노이에서 다낭까지 얼마나 걸립니까?

Nghỉ trưa được bao lâu ?


점심 시간은 얼마나 됩니까?

Anh ở Việt Nam được bao lâu rồi ?


베트남에 얼마나 계셨습니까?
Nói về kỳ hạn
기한을 말할 때
Hợp đồng được duy trì trong 5 năm.
그 계약은 5 년간 유효합니다.

Vé này có giá trị trong 10 ngày .


이 표는 10 일간 유효합니다.

Không được bán sau ngày 30 tháng 6.


판매 기간은 6 월 30 일까지 입니다.

Anh nên trở lại trong vài ngày tới.


며칠 후에 돌아와야 해요.

Ông ấy sẽ trở về trong vòng một tuần.


그는 일주일 내에 돌아옵니다.

Hãy hoàn tất việc này vào cuối tuần.


주말까지 이 일을 마치세요.

Tôi sẽ cho anh biết vào thứ hai.


월요일까지 알려 드리죠.

4- Nói về chu kỳ
Cứ 3 ngày tôi đến thăm cha mẹ tôi.
3 일마다 부모님을 찾아 뵙니다.

Hãy viết thư cho tôi 2 tuần một lần.


2 주마다 편지 보내 주세요.

Cứ mỗi 30 phút là có xe buýt chạy đi.


버스는 30 분마다 떠납니다.

Hỏi ngày tháng


날짜를 물을 때

Hôm nay ngày bao nhiêu ?


오늘은 며칠입니까?

Hôm nay ngày tháng bao nhiêu ?


오늘은 몇 월 며칠입니까?

Anh lãnh lương ngày nào ?


언제가 봉급일입니까?

Khi nào anh đi ?


언제 출발합니까?

Hôm nay ngày 1 tháng giêng .


오늘은 1 월 1 일입니다.

Hôm nay 3 tháng 2.


2 월 3 일입니다.

Xin gửi câu trả lời của anh vào 15 tháng 3.


3 월 15 일까지 답장을 보내세요.

Anh có thể hoàn tất công việc vào 15 tháng 8 chứ ?


8 월 15 일까지 끝낼 수 있습니까?

Hỏi về ngày
요일을 묻을 때

Hôm nay thứ mấy ?


오늘은 무슨 요일입니까?

Nói về ngày
요일을 말할 때

Hôm nay thứ hai


오늘은 월요일입니다.

Hôm nay thứ ba, 24.


오늘은 24 일, 화요일입니다.

Ngày lễ rơi vào chủ nhật


공휴일이 일요일과 겹쳤어요.

5- Từ ngữ

Năm ngoái
작년

Tháng trước
지난 달

Tuần trước
지난 주

Cách đây một tuần


1 주일 전

Cách đây một năm


1년전

Năm tới
내년

Ba năm nữa
3년후

Ngày trong tuần


평일

Cuối tuần
주말

Ngày nghỉ
휴일

Năm nay
올해

Tháng này
이달

Tuần này
이번 주

Ngày hôm kia


그저께
Cách đây một tháng
한달 전

Hai năm trước


2년전

Hai năm nữa


2년후

숫자 (CHỮ SỐ)
1- Số tiền
Nó là 200,000 đồng.
200,000 동 입니다.

Tổng cộng là 500,000 đồng.


총액이 500,000 동 입니다.

Nó thêm lên đến 200 đô la.


모두 200 달러입니다.

Nó lên đến 100,000 won.


모두 십만 원입니다.

Số tiền là 100 đô la.


모두 100 달러가 됩니다.

Nó là ngân phiếu 300 đô la.


300 불짜리 수표입니다.

Thu nhập và chi xuất


수입과 지출

Một tháng anh kiếm được bao nhiêu tiền ?


한 달 수입이 얼마나 됩니까?

Tôi kiếm được 3 triệu 1 tháng .


저는 한 달에 삼백만 원을 법니다.

Anh ấy kiếm được 2,000 đô la 1 tháng .


그는 한 달에 2,000 달러를 법니다.

Vụ đó nó lời được 1,000 đô la.


그 거래에서 천 달러 이익 봤어요.

Anh ta kiếm được 200,000 đô la một năm.


그는 1 년에 200,000 달러를 번다.

Hóa đơn điện thoại của tôi khoảng 200,000 đ một tháng
전화료는 월 20 만동 꼴입니다.

Tôi trả 300,000 won cho việc thuê nhà.


집세로 삼십만 원을 냅니다.

Khoảng cách
거리

Ngôi sao trong không gian ở cách xa 3,000 tỉ dặm.


그 별은 3 조 마일 떨어진 우주에 있다.

Các hãng hàng không lớn đưa hành khách bay 10 tỉ dặm mỗi năm.
대형 항공 회사들은 연간 백억 마일을 운항한다.

Quy mô
규모

Quốc gia đó sản xuất trên 100 triệu tấn thép mỗi năm.
그 나라는 연간 1 억 톤 이상의 철강을 생산한다.
Dân số Trung Quốc hiện nay trên 1 tỉ.
중국의 인구는 지금 십억이 넘는다.

Công ty có mức thâm thủng 200 tỉ won.


회사는 2,000 억 원의 적자를 냈다.

Hàn Quốc có khoảng 10 triệu xe hơi tư nhân.


한국에 약 천만 대의 자가 용이 있다.

2- Phép tính

Hai bình phương là bốn


2 의 제곱은 4

Hai lũy thừa ba là tám


2 의 3 승은 8

10 bình phương là 100


10 의 제곱은 100 이다.

Tỉ lệ
비율

Cứ 10 người là có 1 xe.
10 명에 1 명 꼴로 차를 갖고 있다.
5% gia đình Hàn Quốc có 2 chiếc xe hay hơn.
한국 가정의 5%가 두 대 이상의 차를 소유하고 있다.

Ở Mỹ, tỷ lệ xe hơi là 1 trên 2 đầu người.


미국에서는 자동차의 비율이 2 명에 1 대 꼴이다.

Một gia đình bình quân có 2.7 trẻ con.


가구당 2.7 명의 자녀가 있다.

1 cây số bằng khoảng 5/8 dặm.


1 킬로미터는 1 마일의 약 5/8 이다.

Hàn Quốc sản xuất khoảng 3/4 nhu cầu thực phẩm của họ.
한국은 필요한 식량의 약 3/4 을 생산한다.

Tạo hình
도형

Một số hộp sữa được làm theo hình chóp (4 mặt 3 góc).
어떤 우유팩은 4 면이 3 각형 으로 되어 있다.

Pentagon là 1 toà nhà lầu 5 góc.


펜타콘은 5 각형 건물이다.

Hexagon là 1 khối có 6 cạnh .


헥사곤은 6 개 변의 형태이다.

Một khối rắn có 8 mặt được gọi là bát giác.


팔면체는 옥타곤이라 불린다.

Một decagon là hình có 10 góc.


데카곤은 10 각형이다.

Một hình nhiều góc có 12 cạnh gọi là dodecagon.


12 면을 가진 복수각을 다디카곤이라 부른다

3- Lần kỷ niệm

Kỷ niệm lần thứ 25 được gọi là đám cưới bạc.


25 주년을 실버라고 부른다.

Khi nào thì tới ngày cưới "ngọc trai" của bạn ?
언제가 결혼 30 주년입니까?

Chồng bà tặng món gì nhân ngày cưới "hồng ngọc" ?


남편이 당신에게 결혼 40 주년기념으로 무엇을 주었나요?
Cha mẹ tôi kỷ niệm đám cưới vàng của họ tuần trước
우리 부모님은 지난 주에 결혼 50 주년을 맞았습니다.

Tôi không nghĩ là có thật nhiều cặp sống lâu tới ngày đám cưới kim cương .
많은 부부들이 결혼 60 주년을 맞이 할만큼 오래 살지는 못하는 것 같아요.

Kỷ niệm lần thứ 100 gọi là bách chu niên.


100 주년 기념일을 센테니얼 이라고 합니다.

Nước Mỹ kỷ niệm 200 năm vào năm 1976


미국의 건국 200 주년은 1976 년이 었다.

4- Năm

Tôi sinh năm 1982.


나는 1982 년에 태어났다.

Hàn Quốc đã rất đổi khác vào năm 1900.


한국은 1900 년에는 틀림없이 지금과 무척 달랐을 것이다.

Công ty được thành lập năm 1945.


그 회사는 1945 년에 설립되었다.
Tài liệu này đã được lùi ngày lại khoảng năm 620 trước công nguyên(TCN).
이 문서는 기원전 620 년경으로 거슬러 올라간다.

5- Số vòng – Số bội
Lương được trả mỗi tháng 1 lần.
월급은 1 달에 1 번 지급된다.

Tôi đã cố gắng liên hệ với anh 2 lần trong buổi sáng.


아침에 너에게 연락을 두 번 시도했다.

Anh ta phạm 1 lỗi tới 3 lần.


그는 같은 실수를 세 번 했다.

Uống 2 viên 3 lần một ngày.


하루에 두 알씩 세 번 복용하세요.

Quyển sách này dày gấp đôi quyển kia .


이 책은 두께가 저 책의 두 배이다.

Cái này lớn gấp 2 lần cái kia, phải không ?


이것은 저것의 두 배 크기죠?
Cô ấy kiếm được gấp 4 lần tôi (làm).
그녀는 나보다 네 배가 많은 돈을 번다.

Tuổi tôi gấp đôi tuổi cô.


나는 당신보다 나이가 두 배이다.

Sản lượng gấp 3 lần 20 năm trước.


생산은 20 년 전의 세 배이다.

Kích thước của ngôi sao bằng 4 lần trái đất.


그 별은 지구 크기의 네 배이다.

6- Dung lượng – Số dung lượng


Túi này chứa được 10 ký.
이 자루는 10 킬로들이 입니다.

Cái chai này chứa 1,8 lít.


이 병은 1.8 리터들이 입니다.

Căn phòng này chứa trên 20 người.


이 방은 20 명 이상을 수용한다.

F. Du lịch
비행기 (MÁY BAY)

1- Giữ chỗ trên chuyến bay


Tôi muốn đăng ký chuyến bay đi Qui Nhơn.
뀌년행 항공편을 예약하려 합니다.

Mấy giờ thì chuyến bay đầu tiên và chuyến bay cuối cùng khởi hành ?
첫 비행기와 끝 비행기는 몇 시에 출발합니까?

Có bao nhiêu chuyến bay đi Nha Trang mỗi ngày ?


냐짱행 비행기는 하루에 몇 번 있습니까?

Cô có chuyến bay trực tiếp không ?


직항편이 있습니까?

Có phải đây là chuyến bay trực tiếp đến Hà Nội ?


하노이행은 직항입니까?

Có phải chuyến bay OZ 361 là chuyến bay thẳng, không dừng ?


OZ 361 편은 논스톱(직항)입니까?

Nó bay tới Hà Nội và chuyển tải ở Hồng Kông.


홍콩을 경유하여 하노이로비행합니다.

Tất cả đều quá cảnh ở Hồng Kông.


모두 홍콩을 경유합니다.

Xin cho tôi biết giờ khởi hàng của các chuyến bay đi Hà Nội ngày mai.
내일 하노이행 비행기는 몇 시에 있는지 알려 주세요.

Chúng tôi có một chuyến khởi hành lúc 20 giờ 10.


20:10 시발 항공편이 하나 있습니다.

Hỏi giá vé
요금을 물을 때

Bay tới T.P. HCM mất bao nhiêu tiền ?


호찌민시까지는 항공료가얼마입니까?

Giá vé đi và về cho trẻ con là bao nhiêu ?


어린이 왕복 요금은 얼마입니까?

Giá vé đi và về Xơ Un-Hà Nội là bao nhiêu ?


서울에서 하노이까지의 왕복 요금이 얼마입니까?
Cô có giá nào thấp hơn không ?
더 싼 티켓이 있습니까?

Vé này có thể trả lại được không ?


이 티켓은 환불할 수 있습니까?

Thời gian bay


비행 시간을 물을 때

Chuyến bay mất mấy giờ ?


비행 시간은 얼마나 걸립니까?

Xin cho hỏi giờ bay thật sự là bao lâu ?


비행 시간은 얼마나 걸립니까?

Khởi hành và giờ đến là mấy giờ ?


출발과 도착 시간이 어떻게 됩니까?

Bay từ đây đến Hà Nội mất bao lâu ?


여기서 하노이까지 비행 시간은얼마나 됩니까?

2- Giữ chỗ

Tôi có thể giữ một chỗ trên chuyến bay 12 giờ được không ạ ?
12 시 항공편 좌석을 구할 수있습니까?

Rất tốt. Cô có thể giữ chỗ cho tôi trên chuyến bay đó chứ ?
좋아요. 그 편을 예약해 주시죠?
Được rồi. Tôi sẽ đi chuyến đó.
좋아요. 그 비행기를 타겠어요.

Xin giữ một chỗ hạng doanh nghiệp tới Hà Nội ạ.


비즈니스 클래스로 하노이행을 예약해 주세요.

Tôi muốn bay chuyến sắp tới đến Hà Nội.


다음 차례 하노이행 비행기를 타고 싶은데요.

Khi nào tôi nên vào làm thủ tục ?


탑승 수속은 언제 할까요?

Kiểm tra lại việc giữ chỗ


예약 을 확인할 때

Tôi muốn xác nhận lại chỗ đã đăng ký của tôi.


탑승권 예약을 확인하고 싶습니다.

Tôi đã giữ chỗ ở Seoul (Xơ Un).


서울에서 예약했습니다.

Tôi muốn xác nhận việc giữ chỗ của tôi trên chuyến bay OZ 361 đi TP. HCM
ngày 3 tháng 7.
7 월 3 일 호찌민행 OZ 361 편 예약 확인 바랍니다.

Xin cho tôi biết tên a ?.


성함을 말씀해 주시죠?

Tên của ông có trên danh sách rồi ạ.


성함이 (예약자) 명단에 있군요.

Chỗ của ông đã được giữ rồi ạ.


좌석이 예약되었습니다.

Việc giữ chỗ của ông đã được xác nhận.


손님의 예약이 확인됐습니다.

Thủ tục lên máy bay


탑승 수속할 때

Tôi có giữ chỗ cho chuyến bay VN 937 đi Hà Nội.


하노이행 VN 937 편을 예약했는데요.

Ông có giữ chỗ trong khu vực hút thuốc không ?


흡연석이 있습니까?

Tôi muyốn có chỗ ngồi gần cửa sổ.


창문쪽 좌석으로 주십시오.

Mấy giờ thì lên máy bay ạ ?


비행기 탑승 시간은 언제입니까?

Khi nào bắt đầu cho lên máy bay ?


탑승은 몇 시에 시작됩니까?

Đây là các vé và thẻ lên tàu của ông .


티켓과 탑승권이 여기 있습니다.

3- Hỏi lịch bay

Chuyến này sẽ khởi hành đúng giờ chứ ?


이 비행기는 정시에 출발합니까?

Chuyến bay có đúng theo lịch không ?


비행기는 예정대로 운행됩니까?
Chuyến bay có đúng giờ không ?
비행기는 정시에 운행됩니까?
Cho biết lịch trình
운항 상황을 말할 때

Chuyến bay đúng theo lịch trình.


비행기는 예정대로 운항됩니다.

Nó theo lịch trình thường lệ.


비행기는 예정대로 운항됩니다.

Nó sẽ bị chậm khoảng 30 phút do sương mù.


안개 때문에 30 분 정도 지연되겠습니다.

KAL bị chậm lại một giờ.


대한항공은 1 시간 가량 지연됩니다.

Lỡ chuyến bay
비행기를 놓쳤을 때

Tôi đã lỡ chuyến bay VN 937 vì kẹt xe.


교통 혼잡 때문에 VN 937 편 비행기를 놓쳤어요.

Tôi đã lỡ chuyến bay tới T.P. Hồ Chí Minh.


호찌민시행 OZ 361 편 비행기를 놓쳤어요.

Có những chuyến bay nào khác đi được hôm nay?


오늘 출발하는다른 비행기는있나요?

Có những chuyến bay nào khác đến đó vào trưa mai?


내일 정오까지 그곳에 도착하는 다른 비행기가 있습니까?

Gửi hành lý
짐을 부 칠 때

Ông có muốn ký gửi hành lý của ông ?Vâng, tôi gửi ạ.


짐을 부칠 수속을 하시겠습니까?네, 그러죠.

Xin cho hành lý của ông lên cân.


이 저울에 짐을 놓으십시오.

Hành lý của ông vượt quá hạn định.Tiền tính thêm là $20.
손님의 짐은 제한 초과입니다. 추가 요금은 20 달러입니다.

Hỏi cổng lên máy bay


탑승 출구를 묻을 때
Tôi sẽ đi cổng nào ạ ?
몇 번 출구로 갈까요?

Cổng tôi phải đi số mấy ?


제 출구 번호가 몇 번입니까?

4- Chỗ ngồi trên máy bay


Xin cho tôi xem thẻ lên máy bay của ông.
탑승권을 보여 주시겠습니까?

Tôi có thể giúp ông tìm chỗ ngồi ?


자리로 안내해 드릴까요?

Vui lòng chỉ hộ chỗ của tôi ?


제 좌석은 어디입니까?

Đổi chỗ ngồi.


좌석을 바꿀 때
Tôi có thể đổi chỗ được không ?
제 좌석을 바꿀 수 있을까요?

Tôi đổi chỗ được chứ ?


자리를 바꿀 수 있을까요?

Tôi có thể chuyển sang chỗ khác được không ?


다른 곳으로 옮길 수 있을까요?

Đổi chỗ cho tôi có phiền ông không ?


저와 좌석을 바꿔도 괜찮겠습니까?

Ông có thể đổi chỗ với tôi được không ?


저와 자리를 바꿀 수 있으십니까?

Tôi muốn ngồi cùng với bạn đồng hành của tôi.
저의 동행과 함께 앉고 싶습니다.

Thông báo
기내 안내 방송

Chúng tôi sắp cất cánh, vui lòng thắt dây an toàn.
곧 이륙하겠사오니 좌석 안전벨트를 매어 주십시오.

Xin vui lòng tắt thuốc lá.


담배를 꺼 주십시오.

Yêu cầu không hút thuốc cho đến khi tín hiệu “không hút thuốc” đã tắt.
‘No Smoking’ 표시가 꺼질 때까지 흡연을 삼가해 주십시오.
Nhờ hướng dẫn
안내를 부탁할 때

Tôi không biết khóa dây an toàn.


좌석 벨트 매는 법을 모릅니다.
Bao giờ đến bữa ăn kế tiếp ?
다음 식사 시간은 언제입니까?

Phòng vệ sinh ở đâu ạ?


화장실은 어디 있습니까?

Tôi được phép hút thuốc không ?


담배 피워도 됩니까?

Vui lòng chỉ cho tôi cách điền vào mẫu này.
이 서류에 어떻게 기입하는지 가르쳐 주세요.

5- Phục vụ trong máy bay


Ông muốn xem báo không ?
신문을 보시겠습니까?

Tôi mang thức uống cho ông nhé ?


음료수를 좀 갖다 드릴까요?

Ông có muốn uống gì không ?


무엇을 좀 마시겠습니까?

Yêu cầu phục vụ


서비스를 부탁할 때
Xin cho tôi thức uống.
마실 것 좀 주시겠습니까?

Cho tôi một ít nước ạ.


물 좀 주시겠습니까?

Vui lòng cho tôi một tờ tạp chí Hàn Quốc.


한국 잡지 있습니까?

Cô có đồ chơi gì cho con tôi không ạ ?


아이에게 줄 장난감이 있습니까?

Cô có thể cho tôi xem tờ giới thiệu các mặt hàng miễn thuế ?
면세품 팸플릿을 보여 주시겠습니까?

Cô có thể cho tôi một cái mền ?


담요 좀 가져다 주시겠습니까?
Tôi muốn có gối và mền, được chứ ?
베개와 담요를 주시겠습니까?

Cô có thể đánh thức tôi dùm vào giờ ăn tối ?


저녁 식사 시간에 깨워 주시겠습니까?

Vui lòng đừng đánh thức tôi.


깨우지 말아 주세요.

Thức ăn
기내식

Thịt bò hay gà ạ ?
쇠고기로 하시겠어요, 닭고기로하시겠어요?

Xin cho thịt gà ạ.


닭고기로 주세요.

Ông dùng xong chưa ?


다 드셨습니까?

À không, chưa ạ.
아니오, 아직 덜 먹었습니다.

6- Bị nôn

Tôi không thấy khỏe lắm.


기분이 안 좋아요.

Tôi cảm thấy buồn nôn.


구역질이 납니다.

Tôi có cảm giác như bị xốc lên.


토할 것 같아요.

Vui lòng cho tôi một túi nôn ạ.


비행기 멀미용 봉지를 주세요.

Cô có thuốc chống say tàu xe không ?


비행기 멀미약 있습니까?

Cô có thuốc nào tốt cho bao tử bị đầy hơi không ?


체한 데 좋은 약이 있습니까?
Giờ hạ cánh
도착 시간을 묻을 때

Chúng ta đang bay đúng theo chương trình chứ ?


예정대로 비행하고 있습니까?

Chúng ta có đến đúng giờ không ?


정시에 도착합니까?

Mấy giờ chúng ta sẽ đáp xuống ?


몇 시에 착륙하게 됩니까?

Khi nào chúng ta đến Nha Trang ?


언제 냐짱에 도착합니까?

Chuyến bay sẽ hoãn lại bao lâu ?


비행기 도착이 얼마나 늦습니까?

Nó chậm hơn kế hoạch 2 tiếng.


예정보다 두 시간 늦습니다.

Khi máy bay chậm trễ


비행기가 연착되었을 때

Nếu chuyến bay này bị trì hoãn, tôi sẽ lỡ chuyến nối tiếp đến Hà Nội.
이 비행기가 연착되면 저는 하노이행 접속 편을 놓치게 됩니다.

Trong trường hợp đó, tôi phải ở lại đêm tại Hồng Kông.
그런 경우에 홍콩에서 하룻 밤을 묵어야 합니다.
Cô có thể thuê khách sạn cho tôi được chứ ?
호텔을 잡아 주시겠습니까?

Cô sẽ thu xếp chỗ nghỉ cho tôi ?


숙박 시설을 마련해 주실 겁니까?

Tôi phải có mặt ở Nha Trang lúc 12 giờ sáng mai.


내일 12 시까지는 냐짱에도착해야합니다.

Có chuyến bay nào khác sẽ tới đó vào giờ ấy không ?


그 때까지 그곳에 도착하는 다른 비행기가 있습니까?

7- Đi chuyển tiếp

Tôi phải bắt kịp chuyến bay nối tiếp tới Hà Nội.
하노이로 가는 접속편을 타야 합니다.

Xin cho tôi xem vé của ông ạ?


항공권을 보여 주시겠습니까?

Mời đi cổng số 12, thưa ông.


12 번 게이트로 가세요.

Nó là lối nào vậy ?


그것은 어느 쪽입니까?

Lỡ chuyến nối tiếp


접속 비행기를 놓쳤을 때

Tôi vừa nhỡ (lỡ) chuyến bay nối tiếp của mình.
접속편을 막 놓쳐 버렸습니다.

Tôi đã lỡ chuyến nối tiếp tới Hà Nội.


하노이로 가는 접속 비행기를 놓쳐버렸습니다.

Tôi đến nơi muộn và đã lỡ chuyến bay tới T.P. HCM.


도착이 늦어져서 호찌민행 비행기를 타지 못했습니다.

Chúng tôi sẽ đưa ông đi chuyến bay tới.


다음 편에 태워 드리겟습니다.

Chúng tôi sẽ sắp chỗ cho ông trong chuyến bay tới.
다음 편에 예약해 드리죠.

Chuyến đó là mấy giờ ?


그것은 몇 시에 있습니까?

Khi nào nó khởi hành ?


언제 출발합니까?

Liệu tôi có thể đến nơi hôm nay ?


오늘 중으로 목적지에 도착할 수 있겠습니까?

8- Từ vựng

Số của chuyến bay


비행기 편명

Hộ chiếu
여권

Khởi hành
출발

Cập bến, đến nơi


도착

Cất cánh
이륙하다

Hạ cánh
착륙하다

Bệnh say tàu xe


비행기 멀미

Không khí xáo động, xoáy


난기류

Giờ hiện tại ở địa phương


현지 시간

Sự khác biệt giờ giấc


시차

Giờ lên máy bay (tàu)


탑승 시간

Sân bay nội địa


국내선 공항

Sân bay quốc tế


국제선 공항

Hạng thường
보통석

Chỗ ngồi gần cửa sổ


창측 좌석

Chỗ ngồi gần lối đi


통로측 좌석

Phi hành đoàn


승무원

Nữ tiếp viên
여자 승무원

Nam tiếp viên


남자 승무원
Nơi đến
목적지

Trạm cuối cùng


종착역(지)

Cửa thoát ra
출구

공항 (SÂN BAY)

1- Trú ngụ

Xin cho xem hộ chiếu và vé của ông ạ ?


여권과 티켓을 보여주시겠습니까?

Đây thưa cô.


여기 있습니다.
Ông sẽ ở Việt Nam trong bao lâu ?
베트남에 얼마 동안 계실 예정입니까?

Khoảng một tháng.


약 1 개월입니다.

Cho đến ngày 30 tháng 4.


4 월 30 일까지입니다.

Ông sẽ ở đâu ạ ?
어디서 묵으실 겁니까?

Tôi cũng chưa quyết định sẽ ở khách sạn nào.


어느 호텔에서 묵을지 아직 정하지못했습니다.

Ở nhà khách của Trường Đại học KHXH và Nhân Văn T.P. HCM.
국립호찌민인문사회과학대학교의 영빈관에서 묵습니다.

Ngay lúc này tôi sẽ ở nhà bạn tôi.


일단은 친구 집에서 머무를 겁니다.

Tôi sẽ ở cùng với bạn tôi.Đây là địa chỉ của bạn tôi.
친구와 함께 머무를 겁니다.이것이 제 친구의 주소입니다.
Mục đích viếng thăm
방문 목적

Mục đích viếng thăm của ông là gì ?


입국 목적은 무엇입니까?

Kinh doanh.
일 때문에 왔습니다.

Tôi đến đây vì việc kinh doanh.


일 때문에 왔습니다.

Tôi đến đây để nghỉ ngơi.


휴가차 왔습니다.

Tôi đến đây để ngắm cảnh.


관광차 왔습니다.

Để học tiếng Việt.


베트남어 연수하려고요.

Tôi đến đây để thăm bạn.


친구를 방문하려고 왔습니다.

Tôi đến đây để dự họp ở Hà Nội.


하노이 회의 참석차 왔습니다.

Tôi sẽ vào học ở Trường Đại học KHXH và Nhân Văn Hà Nội.
국립하노이인문사회과학대학교에입� �할 예정입니다.

Phần lớn là kinh doanh và một chút thưởng ngoạn.


일이 주목적이지만 관광도 좀 할 예정입니다.

Tôi chỉ đi ngang qua thôi.


저는 통과하는 것뿐입니다.

Ông đi du lịch theo nhóm ?


단체 여행입니까?

Tôi đi theo đoàn du lịch.


저는 단체 여행객입니다.

Vui lòng cho tôi xem giấy chích ngừa của ông.
예방 접종 증명서를 보여 주시겠습니까?

Ông mang theo bao nhiêu tiền ạ ?


소지금액은 얼마나 됩니까?
Tôi có $3,000 tiền mặt.(séc du lịch)
현금[여행자 수표]으로 3 천 달러있습니다.

Tôi có $3,000 séc du lịch.


여행자 수표로 3 천 달러 있습니다.

2- Tìm hành lý
Tôi có thể lấy hàng lý theo chuyến bay KE 682 ở đâu ạ ?
KE 682 편의 짐은 어디서찾습니까?

Băng chuyền số 12 ạ.
12 번 운반대입니다.

Anh có thể cho tôi biết nó ở đâu ?


그것이 어디에 있는지 알려 주시겠어요?

Tôi có thể tìm nó ở đâu ạ ?


그것은 어디에 있습니까?

Cái ở sau cái này.


이 다음입니다.

Khai hải quan


세관에 신고할 때

Ông có gì phải khai báo không ?


신고할 것이 있습니까?

Ông có mang thực phẩm, nông sản, thuốc phiện hay vũ khí ?
음식물, 농작물, 마약, 또는 무기를 가지고 있습니까?

Tôi không có gì cần khai báo.


신고할 것이 없습니다.

Vui lòng mở cái túi đó ra


그 가방을 열어 주세요.

Trong túi này đựng cái gì ạ ?


이 짐 속에는 무엇이 들어 있습니까?

Máy ảnh này là quà hả ?


이 사진기는 선물입니까?

Không, nó là vật dụng cá nhân của tôi.


아니오, 제가 쓰는 물건입니다.
Nó dùng cho tôi.
그건 제 것입니다.

Nó là quà cho bạn tôi.


이건 친구에게 줄 선물입니다.

Đây là vật kỷ niệm của bạn tôi.


이건 친구에게 받은 선물입니다.
Đóng thuế hải quan.
관세가 붙을 때

Ông được mua $100 hàng miễn thuế.


100 달러까지는 면세가 됩니다.

Tại sao tôi phải trả thuế ?Tôi không hiểu.


제가 왜 관세를 물어야 되죠? 이해가 안 되는데요.

Những cái này chỉ là vật dụng cá nhân.


이것들은 단지 개인 소지품이죠.

Không có cái nào dùng cho thương mại cả.


상업 용도로 쓰이는 것은 아무것도 없어요.

Tôi không hiểu tại sao lại đánh thuế cao trên đồ dùng của tôi.
제 물건에 왜 이렇게 높은 관세 가 매겨지는지 이해가 안 됩니다.

3- Khiếu nại về hành lý


Đây có phải là khu nhận hành lý của Hàng Không Việt Nam?
여기가 베트남 항공의 짐 찾는 입니까?

Hành lý được đưa ra ở chỗ nào ?


가방은 어디서 나옵니까?

Hành lý của tôi không có ở đây.


제 짐이 여기 없군요.

Va li của tôi thất lạc rồi


제 여행 가방이 없어졌습니다.

Cái túi của tôi không thấy xuất hiện.


제 가방이 안 나왔습니다.

Hành lý của tôi bị va chạm làm hỏng.


제 짐이 파손되었습니다.

Tôi không tìm thấy cái túi của tôi trên băng chuyền.
캐로셀(회전 운반대) 위에 제 가방이보이지 않습니다.
Hành lý của tôi không thấy trên băng tải hàng.
내 가방이 콘베이어 벨트에서나오지 않습니다.

Đánh mất
도난 당했을 때

Túi xách của tôi bị mất cắp trên hành lang.


로비에서 가방을 도둑맞았어요.

Va li của tôi bị mở tung và nữ trang của tôi mất rồi.


제 여행 가방이 부숴지고, 보석류가 없어졌어요.

Tôi mất cái ví tay.


지갑을 잃어버렸습니다.

Tôi mất cái (bóp) xách tay.


핸드 백을 분실했습니다.

Hãy đến chỗ “thất lạc và tìm thấy” ở trước mặt hành lang.
로비 맞은편에 있는 분실물 센터로 가세요.
Tại nơi khai báo hàng thất lạc
분실물 신고 센터에서
Tôi có thể xem thẻ hành lý ký gởi của ông không ạ ?
수하물 인환권을 보여 주시겠어요?

Ông có thẻ hành lý không ?


수하물 표를 가지고 계십니까?

Ông có thể mô tả các túi của mình ?


어떤 가방인지 설명해 주시겠어요?

Tôi mất cái (bóp) xách tay.


핸드백을 분실하였습니다.

Các túi hành lý của ông trông như thế nào ?


귀하의 가방은 어떻게 생겼습니까?

Vui lòng điền vào mẫu này


이 용지에 기입해 주세요.

4- Nói với người khuân vác

Anh có thể mang 3 cái túi này được chứ ?


이 세 가방을 운반해 줄 수 있나요?

Vui lòng mang những túi này đến chỗ taxi đậu.
택시 승차장까지 이 가방들을 운반해 주세요.

Vui lòng mang hành lý này đến bến xe buýt.


버스 터미널까지 이 짐을 가져다 주세요.

Tôi chỉ có một túi thôi, tôi có thể tự mang được.


가방이 하나뿐이니까 제가 들고 가지요.

Cảm ơn, nhưng tôi mang được.


고맙지만 제가 직접 들고 갈 수있습니다.

Cảm ơn, nhưng nó không nặng lắm.


고맙지만 그다지 무겁지가 않습니다.

Tôi có thể tự mang túi của mình.


가방은 제가 직접 들고 가겠습니다.

Từ phi trường về thành phố


공항에서 시내로

Xe này có đi tới khách sạn Majestic không ?


이 리무진은 머제스틱 호텔로 갑니까?

Vâng, nó đi đến đó ạ.
네, 그리로 갑니다.

Xe buýt nào đi ra phố ?


어느 버스가 시내로 갑니까?

Tới khách sạn Đaeha tiền xe bao nhiêu ?


대하 호텔까지 요금이 얼마입니까?

5-Từ vựng

Sân bay quốc tế


국제 공항

Quá trọng lượng


초과중량

Cửa thoát hiểm


비상구

Xe đẩy tay
손수레

Phòng VIP (khu vực dành cho khách VIP)


귀빈실

Trạm kiểm dịch


검역소

Khai hải quan


세관 신고
Đường băng
활주로

Thẻ lên tàu


탑승권

Vé máy bay
항공권

Chuyến bay nối tiếp


접속 항공편
Chuyến bay về
귀환 항공편

Chuyến bay trực tiếp


직행 항공편

Lối khởi hành


출발 로비

Hành lang nơi đến


도착 로비

Sân bay nội địa (trạm nội địa)


국내선 터미널

Sân bay quốc tế (trạm quốc tế)


국제선 터미널

Kiểm tra an ninh


보안 검사

Khoang hành lý
기내 소지품

Kiểm tra
검열

Quầy thủ tục


항공 회사의 카운터
Nhân viên hàng không
항공 회사의 직원

Giữ chỗ
예약
Lịch trình bay
비행시간표

Giờ khởi hành


출발 시간

Giờ đến
도착 시간

Phòng đợi
대합실

Phiếu xuất nhập cảnh


입국 카드

호텔 (KHÁCH SẠN)
1- Khi đặt phòng

Có phòng nào không ?


방이 있습니까?

Tôi sẽ ở đó 5 đêm.
5 일 밤을 묵을 겁니다.

Cô có sẵn phòng 2 giường cho tối nay ?


오늘 밤 트윈 룸은 있습니까?

Tôi muốn giữ 1 phòng đơn cho tối mai.


내일 밤 싱글 룸을 부탁하고 싶은데요.

Tôi muốn giữ trước 1 phòng đôi cho ngày 15.


15 일에 더블 룸으로 예약하고 싶은데요.

Tôi muốn giữ chỗ cho 2 người ở 7 đêm.


2 인용으로 7 박을 예약하고 싶은데요.

Loại phòng mình thích


원하는 방을 말할 때

Ông thích loại phòng nào ?


어떤 방을 드릴까요?
Tôi thích phòng đơn với bồn tắm.
욕실이 딸린 1 인용 방을 주세요.

Tôi muốn 1 phòng yên tĩnh.


조용한 방을 주세요.

Tôi thích phòng trông ra sông Sài Gòn.


사이곤 강이 보이는 방이 좋겠습니다.

Tôi 1 phòng đôi có cảnh bên ngoài đẹp.


전망이 좋은 2 인용 방을 주세요.

Giá phòng
요금을 묻을 때

Giá mỗi ngày bao nhiêu ?


하루에 얼마입니까?

Có cái nào rẻ hơn ?


좀더 싼 것은 없습니까?

Giá này có bao gồm điểm tâm ?


이 요금은 아침 식사가 포함된겁니까?

Kiểm tra việc đặt phòng


예약을확인할 때

Tôi muốn xác nhận việc giữ chỗ cho Chung.


정이라는 이름(성)으로 한 예약을 확인하고 싶은데요.

Tôi muốn xem cái phòng được giữ chỗ mang tên Soo In Hoang.
황수인라는 이름으로 예약한 방을확인하고 싶은데요.

Chúng tôi đã được cô giữ chỗ cho ngày 10.


10 일까지 예약을 해 드렸습니다.

Thay đổi, hủy việc đặt phòng


예약을변경 취소할 때
Tôi muốn thay đổi việc giữ chỗ.
예약을 변경하고 싶습니다.

Tôi muốn hủy bỏ việc đặt phòng cho ngày thứ bảy.
토요일 예약을 취소했으면 해서요.

Cô có thể cho tôi biết số xin hủy là bao nhiêu ?


취소 번호를 알려 주시겠습니까?
2- Đăng ký đến

Tôi muốn check-in.


체크 인(숙박 수속)을 부탁합니다.

Cô có giữ chỗ trước không ạ ?


예약하셨습니까?

Vâng có. Tên tôi là Soo Hyun Lee.


예약 하였고 저는 이수현라고 합니다.

Xin cô điền vào phiếu này ạ.


여기에 기입해 주세요.

Cô có thể chỉ cho tôi cách điền vào mẫu này ?


이 용지에 기입하는 방법을 가르쳐 주시겠습니까?

Cô có thể điền vào hộ tôi ?


제 대신에 기입해 주시겠습니까?

Giờ trả phòng là mấy giờ ?


체크아웃 시간은 언제입니까?

Không đặt phòng được


예약이 안 되었을 때

Tôi không tìm thấy việc giữ chỗ của ông.


당신의 예약이 안 되어 있습니다.

Nhưng, tôi đã đặt chỗ rồi mà!


하지만, 예약했어요!

Ông đặt chỗ khi nào ạ ?


언제 예약하셨습니까?

Tôi đăng ký qua công ty du lịch Withus.


예약을 위더스 여행사를통해했습니다.

Tôi đăng ký qua công ty du lịch Trans-Asia rồi.


트랜스아시아 여행사를통해 벌써 예약을 했습니다.

Chắc chắn là tôi đã giữ chỗ qua công ty du lịch Mun Hoa.
분명히 문화여행사를 통해예약 을 했는데요.
Đại lý Du lịch nói với tôi rằng việc giữ chỗ của tôi đã được xác nhận.
여행사에서 제 예약을 확인했 다고 하던데요.
Tôi không có phiếu xác nhận, nhưng tôi nghĩ bạn tôi đã giữ chỗ cho tôi.
예약 확인증은 없지만, 제 친구가 예약을 해 준 걸로 알로 있는데요.

Cô nói là tôi không có giữ chỗ, nhưng cô có phòng cho hôm nay và ngày mai?
당신은 내가 예약하지 않았다고 하는데요. 그래도 오늘과 내일 빈 방이 있습
니까?

Nếu cô không có phòng, cô có thể chuyển cho tôi đến một khách sạn khác?
방이 없다면, 가까운 곳에 다른호텔을 소개해 주시겠습니까?

3- Thiếu tiện nghi


Tôi không tìm thấy cái khăn tắm nào trong phòng tôi.
방에 수건이 안 보입니다.

Không có khăn. Cô có thể mang đến vài cái ?


수건이 없는데 좀 갖다 주시겠어요?

Bồn vệ sinh không xả nước.


변기가안내려가는데요.

Chúng tôi hết giấy vệ sinh rồi.


화장지가 다떨어졌습니다.

Căn phòng không sạch sẽ.


방 청소가 안 되어 있습니다.

Tấm trải giường dơ,xin thay dùm cái khác.


시트가 더럽습니다. 갈아 주십시오.

Máy điều hoà không khí không chạy.


에어컨이 고장났는데요.

Máy sưởi trong phòng tôi không hoạt động.Tôi bị lạnh.


제 방 히터가 작동하지 않습니다.춥습니다.

TV hư rồi.
TV 가 고장났습니다.

Muốn đổi phòng


방을 바꾸고 싶을 때

Tôi có thể đổi phòng khác được không ?


방을 바꿀 수 있을까요?

Cô có thể đổi phòng dùm tôi không ?


방을 바꿔 주시겠어요?
Tôi nghe rất nhiều tiếng ồn xe cộ từ bên ngoài.
바깥의 차 소리가 너무 시끄러워요.

Tôi muốn đổi phòng của tôi đến một phòng khác yên tĩnh hơn.
더 조용한 방으로 옮기고 싶어요.

4- Phục vụ tận phòng

Tôi gọi phục vụ tại phòng bằng cách nào ?


룸 서비스를 부르려면 어떻게 해야 됩니까?

Anh có thể mang cà phê đến cho 3 người ở phòng 605 ?


605 호에 커피 3 잔을 보내주 시겠어요?

Anh có thể mang ăn sáng trong phòng tôi được không ?


아침 식사를 방으로 가져다 주시겠습니까?

Ông muốn dùng chi ạ


무엇을 드시겠습니까?

Hai trứng, bánh mì nướng và 3 lát thịt muối.


달걀 두 개와 토스트, 그리고 베이컨 세 조각이요.

Ông thích dùng trứng như thế nào ?


달걀은 어떻게 해 두릴까요?

Trứng chiên hai mặt.


양면 후라이로 해 주세요.

Xin cho trứng ốp la ạ.


한면 후라이로 해 주세요.

Trứng chiên đánh ạ.


스크램블드 에그로 주세요.

Xin mang báo cho tôi.


신문 좀 갖다 주세요.

Tôi có thể đặt bữa trưa bây giờ không ?


점심 식사주문을 지금 할 수 있습니까?

Phục vụ chậm trễ


룸 서비스가 늦을 때

Anh có thể làm nhanh món tôi đã đặt ?


주문한 것을 재촉해 주시겠어요?
Tôi đã gọi 3 cà phê mang đến phòng cách đây một giờ, nhưng họ vẫn chưa đến.
한 시간 전에 커피 3 잔을 시켰는데 오지 않았어요.

Đánh thức buổi sáng


모닝콜을 부탁할 때

Tôi muốn nhờ đánh thức lúc 7 giờ sáng.


6 시에 깨워 주기를 부탁합니다.

Xin gọi tôi dậy lúc 6 giờ sáng mai.


내일 아침 6 시에 깨워 주기를 부탁합니다.

Vui lòng đánh thức tôi lúc 6 giờ.


6 시에 깨워 주십시요.

Yêu cầu làm vệ sinh phòng.


청소를 부탁할 때

Yêu cầu dọn giường ạ.


침대를 정돈해 주세요.

Cô có thể dọn giường khi tôi đi khỏi chứ ?


나가 있는 동안에 침대를 정돈해 주시겠습니까?

Xin lau căn phòng khi tôi đi vắng.


나가 있는 동안에 방 청소를 해주시겠습니까?

5- Bảo quản tư trang đắt giá


Cô có hộp gửi đồ chứ ?
귀중품 보관함이 있습니까?

Tôi muốn sử dụng két sắt.


귀중품 보관함(금고)을 쓰고 싶은데요.

Yêu cầu cất các thứ đáng giá của tôi trong tủ giữ của khách sạn.
제 귀중품을 호텔 금고에 보관 해 주십시오.

Tôi muốn mở hộp giữ đồ của tôi.


귀중품 보관함을 열고 싶은데요.

Cô có thể giữ chìa khóa này cho tôi ?


이 열쇠를 맡아 주실 수 있습니까?

Xin vui lòng giữ túi hành lý này đến tối mai.
내일 저녁까지 이 짐들을 보관해 주십시오.

Cô có thể cất hành lý của tôi trong kho cho đến 21 giờ chứ ?
짐을 21 시까지 맡아 주시겠습니까?

Kiểm tra tin nhắn lại


메시지를 확인할 때

Đây là phòng 605. Có ai nhắn gì cho tôi không ?


여기는 605 호실인데요. 제게 메시지 온 것 있어요?

Tôi thấy có một đèn nhắn tin trên điện thoại.


전화에 메시지 불이 켜져 있군요.

Vâng, ông có một tin nhắn từ Hàn Quốc.Chúng tôi sẽ mang đến cho ông ngay.
한국에서 메시지가 와 있군요.올려 보내겠습니다.

Tôi có cái thư nào không ?


우편물이 오지 않았나요?

Phục vụ thông tin


통신 서비스

Làm sao tôi có thể gọi sang phòng khác ?


룸에서 룸으로 전화하려면 어떻게 합니까?

Bấm số 9 rồi đến số phòng ạ.


먼저 9 번을 누루시고 객실 번호를 누르시면 됩니다.

Tôi có thể gửi fax từ đây không ?


여기서 팩스를 보낼 수 있습니까?

Chúng tôi có máy fax ở trung tâm kinh doanh trên lầu tầng 2.
2 층 비즈니스 센터에 팩스가있습니다.

Tôi có thể gửi thư từ đây không ?


여기서 편지를 부칠 수 있습니까?

Cô có thể gửi thư này hộ tôi được không ?


이 편지를 좀 부쳐 주시겠습니까?

6- Dịch vụ tham quan (tại bàn tiếp tân )

Tôi muốn mua 2 vé xe buýt đi ngắm cảnh lúc 8 giờ.


8 시 관광 버스 표를 두 장 사고 싶어요.

Vui lòng cho tôi bản đồ thành phố được chứ ?


시내 지도 하나 주시겠습니까?

Cô có thể chỉ cho tôi chợ Bến Thành trên bản đồ này ?
이 지도에서 벤타인 시장을 알려 주시겠습니까?

Nhờ giặt ủi
세탁을 부탁할 때

Trong khách sạn có dịch vụ giặt ủi không ạ?


호텔에 세탁부가 있습니까?

Tôi đưa áo của tôi đi giặt nhưng chưa được trả về.
옷을 세탁해 달라고 보냈는데 아직안 보내 주는군요.

Khi nào tôi có thể nhận lại ?


언제 받을 수 있어요?

Khi nào tôi có thể nhận lại đồ đã giặt ủi ?


세탁물을 언제 받을 수 있어요?

Mất đồ dùng cá nhân


소지품을 도난당했을 때

Ai đó đã lấy máy ảnh của tôi ở trên quầy!


카운터에 둔 카메라를 누군가가 가져가 버렸어요!

Túi xách của tôi bị mất cắp và hộ chiếu của tôi ở trong đó.
가방을 도둑맞았는데 그 안에 여권이 들어 있어요!

Căn phòng của tôi bị trộm !


제 방이 털렸어요!

Hộp nữ trang của tôi ở trên giường đi đâu mất !


침대에 둔 보석 상자가 없어요!

Có vẻ như một tên trộm đã lẻn vào phòng khi tôi đi vắng.
제가 나간 사이에 방에 도둑이 든것 같아요.

Khi tôi về, tôi thấy mất một va li của tôi.


돌아와 보니 여행 가방이 하나 없어졌어요.

7- Ra ngoài quên chìa khóa bên trong

Tôi khóa cửa nhốt mình bên ngoài.


문을 잠그고 나왔어요.

Tôi có thể mượn chìa dự trữ không ạ ?


예비 열쇠가 있습니까?

Anh có thể mở cửa dùm tôi không ?


문을 좀 열어 주시겠습니까?

Tôi sẽ đợi anh trước cửa.


문 앞에서 기다리겠습니다.

Thay đổi thời gian lưu trú


체류 기간을 변경할 때

Tôi muốn trả phòng sớm hơn một ngày.


하루 일찍 나가고 싶은데요.

Tôi muốn ở thêm một ngày nữa.


하루 더 있고 싶습니다.

Tôi muốn ở lại đây thêm vài ngày.


몇일 더 숙박하고 싶은데요.

Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi đã hết chỗ cho đến ngày 20.
미안하지만 20 일까지는 방이 꽉찼습니다.

Anh không thể làm gì sao


어떻게 안 되겠습니까?

Để xem tôi có thể làm gì được.


어떻게 해 보겠습니다.

Tôi không thể hứa chắc nhưng tôi sẽ làm cái gì có thể được.
보장은 못 하지만, 최선을 다해보겠습니다.

8- Trả phòng
Cho tôi trả phòng ạ.
퇴실 수속을 부탁합니다.
Tôi muốn trả phòng muộn hơn ba giờ.
체크아웃 시간을 3 시간 늦추고 싶은데요.

Vui lòng cho người mang hành lý đến phòng tôi.


포터를 올려 보내 주세요.

Vui lòng gọi dùm tôi một người khiêng hành lý.
포터를 불러 주세요.
Bảo người thu ngân chuẩn bị sẵn hóa đơn cho tôi.
출납원에게 계산서를 준비해 두라고 말해 주세요.

Tôi muốn trả tiền.


계산합시다.

Xin cho hóa đơn.


(영수증 필요시) 계산서 주세요.

Xin cho biết tổng cộng hóa đơn của tôi là bao nhiêu ?
총액이 전부다 얼마지요?

Trả tiền mặt hay bằng thẻ ?


현금과 카드 중 어느 것으로 지불 하시겠습니까?

Cô có nhận thẻ tín dụng không ?


신용 카드 받습니까?

Cô sẽ tính tiền này vào thẻ tín dụng chứ ?


신용 카드로 지불하시겠습니까?

Cô có nhận thẻ VISA không ?


비자 카드를 받습니까?

Tôi muốn trả bằng ngân phiếu du lịch.


여행자 수표로 내고 싶은데요.

Xin vui lòng ký ở đây.


여기에 서명을 부탁합니다.

Hoá đơn làm sai


청구서가 틀렸을 때

Cái này tính tiền gì vậy ?


이 요금은 뭐죠?
Phần tính tiền này sai.
청구 요금이 틀리는군요.

Cô đã tính sai tiền rồi.


청구 액수가 틀리는군요.
Tôi không nghĩ là hóa đơn này đúng .
청구서가 잘못된 것 같군요.

Đây là hóa dơn của phòng 603. Phòng tôi là số 605.


이건 603 호 청구서예요. 제 방은 605 호입니다.

Tôi không gọi dịch vụ tại phòng nhưng nó được tính trên hóa đơn.
룸 서비스를 부탁하지 않았는데청구서에는 적혀 있군요.

Tôi không gọi điện nước ngoài đến Hàn Quốc.


한국으로 국제 전화를 하지 않았는데요.

Cuộc gọi tới Hàn Quốc này được trả bởi người nghe.
한국에 건전화는 요금 수신자 부담 전화였습니다.

Tôi không nghĩ là tôi đã ăn nhiều bữa như thế này.


이렇게 많은 식사를 하지 않았는 것 같은데요.

Tôi đã không dùng dịch vụ này.


이 서비스를 받지 않았어요.

Chúng tôi đã không ăn tối tại khách sạn tối hôm qua.
우리는 어젯 밤에 호텔에서 식사를 안 했습니다.

Tôi đã không dùng mini-bar.


미니 바는 사용하지 않았습니다.

9- Từ vựng

Họ và Tên
성, 이름

Ngày sinh
생(년월)일

Nơi sinh
출생지

Nghề nghiệp
직업

Quốc tịch
국적

Số hộ chiếu
여권번호

Địa chỉ nhà


집주소

Nơi đến
목적지

Ngày đến
도착일

Nơi đi
출발

Chữ ký
사인(서명)

Phòng đơn
1 인용 방

Phòng có 2 giường
2 인용 방

Phòng có 3 giường
3 인용 방

Giường kê thêm
예비(추가)침대

Phòng đôi
더블 베드가 있는 방
Phòng có bồn tắm
목욕탕이 딸린방

Phòng có vòi hoa sen


샤워가 딸린 방

Phòng tắm
욕실

Máy điều hòa


에어컨

Giặt khô
드라이클리닝

Đánh thức (đánh thức buổi sáng)


모닝 콜

Chỉ phòng ở thôi


식사없이 숙박만 함
Chỉ ăn sáng thôi
아침식사만 제공

Tầng 1 (tầng trẹt)


1층

Tầng 2 (lầu 1)
2층

Hộp nữ trang
귀중품 박스

Phòng treo mũ, áo


cloakroom

쇼핑 (MUA SẮM)

1- Chào khách

Tôi có thể giúp gì ạ ?


무엇을 도와 드릴까요?

Hỏi khu vực bán hàng


매장의 위치를 물을 때

Cà vạt bán ở đâu ?


넥타이는 어디서 팔지요?

Tôi có thể tìm cà vạt ở đâu ?


넥타이는 어디에 있습니까?

Khu bán sách ở đâu ?


서적 코너는 어디예요?

Lối nào đi tới khu điện tử ?


전자 제품은 어느 쪽입니까?

Nó ở tầng mấy ?
그것은 몇 층에 있습니까?

Khu bán quần áo ở tầng nào ?


의류코너는 몇 층에 있습니까?

Khu bán sữa ở đâu ?


우유제품 코너는 어디입니까?

Thực phẩm đóng hộp ở đâu ?


통조림 식품 코너는 어디입니까?

Có phải thực phẩm ở dưới tầng hầm ?


식료품은 지하에 있습니까?

Thang máy ở đâu ?


엘리베이터는 어디에 있습니까?

2- Hỏi loại hàng muốn tìm

Xin cho tôi hỏi thăm.


말씀 좀 여쭙겠습니다.

Cô có bán cà vạt không ?


넥타이 있습니까?

Tôi muốn xem cà vạt.


넥타이를 좀 보고 싶습니다.

Vui lòng cho tôi xem áo lạnh bằng len.


모직 스웨터를 좀 보여 주세요.

Tôi muốn cái làm bằng da.


가죽 제품을 원합니다.

Tôi tìm cái màu xanh.


파란색을 찾고 있습니다.

Cô có cái nào giống cái này ?


이것과 같은 것이 있습니까?

Cô có thể tìm giúp tôi một cái giống cái này ?


이것과 같은 것을 찾는데 도와 주시겠어요?

Cái nào là túi xách hay dùng cho người trẻ tuổi ?
젊은 사람에게 인기 있는 가방은 어느 것입니까?

Khi chỉ tham quan


구경만 할 때

Không, cảm ơn. Tôi chỉ xem thôi.


아니오, 그냥 구경만 합니다.

Tôi chỉ xem thôi.


그저 구경만 하고 있습니다.

Nói mục đích mua sắm


쇼핑 목적을 말할 때

Tôi tìm một món quà cho vợ tôi.


아내에게 줄 선물을 찾고 있어요.

Tôi tìm một cái gì xinh xắn cho bạn tôi.


친구한테 줄 좋은 물건을 찾고 있어요.

Cô có thể giới thiệu món gì cho con gái tôi ?


딸에게는 어떤 것이 좋을까요?

Hỏi về hàng đang trưng bày


진열된 물건에 대해 말할 때

Cái này để làm gì ?


이것은 무엇에 쓰는 겁니까?

Tôi thích cái kia. Tôi có thể xemchứ ?


저 것이 좋겠군요. 보여 주시겠어요?

Tôi có thể xem cái sơ mi kia ở trên chứ ?


위에 있는 저 셔츠를 보여주시겠어요?

Tôi thích cái đang trưng bày.


진열되어 있는 것이 마음에 듭니다.

Cho tôi xem cái giống như vậy.


같은 것을 보여 주세요.

Xin cho tôi xem cái túi kia, cái thứ nhì từ bên phải trên kệ đó.
저쪽 선반의 오른쪽에서 두 번째의 가방을 보여 주세요.

3- Kích cỡ

Cỡ của ông là bao nhiêu ?


치수가 어떻게 되죠?

Tôi muốn cỡ số 3.
치수 3 를 원합니다.
Tôi cần cỡ số 9.
치수 9 을 주세요.

Cô có thể giúp tìm cỡ của tôi ?


제 치수가 얼마인지 보아 주시겠어요?

Cô có áo khoác này nhưng cỡ nhỏ hơn không ?


이 재킷으로 더 작은 치수가 있나요?

Cô có cái nào rộng hơn ?


좀더 큰 것이 있습니까?

Tôi thích cái nào nhỏ hơn.


좀더 작은 것으로 주세요.

Cô có thể cho xem cái lớn (nhỏ) hơn một số ?


한 치수 큰 것[작은 것]을 보여 주시겠습니까?

Áo khoác này không vừa với tôi.


이 재킷은 저한테 안 맞군요.

Nó có vẻ quá lớn đối với tôi.


너무 큰 것 같네요.

Áo lạnh này hình như rộng quá.


이 스웨터는 너무 헐렁한 것 같군요.

Nó quá chật.
너무 꽉 낍니다.

Nó hơi chật khoảng ngang vai.


어깨 근처가 좀 끼는군요.

Những quần này quá chật ở lưng.


이 바지는 허리 부분이 너무 꽉끼는군요.

Đôi giày này không vừa.


이 구두는 맞지 않습니다.

Đôi giày này rất vừa với tôi.


이 구두는 딱 맞습니다.
4- Tìm hàng khác

Cô có cái này màu đen không?


이것으로 검은 색이 있어요?

Cô có cùng kiểu này nhưng màu đen không ?


검은 색으로 같은 모양이 있습니까?

Màu khác có sẵn không ?


다른 색으로 그런 것을 구할 수 있습니까?

Cô có cái này với những màu sáng hơn không ?


이것으로 더 밝은 색은 있습니까?

Cô có hoa văn nào khác không ?


다른 디자인이 있습니까?

Đây là cái duy nhất mà cô có ?


이것 밖에 없습니까?

Cô có cái nào chất lượng tốt hơn không ?


더 좋은 품질의 제품은 없습니까?

Cô có cái này với nhiều kiểu khác nhau không ?


그것으로 다른 스타일이 있습니까?

Cô có cỡ số 5 theo kiểu này không ?


이 모양으로 치수 5 는 있습니까?

Vui lòng cho tôi xem một cái khác.


다른 것으로 보여 주세요.

Chất liệu hàng hóa


재질에 대하여 말할 때

Cái này làm bằng gì ?


무엇으로 만들어졌습니까?

Chất liệu của nó là gì ?


무엇으로 만들어졌습니까?

Cái này là lụa phải không ?


이것은 실크입니까?

Cái này là lụa nguyên chất.


이것은 100% 실크입니다.
Cái này là da thật.
이것은 진짜 가죽이에요.
Cái này có thấm nước không ?
이것은 방수가 됩니까?

Túi xách này có chắc không ?


이 가방은 튼튼합니까?

Nó có vẻ có chất lượng tốt.


그것은 질이 좋아 보입니다.

5- Mặc thử

Ông có muốn mặc thử không ?


입어 보시겠습니까?

Cô có phiền không nếu tôi mặc thử ?


입어 보아도 됩니까?

Tôi muốn mặc thử bộ com-lê này


이 양복을 입어 보고 싶은데요.

Cho tôi sờ thử chất liệu của cái này nhé ?


이 옷감을 만져 봐도 됩니까?

Tôi muốn mang thử đôi giày này.


이 구두를 신어 보고 싶습니다.

Phòng thử ở đâu ?


옷 갈아 입는 곳이 어디 입니까?

Có chỗ nào có gương không ?


거울이 어디 있습니까?

Chất lượng khi đem giặt


세탁에 대해 묻을 때

Nó có co rút không ?
줄어들까요?

Cái này có thể giặt máy chứ ?


세탁기로 빨 수 있습니까?

Màu có phai đi không ?


색이 바래질까요?

Nó có dễ bị nhăn không ?
잘 구겨질까요?

Thích hợp
어울릴 때

Cái nón đó trông rất đẹp với cô.


그 모자가 당신과 잘 어울립니다.

Màu nào trông đẹp hơn với tôi ?


어느 색깔이 저한테 더 잘 어울려요?

Cái này rất vừa với tôi.


이것이 제게 잘 맞습니다.

Áo khoác này tôi mặc trông rất đẹp.


이 코트가 제게 어울리는군요.

Không phù hợp


어울리지 않을 때

Nó trông không đẹp.


안 어울리네요.

Áo ngắn này không hợp với váy của tôi.


이 블라우스는 제 치마와 안 어울려요.

Tôi e rằng nó không hợp với tôi.


그건 저한테 안 어울리는군요.

Cái này có vẻ hơi lỗi thời một tí.


이건 좀 유행이 지난 것 같아요.

Cô thích bộ com-lê này không ?


이 양복이 마음에 드십니까?

Ồ, không đẹp lắm.


글쎄요, 별로인데요.

6- Hỏi giá

Tất cả là bao nhiêu ?


전부 얼마입니까?
Cái này giá bao nhiêu ?
얼마입니까?

Tôi phải trả cho anh bao nhiêu ?


얼마입니까?

Cái này anh muốn bao nhiêu ?


얼마입니까?

Cái này anh bán bao nhiêu ?


얼마입니까?

Giá của cái túi xách này bao nhiêu?


이 가방의 가격은 얼마예요?

Giá cố định là bao nhiêu


정가는 얼마예요?

Cộng cả thuế thì hết bao nhiêu ?


세금 포함해서 얼마예요?

Giá có gồm thuế không ?


세금이 포함된 가격입니까?

Tại sao giá lại khác nhau ?


왜 가격이 다르지요?

Mua hàng miễn thuế


면세로 살 때

Tôi có thể mua cái này miễn thuế chứ ?


이것을 면세로 살 수 있습니까?

Tất cả những cái này miễn thuế phải không ?


이것들이 전부 면세품입니까?

Tôi có thể mua những mặt hàng này ở đâu ?


이 상품들은 어디서 구할 수 있나요?
7- Giá đắt

Tôi nghĩ nó nhiều tiền quá.


너무 비싼 것 같네요.

Cái đó hình như hơi đắt.


좀 비싼 것 같네요.

Nó quá đắt.
굉장히 비싸군요.

Nó quá đắt đối với tôi.


너무 비싸군요.

Anh có cái nào rẻ hơn không ?


좀더 싼 것이 있습니까?

Tôi có thể xem cái nào rẻ hơn ?


좀더 싼 것이 있습니까?

Giảm giá
가격을 깎을 때

Anh có thể giảm giá cho tôi được không ?


좀 할인해 주실 수 있습니까?

Anh có giảm giá chứ ?


좀 할인해 주실 수 있습니까?

Đó là giá cuối cùng rồi phải không ?


더 이상 깎을 수 없습니까?

Có thể giảm cho tôi 30% được không ?


30 퍼센트 할인해 주실 수 있습니까?

Tôi sẽ mua nếu được giá $350.


350 달러라면 사겠습니다.

Tôi sẽ mua 2 cái nếu anh giảm giá cho tôi.


값을 깎아 주신다면 두 개를 사겠어요.

Anh có thể giảm xuống một chút được không ?


더 깎아 주실 수는 없나요?

Anh có thể giảm thêm cho tôi được không ?


더 깎아 주실 수는 없나요?
Anh có thể chiết khấu nếu tôi mua 5 cái ?
다섯 개를 사면 깎아 줄 수 있습니까?

Anh có giảm giá không nếu tôi mua bằng tiền mặt ?
현금으로 사면 좀 싸게 해주시겠습니까?

8- Ngân sách

Tôi không thể kham nổi giá đó.


그것을 살 돈이 안 됩니다.
Cái đó nhiều hơn ngân sách của tôi.
예산이 초과됩니다.

Túi tiền của anh là bao nhiêu ?


예산이 얼마나 됩니까?

Khoảng 300,000 đồng hay gần như vậy.


300,000 동 정도입니다.

Tối đa 500.000 đồng.


500,000 동까지가 한도입니다.

Không giảm giá


더 이상 할인해 줄 수 없을 때

Đây là giá phải chăng rồi.


이것은 적당한 가격입니다.

Giá này là rất hợp lý.


이것은 아주 적절한 가격입니다.

250,000 đồng là giá thấp nhất của tôi.


250,000 동은 최저 가격입니다.

Giảm giá
할인해 줄 때

30% giảm giá cho tất cả các mặt hàng.


전 품목 30% 할인!

Những cái này đang giảm giá.


이것들은 할인 판매중입니다.

Anh sẽ được giảm giá đặc biệt nếu trả bằng tiền mặt.
현금으로 사신다면 특별 할인해 드리겠습니다.

Tôi sẽ cho anh 20% chiết khấu.


20% 할인해 드리겠습니다.

Không có ý mua
살 마음이 없을 때

Tôi không thể quyết định bây giờ.


지금은 결정하지 못하겠습니다.

Tôi sẽ đi xem thêm nữa.


좀더 돌아다녀 보겠습니다.

Tôi sẽ thử thêm một vài nơi khác. Cảm ơn.


다른 곳을 좀 더 찾아보겠습니다. 고맙습니다.

Tôi cần phải nghĩ về chuyện ấy.


그것에 대하여 생각해 볼 필요가 있겠습니다.

Tôi sẽ quay lại.


다시 올게요.

Tôi không tìm thấy cái gì tôi thích.


사고 싶은 물건이 없군요.
Cảm ơn về sự giúp đỡ của anh. Nhưng hãy để
도와 주셔서 감사합니다만,

Tôi nghĩ thêm một chút.


잠시 생각 좀 해 보겠습니다.

9- Quyết định mua

Tôi thích cái này nhất.


이것이 제일 마음에 듭니다.

Hãy quyết định về nó đi.


그럼, 그것으로 합시다.

Cho tôi cái này.


이것으로 주세요.

Tôi sẽ lấy cái này.


이것으로 사겠습니다.

Tôi muốn mua cái này.


이것을 사고 싶습니다.
Cách thanh toán tiền
지불 방법을 묻을 때

Ông trả cho cái này theo cách nào ?


이것의 지불은 어떻게 하시겠습니까?

Tôi có thể dùng ngân phiếu cá nhân được không ?


개인 수표를 쓸 수 있습니까?

Tôi có thể trả bằng ngân phiếu được không ?


수표로 지불해도 됩니까?
Anh có nhận thẻ VISA không ?
비자 카드를 받습니까?

Tôi có thể trả bằng ngân phiếu du lịch được không ?


여행자 수료로 지불해도 됩니까?

Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng được không ?


신용 카드로 지불해도 될까요?

Khi trả tiền


지불할 때

Thu ngân ở đâu ?


지불은 어디서 합니까?

Tôi muốn lấy biên nhận.


영수증을 주시겠습니까?

Hóa đơn đây ạ.


영수증 여기 있습니다.

Tôi nghĩ anh đã tính sai số tiền.


계산이 틀린 것 같아요.

10- Nhờ gói hàng

Anh có thể gói nó theo kiểu quà chứ ?


선물용으로 포장해 주시겠어요?

Cô có thể gói lại chứ ?


포장해 주시겠어요?

Vui lòng gói chúng riêng ra.


그것들을 따로따로 포장해 주세요.

Cô có thể gói nó với một dây nơ chứ ?


리본으로 포장해 주시겠습니까?

Cô có thể đựng vào trong cái túi được không ạ?


그것을 가방에 넣어 주시겠어요?

Vui lòng cho tôi một cái túi được chứ ?


봉지를 하나 주시겠어요?

Nhờ giao hàng


배달을 부탁할 때
Tôi muốn giao cái này đến nhà được không ạ ?
이것을 배달해 줄 수 있습니까?

Anh có nhận giao hàng không ?


배달해 줍니까?

Anh có thể giao nó tại khách sạn không ?


그것을 호텔까지 배달해 줍니까?

Đây là địa chỉ của tôi.


이것이 제 주소입니다.

Vui lòng gửi đến đó cho ạ.


그 곳으로 보내 주세요.

Có tính thêm tiền gì không ?


별도의 요금을 냅니까?

Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi không có dịch vụ giao hàng.
죄송하지만 배달은 하지 않습니다.

Không , tôi sẽ mang nó theo.


아니, 제가 가지고 가겠어요.

Gửi hàng về Hàn Quốc


한국으로 우송을 부탁할 때

Anh có thể gửi nó đến Hàn Quốc được không ạ


이것을 배 편으로 한국으로 보낼 수 있어요?

Tôi có thể nhờ anh gửi những món đó đến Hàn Quốc không ?
저것들을 한국으로 보내 주시겠습니까?

Cước phí tàu là bao nhiêu ?


운송비는 얼마입니까?

Gửi cái này tới Hàn Quốc tốn bao nhiêu ?


이것을 한국까지 보내면 비용이얼마나 듭니까?

11- Hàng giao bị chậm

Nó bị hoãn lại vì cái gì ?


왜 배달이 지연되는 거죠?

Lý do vì sao trì hoãn ?


왜 배달이 지연되는 거죠?

Anh có thể giao hàng ngay được chứ ?


즉시 배달해 주시겠습니까?
Anh nói thời gian giao hàng là 2 tuần, nhưng chúng tôi đã đợi hơn 3 tuần rồi.
배달이 2 주 걸린다고 했는데, 3 주나 기다렸어요.

Giao nhầm hàng


잘못 배달되었을 때

Anh đã giao không đúng cái kệ sách đó.


다른 책꽂이를 배달하셨군요.

Đây không phải là cái ghế tựa mà tôi đã đặt.


이건 주문한 안락 의자가 아니에요.

Cái này không phải là cái tôi đặt.


이건 주문한 것이 아닙니다.

Khi đổi , trả hàng


교환 반품할 때

Tôi mới mua cái đồng hồ này hôm qua nhưng nó hư rồi.
바로 어제 이 시계를 샀는데 고장이 났어요.

Tôi muốn lấy tiền của cái này lại.


이것을 환불받고 싶은데요.

Tôi muốn đổi cái này lấy một món gì khác


이것을 다른 것으로 바꾸고 싶습니다.

Tôi có thể lấy tiền của cái này lại không ?


이것을 환불해 줄 수 있습니까?

Có một vết nứt trên cái lọ tôi đã mua ở đây,thấy không ?


여기서 산 꽃병인데 금이 갔어요,보시죠?
Tôi muốn trả lại cái này bởi vì nó bị vỡ.
깨져서 이것을 반품하고 싶은데요.

Tôi có thể trả lại cái này không ?


이것을 반품할 수 있습니까?

Tôi có thể đổi cái này không ?


이것을 바꿀 수 있을까요?

Anh có cho đổi nó lất một cái khác không ?


그것을 다른 것과 교환해 주시겠습니까?

12- Từ ngữ I

Quần áo

Vải
원단, 재료

Khu bán đồ phụ nữ


숙녀용품부

Khu bán dồ nam giới


신사용품부

Khu may mặc


맞춤복부

Quần áo trẻ con


아동복

Thực phẩm
식료품

Mỹ phẩm
화장품

Đồ dùng nhà bếp


주방용품

Đồ chơi
완구

Văn phòng phẩm


문방구

Nước hoa
향수

Thuốc lá
담배

Đồ trang sức
장식품

Đồ da
가죽제품

Túi xách
핸드백

Giày
구두

Vật dụng trong nhà


가정 용구

13- Từ ngữ II

Đồ gỗ
가구

Trang trí nội thất


실내 장식

Bảng giá
가격표

Tiền lẻ
잔돈

Phiếu bán hàng


매상 전표

Biên nhận
영수증
Người bán hàng
판매원

Cỡ
치수, 크기

(Cỡ) nhỏ
(사이즈가) 작은

Lòe loẹt
화려한

Trơn
소박한
Rất vừa vặn
꼭 맞는

Hàng mua bán có trả giá


할인 판매

Thang máy
엘리베이터

Thang cuốn
에스컬레이터

Cửa thoát hiểm


비상구

G. Hội thoại lĩnh vực thương mại


손님 마중 (ĐÓN KHÁCH)

1- Khi đón khách

Xin lỗi, nhưng .. ông là ông Bách ?


실례지만, 바익 씨입니까?

Xin lỗi. Tôi tìm ông Phát


실례합니다. 팟 씨를 찾고 있는데요.

Tôi là Young Soo Kim của công ty Woo In.


우인(회사)의 김영수입니다.
Chào mừng đến Hàn Quốc, ông Bách.Tôi rất vui mừng được gặp ông.
한국에 잘 오셨습니다, 바익 씨. 만나뵙게 되어 반갑습니다.

Ông đến đây thật là quý.


여기 오신 것은 정말 잘하셨습니다.

Chuyến bay của ông như thế nào ?


비행기 여행은 어떠하셨습니까?

Ông có một chuyến bay tốt đẹp chứ ?


비행기 여행은 쾌적하셨습니까?

Ông chắc phải mệt lắm sau một chuyến bay dài như vậy.
긴 여행으로 피곤하시지요.

Để tôi giúp chuyển hành lý của ông.


짐은 제가 들겠습니다.

Để tôi mang giúp hành lý của ông.


짐은 제가 들겠습니다.

Tôi sẽ gọi người mang hành lý đến giúp ông nhé?


짐을 나르게 짐꾼(포터)을 부를까요?

2- Giữ chỗ ở khách sạn

Anh đã giữ phòng khách sạn cho tối nay rồi chứ ?
오늘 밤 호텔 예약은 하셨지요?

Anh đã đặt phòng rồi chưa ?


호텔은 예약 하셨습니까?

Chúng tôi giữ phòng cho ông ở khách sạn Omni.


옴니 호텔에 방을 예약하였습니다.

Ông có muốn tôi đưa ông về khách sạn ?


제가 호텔까지 모셔다 드릴까요?

Để tôi lái xe đưa ông về khách sạn.


호텔까지 차로 모시겠습니다.
Tôi có xe đợi bên ngoài.
차를 밖에 대기시켜 두었습니다.

Có một cái xe đang đợi ông.


차를 대기시켜 두었습니다.

Xin đợi ở đây. Tôi đi lấy xe đã.


여기서 기다려 주십시오. 차를 가지고 오겠습니다.

Tôi sẽ gọi taxi nhé ?


택시를 부를까요?

Để tôi gọi taxi.


택시를 부르겠습니다.

Chúng ta đến rồi, thưa ông.


다 왔습니다. 손님.

Chúng ta đang ở đâu đây ?


여기가 어디입니까?
Đây là khách sạn Omni.
여기가 옴니 호텔입니다.

3- Nghỉ một lát. Hút thuốc


Chúng ta sẽ nghỉ một chút chứ ?
잠시 쉴까요?

Hãy nghỉ một chút đã.


잠시 쉽시다.

Anh mệt chưa ?


이젠 피곤하시지요?

Ông chắc phải mệt lắm ?


정말 피곤하시겠습니다.

Sao chúng ta không nghỉ một chút để uống cà phê ?


커피를 마시면서 잠시 쉬지 않겠어요?

Anh thích cái nào hơn, cà phê hay trà ?


커피로 하시겠어요, 차로 하시겠어요?

Anh hút thuốc không ?


담배 피우시겠습니까?

Anh có hút thuốc không ?


담배 피우십니까?

Tôi hút thuốc được không ?


담배 피워도 되겠습니까?

Không, tôi không hút.


아닙니다. 저는 담배 피우지 않습니다.

Tôi hút thuốc có phiền ông không ?


담배 피워도 되겠습니까?

Dĩ nhiên là không .
물론 좋습니다.

Anh có diêm không ?


성냥 있습니까?
4- Hẹn gặp vào hôm sau

Ngày mai tôi đến gặp ông lúc mấy giờ ?


내일은 몇 시에 모시러 오면 되겠습니까?

Ngày mai tôi đến đây đón ông lúc mấy giờ ?
내일은 몇 시에 모시러 오면 되겠습니까?

Tôi muốn đón ông ở đây, tại khách sạn, lúc 10 giờ sáng mai.
내일 아침 10 시에 호텔로 모시러 올까 합니다.

Anh sẽ đợi ở hành lang lúc 10 giờ sáng mai chứ ?


내일 아침 10 시에 로비에서 기다려 주시겠습니까?

Xin chào ông Bách. Đây là Kim Young Ho.


안녕하십니까, 바익 씨.저는 김영호입니다.

Tôi đứng ở hành lang.


로비에 있습니다.

Anh đang còn ngủ à?


여태 주무셨습니까?

Xin lỗi, tôi đã đánh thức ông.


깨워서 죄송합니다.

Tôi sẽ đợi ông ở hành lang.


로비에서 기다리고 있겠습니다.

Xin cứ thong thả ạ.


천천히 준비하십시오.

Ông sẵn sàng đi chưa ?


가실 준비가 되셨습니까?

회사 방문과 설명 (THUYẾT MINH VÀ THĂM CÔNG TY)

1- Thăm công ty
Tôi là Kim của công ty Woo In.
우인(회사)의 미스터 김입니다.

Tôi có cuộc hẹn với ông ấy lúc 6 giờ.


6 시에 그와 약속이 있습니다.

Phòng xuất khẩu ở đâu ?


수출영업부가 어디에 있습니까?
Tôi có thể gặp người phụ trách được chứ ?
책임자를 만날 수 있을까요?

Chào mừng đã đến với công ty chúng tôi


여기 저희 회사에 오신 것을 환영합니다.

Chào mừng (anh) đã đến công ty trung ương của chúng tôi.
저희 본사 방문을 환영합니다.

Ông có thể cho tôi xin danh thiếp của ông ?


명함을 주시겠습니까?

Để tôi gửi ông danh thiếp của tôi.


명함 한 장 드리겠습니다.

Đây là danh thiếp của tôi.


여기 제 명함입니다.

Ông ấy phụ trách phòng khuyến mãi kinh doanh.


그는 판촉 담당입니다.

Ông Khanh phụ trách phần việc đó.


카인 씨가 그 일을 담당하고 있습니다.

Ông ta biết rõ thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.
그는 베트남 주식 시장에 대해서 잘 알고 있습니다.

Tôi có đúng người anh cần.


당신이 찾는 적임자가 있습니다.

Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm trong lãnh vực này.


그는 이 분야에서 풍부한 경험이 있습니다.
Anh ấy ở trong phòng phát triển sản phẩm.
그는 상품개발부에 있습니다.

2- Hướng dẫn

Lối này ạ.
이쪽으로 오시지요.

Mời ông đi lối này.


이쪽으로 오시지요.

Xin đi cùng tôi.


저와 함께 가시지요.

Để tôi đưa anh đi một vòng.


안내해 드리겠습니다.

Chúng tôi sẽ cho ông xem nhà máy lắp ráp của chúng tôi.
조립 공장으로 안내하겠습니다.

Nếu ông đi thẳng xuống hành lang, nó ở bên phải.


이 복도로 곧장 가면 오른쪽에 있습니다.

Anh sẽ tìm thấy nó ở cuối hành lang.


복도 끝에 있습니다.

Nó ở ngay đấy.
바로 저쪽에 있습니다.

3- Về việc thành lập công ty, qui mô, hệ thống tổ chức của công ty
Công ty này thành lập khi nào ?
이 회사는 언제 창립되었죠?

Công ty chúng tôi thành lập năm 1947.


저희 회사는 1947 년에 설립되었습니다.

Công ty chúng tôi được thành lập cách đây 50 năm.


우리 회사는 50 년 전에 설립 되었습니다.

Ai là người sáng lập ?


창립자가 누구입니까?

Nó được sáng lập bởi gia đình Chung.


정씨 가문이 창설했습니다.
Anh có bao nhiêu chi nhánh trên thế giới?
지점은 전 세계 몇 개나 됩니까?

Công ty của anh có nhiều chi nhánh không ?


귀사는 많은 지점이 있습니까?

Chúng tôi có 150 chi nhánh .


150 개의 지점이 있습니다.

Chúng tôi có tổng cộng 50 đại lý.


대리점은 전부 50 개입니다.

Chúng tôi có 52 nhà máy ở khắp Hàn Quốc


한국 전역에 52 개의 공장이 있습니다.

Công ty chúng tôi là công ty đóng tàu biển lớn nhất trên thế giới.
우리 회사는 세계에서 가장 큰 조선 회사입니다.
Công ty trung ương ở đâu ?
본사가 어디에 있습니까?

Nó ở trung tâm T.P Hồ Chí Minh.


호찌민시 중심부에 있습니다.

Văn phòng chi nhánh lớn nhất của anh ở đâu ?


가장 큰 지점은 어디에 있습니까?

Nó ở Xơ Un(Seoul).
서울에 있습니다.

Các chi nhánh được đặt ở đâu ?


지점은 어디 어디에 있습니까?

Anh có văn phòng ở những quốc gia nào ?


어느 나라들에 귀사의 지점 들이 있습니까?

Chúng tôi có chi nhánh ở Mỹ, Nga, Trung Quốc và Hàn Quốc.
미국, 러시아, 중국과 한국에 지점이 있습니다.

4- Sản phẩm của công ty

Những sản phẩm chính của anh là gì ?


주요 상품들은 무엇입니까?

Anh kinh doanh loại sản phẩm nào ?


어떤 제품들을 취급하고 있습니까?

Công ty của anh chuyên môn về ngành nào ?


귀사의 전문 분야는 무엇입니까?

Chúng tôi chuyên môn về đồ điện tử.


당사는 전자 제품이 전문입니다.

Chúng tôi kinh doanh trang thiết bị văn phòng.


사무 기기를 취급합니다.

Chúng tôi đang sản xuất hàng tiêu dùng điện tử.
가전 제품을 생산하고 있습니다.

Mức sản xuất hiện nay của anh như thế nào ?
현재의 생산율은 어떻습니까?

Sản lượng hàng năm của anh ra sao ?


연간 생산고는 얼마나 되나요?
Xuất xưởng hàng năm khoảng 10 triệu tấn.
연간 생산고는 약 1,000 만 톤입니다.

Sản lượng ngày là 100,000 đơn vị.


하루에 100,000 개 생산합니다.

5- Cổ phần. Lợi nhuận


Công ty của anh được công chúng hóa khi nào ?
귀사는 언제 공개했습니까?

Chúng tôi được công chúng hóa đến năm 1999.


1999 년에 주식을 공개했습니다.

Cổ phần của công ty anh có được bán ra thị trường hải ngoại ?
귀사의 주식은 해외에 상장 되어 있습니까?
Nó được đưa vào danh sách của thị trường chứng khoán Luân Đôn.
런던 증권 거래소에 상장되어있습니다.

Những ai là cổ đông lớn nhất trong công ty anh ?


귀사의 대주주들은 누구입니까?

Các nhà đầu tư định chế là các cổ đông chính.


기관 투자가가 주요한 주주입니다.

Trị giá các cổ phần gần đây có tăng lên không ?


최근에 주가가 상승하고 있습니까?

Không, nó khá là ổn định.


아니오. 약한 보합세입니다.

Lãi hàng năm của anh là bao nhiêu ?


연 배당금은 얼마나 되나요

Chúng tôi cho lãi tiền mặt mỗi năm là 10%.


매년 10%의 현금 배당을 하고 있습니다.

Lợi nhuận năm ngoái của công ty anh là bao nhiêu ?


지난 해 귀사의 수익은 얼마였습니까?

Năm ngoái anh làm ăn thế nào so với năm trước ?


전년도에 비해 작년은 (수익이) 어떠했습니까?

Lợi nhuận của chúng tôi là hơn 1 tỉ đồng.


당사의 수익은 10 억 동을 초과 했습니다.

Lợi nhuận trên phần mãi vụ là bao nhiêu ?


판매 수익은 얼마였습니까?
Nó là 12%.
12 퍼센트였습니다.

6- Nhân lực

Anh có bao nhiêu công nhân ?


종업원은 몇 명입니까?

Lực lượng nhân sự tổng cộng của anh là bao nhiêu ?


총 종업원은 몇 명입니까?

Công ty của anh có (thuê) bao nhiêu người ?


귀사의 종업원은 몇 명입니까?

Chúng tôi có tất cả 1,000 người.


전부 1,000 명입니다.

Số người làm việc của chúng tôi khoảng 250,000.


종업원 수는 약 250,000 명입니다.

Tỉ lệ nữ công nhân trong công ty anh là bao nhiêu ?


귀사의 종업원 중에서 여성은 몇 퍼센트입니까?

Phụ nữ chiếm khoảng một nửa lao động.


여성은 종업원의 약 반을 차지하고 있습니다.

상담과 계약 (ĐÀM PHÁN VÀ HỢP ĐỒNG)

1- Muốn đàm phán

Chúng tôi quan tâm tới sản phẩm của anh.


귀사 제품에 관심이 있습니다.

Chúng tôi muốn thảo luận với anh về một hợp đồng đại lý.
대리점 계약건으로 얘기를 하고 싶은데요.

Chúng ta sẽ đi vào công việc kinh doanh chứ ?


그럼 본론으로 들어갈까요?

Chúng ta bắt đầu nhé ?


시작할까요?

Chúng ta nên bắt đầu như thế nào ?


어떻게 시작할까요?
Chúng ta nên bắt đầu từ đâu ?
어디부터 시작할까요?

Xin cho tôi xem sản phẩm mới của anh.


신제품을 보여 주세요.

Đây là sản phẩm mới nhất của chúng tôi.


이것이 우리의 최신 제품입니다.

Kiểu này chưa xuất hiện trên thị trường đâu.


이 모델은 아직 시장에 나오지 않았습니다.

Anh có muốn xem sách mẫu của chúng tôi không ?


카탈로그를 보시겠습니까?

Đây là các tờ bướm của chúng tôi .


팸플릿 여기 있습니다.

Đây là sách mẫu mới nhất.


이것이 우리의 최신 카탈로그입니다.

2- Yêu cầu xem mẫu

Xin cho tôi xem một vài hàng mẫu.


견본을 조금 보여 주세요.

Anh có muốn tôi sẽ gửi một mẫu cho anh sau không ?
나중에 견본을 보내 드릴까요?

Xin gửi một mẫu ngay cho.


즉시 견본을 보내 주세요.

Chúng tôi sẽ đặt hàng sau khi xem mẫu.


견본을 본 후에 주문하겠습니다.

Trang thiết bị của chúng tôi có chất lượng tuyệt hảo.


저희 회사 기계는 품질이 우수합니다.

Chúng tôi hãnh diện về chất lượng sản phẩm của mình.
제품의 품질에는 자신 있습니다.

Chúng tôi luôn luôn cố gắng hết sức.


저희는 언제나 최선을 다합니다.
Chúng tôi đảm bảo về chất lượng của nó.
그 제품의 품질은 보증합니다.

Nhãn hiệu này nổi tiếng.


이 브랜드는 잘 알려져 있습니다.

Chúng tôi giới thiệu sản phẩm này với hảo ý của mình.
자신 있게 이 제품을 권합니다.

3- Hỏi giá. Đề nghị giảm giá

Hãy gửi cho chúng tôi sách mẫu hàng và bảng giá
카탈로그와 가격표를 보내 주세요.

Giá là bao nhiêu ?


가격은 얼마입니까?

Yêu cầu cho giá máy.


기계의 가격을 정해 주세요.

Giá tùy thuộc vào số lượng.


가격은 수량에 따라 달라집니다.

Giá được liệt kê là $2,500 một đơn vị.


정가는 1 대에 2,500 달러입니다.

Giá $1,200 một tấn.


가격은 톤당 1,200 달러입니다.

Giá cao quá.


너무 비싸군요.

Anh có thể chào giá ưu đãi không ?


우대 할인이 가능합니까?

Anh có giảm giá nếu mua một khối lượng lớn ?


대량주문 할인이 가능합니까?

Anh có giảm giá được không ?


가격 인하가 가능합니까?
Chúng tôi sẽ giảm giá 7%.
7% 할인해드리겠습니다.

5% là có thể được.
5%는 가능할 겁니다.

Vậy là chúng tôi sẽ tính giá $15.


그럼, 15 달러로 합시다.

Chúng tôi có thể giảm xuống còn $250 một đơn vị.
대당 250 달러까지 깎아 드릴 수 있습니다.

Đây có lẽ là giá thấp nhất.


이것은 가능한 최저 가격입니다.

Giá rất là hợp lý.


이 가격은 아주 적절합니다.

Giảm 10% thì công ty chúng tôi sẽ không có lãi (lời).


10%는 저희 회사의 채산에 안 맞습니다.

Chúng tôi không thể giảm hơn nữa.


더 이상의 가격 인하는 할 수없습니다.

4- Phương thức thanh toán

Anh có thể cho tôi biết cách thanh toán ?


지불 조건을 알려 주시죠?

Các hình thức thanh toán như thế nào ?


지불 조건은 어떻게 됩니까?

Anh sẽ mở tín dụng thư cho đơn hàng đầu tiên ?


맨 처음 주문의 신용장(L/C)을 개설해 주시겠습니까?

Khi nào chúng tôi được thanh toán ?


지불은 언제 됩니까?

Xin thanh toán cho chúng tôi trong vòng 45 ngày kể từ ngày xuất hoá đơn.
송장(Invoice) 날짜로부터 45 일 이내에 지불해 주십시오.

Chúng tôi muốn anh thanh toán 20% khi đặt hàng.
주문할 때 20%를 지불해 주십시오.

Anh có thể trả chậm trong 6 tháng.


6 개월 분할 지불이 가능합니다.

Chúng tôi muốn được đặt cọc 20%.


계약금으로 20%를 지불해 주십시오.

Anh có thể trả chậm phần còn lại trong 10 tháng.


나머지는 10 개월 분할 지불하시면됩니다.

5- Xin ý kiến cấp trên. Khi đi đến thỏa thuận

Để tôi nói qua với ông sếp của tôi trước đã.
먼저 저의 상사와 의논해 보겠습니다.

Để tôi xin ý kiến trước đã.


먼저 허락을 받겠습니다.

Tôi rất vui là cuộc nói chuyện của chúng ta đưa đến thành công.
이번 거래가 성공적으로 끝나서 기쁩니다.

Cám ơn về sự hợp tác và nỗ lực của anh.


협조와 노고에 감사드립니다.

Bảo đảm trong bao lâu?


보증 기간은 얼마나 되나요?

Chúng tôi bảo đảm 2 năm cho sản phẩm này.


이 제품은 2 년간 보증하겠어요.

Trong thời gian bảo hành, tất cả sửa chữa đều miễn phí.
보증 기간 중의 수리는 모두 무료입니다.

주문 (ĐẶT HÀNG)

1- Khi đặt hàng


Chúng tôi muốn đặt hàng các sản phẩm của anh.
귀사 제품을 주문하고 싶습니다.

Chúng tôi quyết định đặt hàng của anh.


귀사 제품을 주문하기로 결정하였습니다.

Chúng tôi chưa nhận được đơn đặt hàng của anh. Khi nào anh mới quyết định ?
아직 주문을 못 받았습니다. 언제 결 정하시겠습니까?

Anh đã thảo luận xem liệu có đặt hàng của chúng tôi chưa ?
주문에 대해서 검토해 보셨습니까?

Anh có mã hàng HD-20 trong kho không ?


HD-20 의 재고는 있습니까?

Chúng tôi muốn đặt hàng HD-30. Anh có sẵn trong tay chứ ?
HD-30 을 주문하려는데 재고는 있습니까?
Chúng tôi sẽ có thông tin đó vào ngày mai.
내일까지 알아보겠습니다.

Anh có thể đợi một chút trong khi tôi xem lại trong kho không ?
재고를 알아보겠으니 기다려 주시겠어요?

Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi hết hàng loại đó rồi.
죄송하지만 그 물건은 품절입니다.

Chúng tôi chỉ có 5 chiếc thôi trong kho.


그 상품은 재고가 5 대밖에 없습니다.

Chúng tôi có một khối lượng hàng lớn.


그 상품은 재고가 많습니다.

Tôi e rằng chúng tôi không còn sản xuất loại đó nữa.
죄송하지만 그 물건은 이제 생산하지 않습니다.

Chúng tôi đã đổi mẫu rồi.


모델을 바꿨습니다.

2- Thời gian hàng đến. Thời hạn giao hàng

Khi nào anh có đợt cung cấp mới ?


언제 새로 입하합니까?

Xin cho chúng tôi biết ngay lập tức khi anh có đợt cung cấp hàng mới nhé.
언제 우리가 새로 공급받을 수 있는지를 즉시 알려 주시요.

Chúng tôi dự đoán nó sẽ tới nơi khoảng ngày 10 tháng 8.


8 월 10 일경에 입하할 것으로 기대합니다.

Khi nào anh có thể giao hàng ?


언제 인도할 수 있습니까?

Hàng sẽ giao 2 tháng sau khi có đơn đặt.


상품 인도는 주문 후 2 개월이 걸립니다.

Chúng tôi có thể giao hàng trong 1 tuần.


1 주일이면 인도할 수 있어요.

Chúng tôi muốn anh giao hàng ngày 10 tháng 6.


6 월 10 일까지 인도해 주십시오.

3- Kiểm tra việc xuất hàng để giao. Thay đổi đơn đặt hàng
Anh có thể xác nhận ngày giao hàng được không ?
납기를 확인해 주시겠어오?

Đơn hàng của anh số mấy ?


주문서 변호가 몇 번입니까?

Chúng đã được đưa lên tàu ngày 10 tháng 6.


6 월 10 일에 선적되었습니다.

Chúng được giao hẹn tới cảng Sài Gòn ngày 10


8 월 10 일에 사이곤에 도착할 예정입니다.

Hàng nên giao đến cảng Sài Gòn ngày 10 tháng 8.


8 월 11 일에 사이곤에 도착할 예정입니다.

Chúng sẽ được gửi vào tuần tới.


발송은 다음 주 예정입니다.

Chúng sẽ được gửi ngày 1 tháng 8.


발송은 8 월 1 일 예정입니다.

Tôi muốn thay đổi đơn hàng của mình.


주문을 변경하고 싶습니다.

Tôi có thể thay đổi trên đơn hàng số 1212 ?


주문서 No.1212 를 변경할 수있겠습니까?

Tôi e rằng chúng đã được gửi rồi.


벌써 발송했는데요.

Anh định thay đổi cái gì thế ?


어떻게 변경하실 생각이십니까?

Chúng tôi đã làm theo yêu cầu của anh về việc thay đổi trong đơn hàng.
귀하의 주문 변경 요청을 받아들이겠습니다.

클레임과 결제 (KHIẾU NẠI VÀ THANH TOÁN)


1- Khi hàng đến chậm. Hàng bị hư hỏng
Lô hàng của anh chưa tới.
물건이 아직 도착하지 않았습니다.

Tôi không thể hiểu điều đó.


그럴 리가 없는데요.

Chúng tôi sẽ kiểm tra việc ấy và gọi cho anh sớm nhất.
알아보고 될 수 있는 대로 빨리 전화드리겠습니다.

Anh sẽ đợi thêm 5 ngày nữa chứ ?


5 일 더 기다려 주시겠습니까?

Chúng tôi rất tiếc vì sự chậm trễ.


늦어서 죄송합니다.

Những mặt hàng chúng tôi đặt đã bị hỏng khi giao hàng.
주문한 상품은 수송 중에 손상되었습니다.

Thiệt hại mất bao nhiêu ?


얼마나 손상됐습니까?

Chúng tôi e rằng phân nửa số hàng bị hỏng.


물건의 반은 손상된 것 같습니다.

Chúng tôi rất tiếc nhưng toàn bộ lô hàng đều bị hỏng.


유감스럽지만 전부 파손되었습니다.

Anh có thể giao trả lại cho chúng tôi số hàng bị hỏng chứ ?
손상품은 반송해 주시겠습니까?

Chúng tôi sẽ trả tiền lại cho anh về số hàng bị hỏng.


폐사는 손상품에 대해 환불해 드리겠습니다.

2- Không phải là hàng đã đặt. Hàng có chất lượng xấu

Những món hàng chúng tôi nhận không phải là cái mà chúng tôi đã đặt.
보내 주신 물건은 주문한 것과 다릅니다.

Chúng tôi không nhận được cái mà chúng tôi đã đặt.


주문한 물건이 오지 않았습니다.

Chúng tôi đã gửi sai các sản phẩm do nhầm lẫn.


실수로 다른 물건을 보냈습니다.

Chúng tôi rất tiếc. Chúng tôi sẽ gửi ngay cho anh cái mà anh đặt.
죄송합니다. 곧 주문하신 물건을 보내 드리겠습니다.

Chúng tôi thiếu mất 5 cái.


물건이 5 개 부족합니다.

Có lẽ chúng tôi đã hết hàng.


재고가 부족한 것 같습니다.
Anh thiếu mấy cái ?
얼마나 부족합니까?

Chúng tôi sẽ xác nhận về việc không giao hàng.


상품이 인도되지 않았다는 것을 인정해 드리겠습니다.

Hàng anh giao cho chúng tôi có phẩm chất kém hơn hàng mẫu.
보내신 물건은 견본에 비해 질이 떨어집니다.

Chúng tôi nhận thấy rằng hàng có chất lượng kém.


상품의 질이 형편없습니다.

Các mặt hàng không giống như chất lượng đã hứa.


품질이 약속한 대로가 아닙니다.

Rõ ràng anh đã gửi cho chúng tôi hàng bị lỗi.


결함 있는 물건을 보내신 것이 분명합니다.

Họ không làm đàng hoàng.


제대로 작동을 안 합니다.

Chúng tôi đã gửi các mặt hàng theo như yêu cầu.
주문한 물건을 보냈습니다.

Anh có thể gửi lại các sản phẩm bị lỗi và chúng tôi sẽ chịu phí tổn.
폐사 비용 부담으로 결함품을 돌려보내주세요.

3- Chứng từ không đúng. Đàm phán bồi thường


Mức chiết khấu không đúng theo hợp đồng.
할인율이 계약과 다릅니다.

Hóa đơn liệt kê các mặt hàng chúng tôi không đặt làm.
주문하지 않은 물건이 송장(Invoice) 에 기재되어 있습니다

Chúng tôi bị tính tiền cho vài thứ mà chúng tôi đã không đặt.
주문하지 않은 것의 대금이 청구 되어 있습니다.

Chúng tôi sẽ gửi cho ông 1 hóa đơn đã điều chỉnh.


정정한 송장을 보내 드리겠어요.

Chúng tôi sẽ gửi ngay cho ông 1 hóa đơn đúng.


곧 정확한 송장을 보내 드리겠습니다.

Chúng tôi sẽ gửi một thư khiếu nại.


클레임서를 보내겠습니다.
Công ty chúng tôi không có trách nhiệm về chuyện đó.
당사는 거기에 대한 책임이 없습니다.

Chúng tôi không thể chấp nhận điều khiếu nại của ông .
귀사의 클레임을 받아들일 수 없습니다.

Chúng tôi rất tiếc rằng chúng tôi không thể quan tâm tới điều khiếu nại của ông.
죄송하지만 귀측의 클레임에는 응할 수 없습니다.

Vấn đề là số tiền bồi thường.


문제는 보상액입니다.

Chúng tôi sẽ chiết khấu cho việc sửa chữa.


수리비를 깎아 드리겠습니다.

Chúng tôi sẽ bồi thường cho sự mất mát.


손해를 배상하겠습니다.

4- Nhắc mở Tín dụng thư. Thông báo về chi trả


Chúng tôi chưa nhận được thư tín dụng.
신용장(L/C))을 아직 받지 못했습니다.

Chúng tôi muốn ông mở tín dụng thư càng sớm càng tốt.
가능하면 빨리 신용장(L/C)을 개설해 주십시오.

Hôm nay chúng tôi đã mở tín dụng thư rồi.


오늘 신용장(L/C)을 개설했습니다.

Tín dụng thư đã gửi bằng bưu điện cho ông hôm qua.
신용장(L/C)은 어제 우송했습니다.

Chúng tôi rất tiếc về sự chậm trễ mở tín dụng thư.


신용장(L/C) 개설이 늦어져서 대단히 죄송합니다.

Chúng tôi vừa gửi ngân phiếu trị giá 100,000 đô.
10 만 달러의 수표를 보냈습니다.

Hạn chót thanh toán là ngày 30 tháng 4.


지불 기한은 4 월 30 일까지입니다.

Anh có thể gửi ngân phiếu vào ngày 15 tháng 6 ?


6 월 15 일까지 수표를 보내 주시 겠습니까?

Ông đã quá hạn thanh toán lâu rồi.


지불 기한이 많이 지났습니다.

Tài khoản của ông đã hết hạn từ 2 tháng nay.


지불 기일이 2 개월이나 지났습니다.

Chúng tôi không thể đợi thêm nữa.


더는 기다릴 수가 없습니다.

Xin vui lòng trả tiền trong vòng 10 ngày.


10 일 이내에 지불해 주십시오.

Chúng tôi sẽ giải quyết việc tài khoản của mình trong vòng 3 tuần.
3 주일 이내에 결제하겠습니다.

Chúng tôi sẽ có thể thanh toán sớm.


곧 지불할 수 있을 겁니다.

H. Nói chuyện (유창한 대화)


찬성•반대 (TÁN THÀNH VÀ PHẢN ĐỐI)

1-Khi đồng ý
Tôi đồng ý.
찬성합니다.

Tôi hưởng ứng điều đó.


그 계획에 찬성합니다.

Tôi cũng nghĩ như vậy.


저 역시 그렇게 생각해요.

Tôi đồng ý với anh về điều đó.


그 점에 대해서는 찬성이에요.

Đó là một ý tuyệt vời.


그거 좋은 생각입니다.

Nó có vẻ là một ý hay.
좋은 생각같군요.

Kế hoạch của anh rất hay.


아주 훌륭한 계획이군요.

Đúng rồi.
맞습니다

2-Hoàn toàn đồng ý


Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.
전적으로 찬성입니다.

Tôi hưởng ứng hoàn toàn.


그것에 전적으로 찬성합니다.

Thật đúng với điều tôi sắp nói.


내가 말하려던 것이 바로 그거예요.

Tôi có cùng quan điểm với anh


당신과 같은 의견이에요.

Đúng.
맞습니다.

Tuyệt đối đúng.


그렇고 말고요.

Tôi cũng thế.


저도요.

Tôi thích như vậy.


마음에 듭니다.

3-Tán thành một phần


Anh cũng có điểm đúng.
당신 말에도 일리가 있어요.

Tôi có thể đồng ý với anh về điểm đó.


그 점에 있어서는 당신의 의견에찬성해요.

Anh có thể nghĩ như vậy.


그렇게 생각할 수도 있겠죠.

Anh có thể nói như thế.


그렇게 말할 수 있어요.

Có lẽ anh đúng đấy.


아마 당신 말이 맞을 거예요.

Tôi nghĩ là anh đúng .


당신 말이 옳은 것 같군요.
Tôi không chắc chắn lắm nhưng tôi phải đồng ý.
확실치는 않지만 찬성하지 않을 수가 없군요.

Tôi ghét phải thú nhận như thế nhưng anh đúng.
인정하기 싫지만 당신 말이 옳아요.

Tôi ghét nói như vậy nhưng tôi đồng ý.


유감이지만 찬성합니다.

Tôi giả sử như vậy.


그런 것 같군요.

4-Thể hiện thông cảm

Tôi hiểu anh muốn nói gì.


무슨 뜻인지 알겠어요.

Tôi hiểu ý của anh.


당신 의견을 알았습니다.

Tôi hiểu điều anh quan tâm.


당신의 염려를 이해합니다.

Tôi hiểu hoàn cảnh của anh.


당신의 입장을 이해합니다.

5-Khi phản đối

Tôi phản đối điều đó.


그것에 반대합니다.

Tôi phản đối anh ta.


그 사람 의견에 반대입니다.

Tôi không nghĩ như vậy.


그렇게 생각하지 않습니다.

Tôi e rằng tôi không thể đồng ý với anh.


유감이지만 동의할 수 없습니다.

Tôi nghi ngờ nếu nó thật như vậy.


그것이 옳다고는 생각지 않아요.
Tôi e rằng anh sai.
당신이 틀린 것 같은데요.

Tôi không cho đó là một ý hay.


좋은 의견이 아닌 것 같군요.

Tôi e không phải vậy.


유감이지만 아닙니다.

Tôi không thể đồng ý với anh điều đó.


그 점에 대해서는 당신에게 동의 할 수 없어요.

6-Phản đối hoàn toàn

Tôi hoàn toàn phản đối điều đó.


전적으로 그것에 반대합니다.

Tôi không đồng ý với điều anh đang nói.


당신이 하는 말에 반대합니다.

Tôi không nghĩ là nó như vậy.


그것을 그렇게 보지 않아요.

Tôi không thể ủng hộ quan điểm của anh.


당신 의견을 지지할 수 없습니다.

Thật là phi lý.


말도 안 되는 소리입니다.

Vô lý!
말도 안 돼!

Đó chỉ là anh nghĩ thôi!


그런 당신 생각이에요!

Tôi không thể đồng ý với anh.


당신 발언에는 찬성할 수 없어요.

7-Phản đối một phần

Tôi hy vọng là tôi có thể đồng ý với anh.


당신 의견에 찬성할 수 있다면 좋겠어요.
Tôi không chắc lắm về điều đó.
그 점에 대해서는 그다지 확신할 수 없어요.

Tôi sẽ không nói như vậy.


저라면 그렇게 말하지 않겠어요.

Điều đó không có nghĩa đối với tôi.


저는 그것이 이해가 가지 않습니다.

8-Phản biện

Đó là vấn đề quan điểm.


그것은 견해상의 문제입니다.

Chúng tôi có một khác biệt nhỏ trong quan điểm.


우리에게는 다소의 의견 차이가 있습니다.

Tôi có một ý hơi khác với điều đó.


저는 그것에 대해 좀 다른 생각을 가지고 있습니다.

Theo tôi, kế hoạch chẳng có tiếng vang gì.


내가 보기엔 그 계획은 완전하지 못해요.

9-Khi không chắc chắn

Tôi nghĩ rằng anh đúng nhưng…


당신 말이 옳다고 생각하지만…

Tôi đồng ý với anh tới một mức nào đó nhưng…


당신의 말에는 어느 정도 동의하지만…

Tôi hiểu anh nói nhưng…


당신이 말하는 뜻은 알겠지만…

Điều đó có thể nhưng…


그럴지도 모릅니다만…

Tôi hiểu điều anh đang nói nhưng…


하시는 말을 이해는 합니다만…

Có thể tôi sai nhưng…


제 의견이 틀릴지도 모르지만…

Tôi đánh giá cao quan điểm của anh nhưng…


당신의 견해를 인정은 합니다만…
Anh có một điểm đúng nhưng…
당신 말도 일리는 있지만…

Tôi tôn trọng quan điểm của anh nhưng…


당신 의견을 존중하지만…

10-Chưa thể trả lời ngay

Tôi chưa chắc chắn lắm.


아직은 모르겠는데요.

Ồ, tốt hơn tôi không nên nói ngay bây giờ.


글쎄, 지금 말하고 싶지 않아요.

Tôi không chắc là tôi có thể đồng ý hay không.


동의할 수 있을지 모르겠군요.

Ồ, tôi không biết về chuyện đó.


글쎄요, 모르겠는데요.

Tôi phải nghĩ lại về điều đó.


그건 다시 생각해 봐야겠어요.

Tôi sẽ nghĩ về điều đó.


생각해 보겠습니다.

Tối nay tôi sẽ nghĩ về chuyện đó và cho anh biết quan điểm của tôi vào ngày mai.
오늘 밤에 생각해 보고 내일 제 의견을 알려 드리겠어요.

맞장구 (NGẮT LỜI)

1-Khi ngắt lời

À há !
응.(그래)

Tôi biết rồi.


알겠습니다.

Vậy sao ?
그래요?

Ủa ?
그래?

Thật sao ?
정말?

Đẹp quá!
멋지다!(괜찮군!)

Kém thật !
그거 안됐군요.

2-Khi đồng ý

Tôi cũng nghĩ vậy.


저도 그렇게 생각합니다.

Anh nói đúng.


옳은 말씀이에요.

Đúng đó !
그 말이 맞아요.

Thật là đúng.
그래요!

Vâng, đúng thế.


예, 그렇고말고요.

Chắc chắn.
좋고말고요.(그렇고말고요.)

Dĩ nhiên.
당연합니다.(물론입니다)

Cứ như thế.
먼저 하세요.

Có thể.
아마.

Tôi đoán vậy.


아마 그렇겠지.

3-Khi phủ nhận

Tôi không nghĩ vậy.


그렇게 생각하지 않아요.
Tôi không đồng ý.
반대합니다.

Tôi không đồng ý với anh.


당신의 의견에 반대합니다.

Tôi không nghĩ rằng đó là một ý kiến hay.


그건 좋은 생각이 아닌 것 같습니다.

Tôi phản đối chuyện đó


그것에는 반대입니다.

Tôi có ý kiến ngược lại.


그 생각에는 반대입니다.

Không bao giờ!


안 됩니다!

Không có cách nào cả.


결코 그렇지 않습니다.

Ngược lại.
천만에요.(그 반대입니다.)

Nếu tôi là anh tôi sẽ không làm điều đó.


저라면 안 할 겁니다.

Tôi không thể làm điều ấy.


저는 할 수 없습니다.

Tôi rất tiếc nhưng tôi không thể.


죄송하지만 할 수 없습니다.

Tôi không chắc về điều đó.


그것에 확신이 없습니다.

Có thể là không .
아마 그렇지는 않겠죠.

Tôi e rằng không .


아무래도 아닌 것 같아요.

Tôi không biết chuyện ấy.


거기에 대해선 모르겠는데요.
대화를 부드럽게 하는 표현 (BIỂU HIỆN NÓI CHUYỆN ÔN
TỒN)

1-Trình tự đối thoại.

Tôi có chuyện muốn nói với anh.


얘기할 것이 있어요.

Tôi muốn nói với anh vài điều.


할 말이 있는데요.

Tôi muốn nói chuyện với anh.


말씀드릴 것이 있습니다.

Tôi muốn hỏi anh một chút.


물어 보고 싶은 게 있어요.

Tôi muốn hỏi anh một chút.


잠깐 이야기하고 싶은데요.

Tôi có thể nói với anh một chút không ?


이야기 좀 할 수 있을까요?

Anh có rảnh một chút không ?


시간 좀 있습니까?

Xin anh một phút được không ?


잠깐만 시간을 낼수 있어요?

2-Ngắt lời

Xin lỗi.
실례합니다.

Tôi rất tiếc nhưng…


미안합니다만…

Tôi xin lỗi phải ngắt lời nhưng…


말씀하시는데 미안합니다만…

Cho phép tôi được ngắt lời chứ ?


말씀하시는데 실례해도 될까요?

Tôi có thể nói chuyện với anh trong vài phút ?


잠시 이야기 좀 할 수 있을까요?
3-Nói quá lời

Anh không nên nói những điều như thế.


그런 식으로 말하면 안 돼요.

Làm sao anh có thể nói một chuyện như vậy ?


어떻게 그런 말을 할 수 있어요?

Chuyện ấy đi quá xa.


그 말은 좀 지나치군요.

Đừng có công kích cá nhân quá.


지나친 인신 공격은 그만둬요.

Anh lại như thế rồi!


또 시작이군요!

Đừng làm rùm lên về chuyện không có gì.


공연한 일로 수선떨지 말아요.

4-Khi xác nhận thông cảm

Anh hiểu không ?


알았습니까?

Anh hình dung ra chứ ?


상황을 아시겠어요?

Tôi nói như thế có rõ không ?


제 말을 아시겠어요?

Anh có hiểu điều tôi đang nói ?


제 말을 알아듣겠어요?

Anh có đang nghe những gì tôi nói ?


지금까지 제가 한 말을 듣고 계세요?

Anh có hiểu (hết) ý nghĩa


무슨 뜻인지 알겠어요?

Anh vẫn đang nghe tôi đó chứ ?


지금까지 한 말을 아시겠습니까?
5-Khi không được thông cảm

Tôi không nắm được điều anh nói.


당신이 한 말을 못 들었어요.

Rất tiếc, tôi đã không hiểu đoạn cuối.


미안해요. 마지막 말을 이해하지 못했어요.

Xin lỗi ? / Gì ạ ?
뭐라고요?

Anh vừa nói gì ạ?


방금 뭐라고 하셨습니까?

Anh mới nói chi ?


방금 뭐라고 말씀하셨지요?

Anh muốn nói chi ?


무슨 말을 하려는 거죠?

Điều đó có nghĩa là gì ?
그건 무슨 뜻입니까?

Tôi xin lỗi ?/ Tôi chưa nghe kịp ạ.


다시 한번 말씀해 주시겠어요?

Anh đang muốn diễn đạt điều gì ?


무슨 말을 하려는 거예요?

Anh đang hướng tới điều chi ?


무슨 말을 하고 싶은 거죠?

6-Ngập ngừng
Để xem,….
뭐랄까….

Thật ra,…..
실은….

Nhân tiện,
그런데…

Ồ, tôi muốn nói,…


글쎄, 제 말의 취지는…
Tôi đang nói đến đâu nhỉ
내가 어디까지 얘기했지요?

Chúng ta đang nói tới đâu vậy nhỉ ? (Chúng ta đang nói tới đâu vậy?)
우리가 어디까지 얘기했지요?
Để tôi nghĩ xem.
생각해 봅시다.

Tôi nên nói như thế nào đây ?


뭐라고 말하면 좋을까요?

Anh muốn tôi nói thế nào ?


제가 무슨 말을 해야 좋겠습니까?

I. Xã giao (사교)
칭찬 ( KHEN NGỢI)

1-Khi khen ngợi

Tốt cho anh đấy!


잘 됐어요!

Anh đã làm một điều hay!


잘 했다!

Thật là hay !
정말 훌륭합니다!

Anh đúng là ngoại hạng.


당신이 최고입니다.

Tôi thật sự hãnh diện về anh.


당신은 정말 자랑스러워요.

Tôi phải ghi điểm cho anh mới được.


그것은 당신의 공적입니다.

Cô trả giá hay lắm.


흥정을 잘 하시는군요.

Anh là một đầu bếp tuyệt hảo.


요리를 참 잘 하시는군요.

Tiếng Hàn của anh rất hay.


한국어를 잘 하시는군요.
Anh là một người khiêu vũ giỏi.
춤을 잘 추시는군요.

Anh có trí nhớ thật tốt.


기억력이 정말 좋습니다.

Anh sắp xếp công việc của mình rất hay.


일을 정말 깔끔하게 처리하시는군요.

2-Khen về y phục
Anh mặc cái áo đó trông rất đẹp.
그 옷이 참 잘 어울립니다.

Nó thật hợp với anh.


당신한테 잘 어울립니다.

Cô trông thật đẹp trong chiếc áo mới.


새 옷이 아주 잘 어울리십니다.

Đó là một cái áo đẹp.


옷이 멋집니다.

Cái cà vạt đó rất hợp với áo khoác của anh.


그 넥타이와 웃옷이 잘 어울리네요.

Cô mặc cái áo rất hợp thời.


멋진 옷을 입으셨군요.

3-Khen về dung mạo. Khen về tính cách. Đáp lại lời khen

Cô trông rất đẹp như xưa nay.


당신은 항상 참 멋지군요.

Cô trông rất tuyệt với cách làm tóc đó.


그 헤어 스타일이 멋있어요.

Hôm nay trông cô đẹp lắm.


오늘 정말 멋있습니다.

Cô trông rất trẻ.


아주 젊어 보입니다.

Anh thật là một cậu đẹp trai.


당신은 정말 잘생긴 남자입니다.
Anh tốt làm sao !
당신은 정말 좋으신 분입니다!

Tôi nghĩ anh là một người cẩn thận.


당신은 신중한 사람이군요.

Anh nói thẳng thắn


솔직하게 말씀하시는군요.

Anh có khiếu khôi hài.


유머 감각이 좋으시군요.

Cảm ơn anh về lời khen.


칭찬해 주셔서 감사합니다.

Anh thật tốt khi nói như vậy.


그런 말씀에 감사합니다.

축하 ( CHÚC MỪNG)

1-Khi chúc mừng. Chúc mừng kết hôn

Xin chúc mừng!


축하합니다!

Chúc mừng sự thành công của anh!


성공을 축하합니다.

Chúc mừng sự chiến thắng của anh!


우승을 축하합니다!

Chúc mừng thi đậu.


합격을 축하합니다!

Chúc mừng tốt nghiệp thủ khoa.


수석 졸업을 축하해요!

Chúc mừng cho sự thăng tiến của anh.


승진을 축하합니다!
Chúc mừng anh có công việc mới.
새 직분을 축하합니다!

Chúc mừng đám cưới của bạn.


결혼을 축하합니다!
Xin chúc hai người hạnh phúc !
두 분이 행복하시길 빕니다!

Tôi mong cả hai hạnh phúc.


두 분 모두 행복하세요.

Chúc hai bạn may mắn.


두 분에게 행운이 있기를.

Mai, cô trông rất đẹp trong chiếc áo cưới.


마이, 웨딩드레스를 입은 당신 모습이 아주 아름다워요.

2-Chúc mừng sinh con. Lời đáp khi được chúc

Chúc mừng bạn có con trai.


아드님의 탄생을 축하합니다!

Chúc mừng bạn có cháu bé.


출산을 축하합니다!

Cô bé trông thật giống bạn.


따님이 당신과 꼭 닮았군요.

Tôi thấy mắt của cô ấy trông giống mắt bạn.


따님의 눈이 당신 눈을 닮았어요.

Cậu bé có chân mày giống cha.


눈썹이 아빠와 똑같아요.

Mai Anh, một cái tên dễ thương.


마이 아인, 사랑스런 이름이군요.

Cảm ơn. Thật là không ngờ.


감사합니다. 정말 예상치 못했습니다.

Cảm ơn về sự giúp đỡ của bạn.


도와 주셔서 감사합니다.

Cảm ơn đã nói cho tôi biết.


말씀해 주셔서 고맙습니다.

Gửi lời cảm ơn bạn.


덕분이에요.

3-Chúc phúc

Chúc bạn thành công.


성공을 빕니다!

Tôi chúc bạn thành công tất cả.


모든 것 성공하시기를 빕니다.

Chúc anh hạnh phúc.


행복을 빕니다!

Tôi chúc anh mọi điều hạnh phúc.


행복하시기를 바랍니다.

Chúc may mắn!


행운을 빌겠습니다!

Chúc trường thọ !


오래사세요!

Chúc sống lâu và hạnh phúc!


장수하시고 행복하십시요!

Mong anh luôn được sức khỏe.


항상 건강하시기를 빕니다!

Cầu phúc cho anh


축복드립니다!

Chúc Phục sinh vui vẻ.


즐거운 부활절을 맞으세요!

Chúc ngày lễ Tạ Ơn vui vẻ.


즐거운 추수감사절을 맞으세요!

감사 (CẢM ƠN)

1-Cảm ơn. Cảm ơn về lòng tốt

Cảm ơn.
감사합니다.

Cảm ơn vô cùng.
대단히 감사합니다.

Cảm ơn về mọi việc.


여러 가지로 감사합니다.
Dù sao cũng cảm ơn.
어쨌든 감사합니다.

Anh cư xử rất tốt.


감사했습니다.

Tôi thật cảm kích về chuyện ấy.


그 일에 대해 정말로 감사드립니다.

Tôi thật là biết ơn bạn.


진심으로 감사합니다.

Tôi không biết làm sao cảm ơn anh


뭐라고 감사드려야 할지 모르겠습니다.

Là sao tôi đền đáp lại cho anh ?


어떻게 보답할 수 있을까요?

Anh thật là tốt.


친절에 감사합니다.

Tôi sẽ không quên lòng tốt của anh.


친절은 잊지 않겠습니다.

2-Cảm ơn về sự giúp đỡ. Lời đáp khi được cảm ơn.

Cảm ơn anh về sự hợp tác.


협조해 주셔서 감사합니다.

Cảm ơn anh đã giúp tôi.


도와 주셔서 감사합니다.

Tôi rất cảm kích về những giúp đỡ của anh.


모든 도움에 감사드립니다.

Anh đã giúp đỡ tôi rất nhiều.Tôi thật hết lòng cảm ơn anh.
정말로 제게 큰 도움이 됐습니다. 진심으로 감사드립니다.

Tôi muốn nói lên sự cảm kích của tôi đối với lời khuyên quý giá của anh.
귀중한 조언을 해 주셔서 감사 드리고 싶습니다.

Không có sự giúp đỡ của anh , tôi đã thất bại rồi.


당신 도움이 없었으면 저는 실패했을 겁니다.

Cảm ơn đã giới thiệu tôi với ông Tuấn.


뚜언씨를 소개해 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn rất nhiều đã giới thiệu tôi với ông luật sư giỏi.
우수한 변호사를 소개해 주셔서 감사합니다.

Không có chi đâu.


천만에요.

Đừng bận tâm đến chuyện đó!


천만에요!(괜찮아요!)

Ồ, chẳng có gì đâu.
아, 아무것도 아닌걸요.

Tôi rất vui khi giúp được một chút gì.


도움이 될 수 있어서 기쁩니다.

사과와 변명 (TẠ LỖI VÀ BIỆN MINH)

1-Khi tạ lỗi

Xin lỗi.
미안합니다.

Tôi vô cùng áy náy.


대단히 죄송합니다.

Tôi rất tiếc về mọi việc.


여러 가지로 죄송합니다.

Tôi không thể nói là tôi áy náy thế nào.


사죄의 말씀을 어떻게 해야 할지 모르겠군요.

Điều này sẽ không xảy ra nữa đâu.


이런 일은 다시 일어나지 않도록 하겠습니다.

Xin lỗi, anh có sao không ?


미안합니다. 괜찮으세요?

Tôi rất tiếc về chuyện này.


그 일을 미안하게 생각하고 있어요.

Đầu tiên, tôi phải xin lỗi anh.


우선, 사과드립니다.

Tôi xin lỗi anh về lỗi của mình.


제 실수를 사과드립니다.
2-Khi trễ hẹn. Khi làm phiền. Nhận lỗi. Xin tha thứ

Xin lỗi, tôi đến muộn.


늦어서 죄송합니다.

Tôi rất tiếc để anh phải đợi.


기다리게 해서 죄송합니다.

Tôi rất tiếc đã làm phiền anh nhiều quá.


폐를 끼쳐서 죄송합니다.

Đây là lỗi của tôi.


제 실수였습니다.

Tôi đáng bị quở trách.


제 탓입니다.

Tôi dở quá.
제가 잘못했습니다.

Tôi thật bất cẩn.


제가 너무 부주의했습니다.

Cho tôi xin lỗi.


실례합니다.

Xin lỗi chờ cho một chút.


잠깐 실례합니다.

Tha lỗi cho tôi đã ngắt lời.


말씀을 방해해서 죄송합니다.

Tôi hy vọng anh sẽ thứ lỗi cho tôi nhưng…


대단히 죄송합니다만…

3-Biện minh. Mong dung thứ


Tôi không cố ý.
고의는 아니었습니다.

Tôi thật tình không cố ý làm điều đó.


정말 그럴 생각은 아니었어요

Tôi không cố ý xúc phạm anh.


당신의 감정을 상하게 할 의도는 아니었습니다.

Điều này vô tình thôi.


의도적으로 그런 건 아니었어요.
Tôi không chủ ý làm như vậy.
고의로 한 것은 아닙니다.

Tôi không thể làm được gì.


어쩔 수가 없었어요.

Tôi chỉ nói đùa thôi.


농담으로 말했을 뿐이에요.

Tôi không muốn nói dối nhưng tôi không thể giúp được.
거짓말하고 싶진 않았지만, 어쩔수 없었어요.

Tôi đã lỡ lời.
제가 식언했어요.

Xin thứ lỗi cho tôi


용서해 주십시오.

Cho tôi xin lỗi.


용서하십시오.

Xin chấp nhận lời xin lỗi của tôi.


사과드립니다.

Xin thứ lỗi cho điều tôi đã làm.


제가 한 일을 용서해 주십시오.

Xin thứ lỗi cho việc tôi đã nói về anh.


당신에 대해서 말한 것을 용서해 주십시오.

4-Đáp lại khi tạ lỗi


Được thôi.
괜찮습니다.

Không sao đâu.


상관없어요.

Không có gì phiền đâu.


전혀 상관없습니다.

Đừng bận tâm.


신경쓰지 마십시요.

Không phải lỗi của anh.


그것은 당신 탓이 아닙니다.
Điều đó xảy ra cho bất cứ ai.
그런 일은 누구에게나 일어날 수 있어요.

Xin đừng lo lắng về chuyện này.


그런 걱정은 마십시요.

Nó không là gì cả.
별것 아닙니다.

Thôi đừng buồn. Hôm nay là một ngày xui của anh.
괴로워 마세요. 오늘은 일이 안 되는날입니다.

J. Chào hỏi (인사)


일상적인 인사 ( CHÀO HỎI THÔNG THƯỜNG)

1-Chào hỏi ngày thường

Xin chào!
안녕하세요!

Xin chào ông(bà)!


안녕하십니까!

Xin chào anh (cô, chị, em)!


안녕!

Xin chào!
안녕!

Xin chào các bạn


여러분 안녕하세요

2-Hỏi thăm sức khỏe

Anh (Ông, Bà, Chị, Cô) khỏe không ?


안녕하십니까?

Mọi việc đối với anh thế nào ?


어떻게 지내십니까?

Mọi việc tốt đẹp chứ ?


일 잘되어 가지요?

Công việc thế nào?


사업은 어떠십니까?
Có cái gì mới?
별일 없으십니까?

Tốt. Cám ơn. Còn anh?


덕분에요. 당신은요?

Tôi khỏe nhưng vẫn bận rộn như mọi khi.


좋습니다. 하지만 늘 바쁘지요.

Mọi việc đều tốt đẹp. Cảm ơn.


매 사 잘되고 있습니다.

Cảm ơn.
감사합니다.

Ồ, khá lắm.
예, 아주 좋아요.

Tuyệt vời.
아주 좋습니다

Mọi việc đều tốt đẹp với chúng ta.


저희들 일 매사 잘되고 있지요.

3-Tàm tạm. Vẫn vậy

Tôi ổn thôi, còn anh ?


그럭저럭 지내요. 당신은요?

À, tôi nghĩ rằng tôi cũng khỏe thôi.


괜찮은 것 같아요.

Tàm tạm.
그저 그래요.

Có thể kém hơn.


괜찮아요.(별로 좋지 않을 때)

Không đến nỗi tệ lắm.


그리 나쁘지는 않습니다.

Không được tốt lắm.


그리 좋지는 않습니다.

Cũng là cái cũ thôi.


여전합니다.
Bận rộn muôn thuở.
여전히 바빠요.

4-Khi thấy bất thường. Không tốt

Chuyện gì vậy ?
무슨 일이 있었어요?

Cái gì bất ổn thế ?


뭐가 잘못됐나요?

Đang có chuyện gì vậy ?


무슨 일 있나요?

Anh có vẻ mất tinh thần.


기분이 안 좋아 보이는 군요.

Anh có vẻ suy sụp.


기운이 없어 보여요.

Anh trông không khỏe.


안색이 나빠 보이네요.

Không tốt lắm.


별로 좋지 않아요.

Không thể có gì kém hơn .


최악이에요.

Tôi cảm thấy rất yếu.


기분이 영 안 좋아요.

Sáng nay tôi không thấy khỏe lắm.


오늘 아침은 기분이 그리 좋지 않아요.

Tôi đã nằm bệnh viện mất vài tuần rồi.


몇 주일 동안 병원에 입원해 있었어요.

5-Hỏi thăm gia đình. Gởi lời hỏi thăm

Gia đình anh thế nào ?


가족은 어떠세요?

Vợ anh thế nào ?


부인은 어떠신지요?
Các con anh ra sao ?
아이들은 어떠세요?

Anh Tiến thế nào ?


띠엥은 잘 있나요?

Mọi người trong gia đình anh ra sao ?


당신 가족 모두 어떻게 지내세요?
Mẹ anh khỏe không ?
당신 어머니께서는 건강하십니까?

Mai nhờ tôi gởi lời chào đến anh.


마이가 안부 전해 달랍니다.

Ông Văn nhờ tôi chuyển lời hỏi thăm anh.


반씨가 안부 전해 달라고 하셨습니다.

Khang (bảo tôi) gởi lời chúc tốt đẹp nhất đến anh.
캉이 안부 전해 달래요.

Ông Kim nhờ tôi gởi đến anh những lời chúc tốt đẹp nhất của ông ấy.
김씨가 안부 전해 달라고 하셨습니다.

Chul Su nhờ tôi chuyển lời thăm hỏi của cô ấy đến cha mẹ của anh.
철수가 당신의 부모님에게 안부 전해 달라고 했어요

초면의 인사 ( CHÀO HỎI ĐẦU TIÊN KHI GẶP NHAU)

1-Gặp nhau lần đầu. Hỏi tên nhau

Anh khỏe không?


건강하시죠?.

Hân hạnh được gặp anh.


만나서 반갑습니다.

Rất sung sướng được gặp anh.


만나 뵙게 되어 반갑습니다.

Tôi rất vui được gặp ông, ông Đỉnh.


만나 뵙게 되어 대단히 반갑습니다, 딘씨.

Tôi hân hạnh được gặp ông.


뵙게 되어 영광입니다.

Tôi rất vui mừng được biết anh.


알게 되어 대단히 기쁩니다.
Thật vui mừng.
반갑습니다.

Tôi cũng rất vui được gặp anh.


저도 만나서 반갑습니다.

Tên tôi là In-Su Park. Xin gọi tôi là Park.


저는 박인수입니다.박이라고 불러 주세요.

Tên tôi là Đinh Kim Phúc. Xin gọi tôi là Phúc.


저는 딘 낌 푹입니다. 푹이라고 불러 주세요.

2-Nghe qua tin đồn. Muốn gặp

Tôi đã có nghe về anh.


말씀은 들었습니다.

Tôi đã nghe rất nhiều về anh


당신에 대한 말씀은 많이 들었습니다.

Tôi đã nghe nhiều điều tốt về anh.


당신에 대한 좋은 말씀을 많이 들었습니다.

Tôi đã nghe ông Tiến nói nhiều về anh.


띠엥씨로부터 말씀 많이 들었습니다.

Tuân lúc nào cũng nói về anh.


뚜언이 항상 당신 얘기를 하지요.

Tôi thường được nghe Mai nói về anh.


마이에게서 얘기를 자주 들었어요.

Tôi vẫn mong được gặp anh.


만나 뵙고 싶었습니다.

Tôi đã muốn được gặp anh từ lâu lắm.


진작부터 만나 뵙고 싶었습니다.

Tôi rất nôn được gặp anh.


얼마나 만나 뵙고 싶었는지 몰라요.

3-Khi chia tay


Tôi rất vui được gặp anh hôm nay.
오늘 만나서 반가웠습니다.

Tôi rất sung sướng được gặp anh.


만나서 매우 반가웠습니다.

Tôi rất thích được nói chuyện với anh.


이야기 즐거웠습니다.

Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp nhau trong vài ngày tới.


가까운 시일 내에 또 뵙지요.

Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau.


다시 만나 뵙기를 바랍니다.

Chúc vui vẻ.


즐겁게 지내세요.

Chúc một ngày tốt lành.


좋은 하루 되십시요.

Tôi sẽ gặp lại anh.


다시 뵙겠습니다.

Tôi sẽ đến và gặp anh sau.


나중에 가서 뵙겠습니다.

Tạm biệt. Tôi rất mong là anh sẽ đến và gặp lại chúng tôi.
안녕히 가십시오. 또 오시기 바랍니다.

4-Gặp lại

Cũng lâu lắm rồi từ khi tôi gặp anh lần chót (trước).
전에 만난 후 참으로 오랜만 입니다.

Tôi rất sung sướng được gặp lại anh.


다시 뵙게 되어 매우 반갑습니다.

Được gặp lại anh thật là vui.


다시 만나니 무척 반갑습니다.

Rất vui được gặp lại ông, ông Dân.


전선생님, 다시 만나 반갑습니다.

Anh sống ra sao ?


어떻게 지내십니까?
Rất tốt, cảm ơn.
잘 지냈습니다. 감사합니다.

오랜만에 만났을 때의 인사 (LỜI CHÀO GẶP NHAU SAU MỘT


THỜI GIAN)

1-Lâu không gặp nhau

Lâu lắm rồi tôi không gặp anh.


오랜만입니다.

Ê, chào “người lạ”!


야, 이게 누군가!

Anh trông thật là lạ.


(오랜만이라)정말 이상하구만.

Cũng phải mấy năm rồi từ khi chúng ta gặp nhau lần chót.
지난번 이후로 몇 년만 입니다.

Bao lâu rồi nhỉ ?


이게 얼마 만 입니까?

Đã 3 năm qua từ khi chúng ta gặp nhau.


3 년 만이로군요.

Lâu nay anh thế nào ?


지금까지 어떻게 지냈어요?

Anh không thay đổi chút nào.


조금도 안 변했군요.

Thời gian trôi nhanh như bay.


세월 참 빠르군요.

Tôi không bao giờ nghĩ được gặp lại anh.


다시 만나리라고는 꿈에도 생각 못했습니다.

2-Tình cờ gặp nhau

Phải anh không, Tâm ?


떰, 자네 아냐?

Anh là Tâm, phải không ?


당신은 떰이지요?
Điều này thật là lạ.
이렇게 만나다니 놀랍습니다.

Cái gì đưa anh đến thế này ?


무슨 일로 이런 곳에 오셨죠?

Cũng lâu lắm rồi kể từ khi chúng ta gặp nhau lần trước, phải không ?
이게 얼마만이에요? (참 오랜만이군요)

Tôi không bao giờ ngờ được gặp anh.


당신을 만나리라고는 생각지도 못했어요.

Tôi không bao giờ nghĩ được gặp anh ở đây!


당신을 여기서 만날 줄은 몰랐어요!

Thật là hay được gặp cô đấy, Thanh.


타인, 만나니 정말 반갑군요.

Cái gì đưa anh đến đây ?


여긴 어쩐 일이에요?

Việc gì đưa anh đến đây ?


여긴 웬일이니?

Ồ, thật là lạ gặp anh ở đây !


아니, 여기서 만나다니!

Xin chào. Thật ngạc nhiên đến vui mừng được gặp bạn ở đây!
안녕하세요! 여기서 만나다니 뜻밖이군요!

Tôi dự định gặp anh vào một trong những ngày này.
그렇치 않아도 요즘 한번 만났으면 했어요.

3-Hỏi thăm. Nhớ

Lâu nay anh thế nào ?


어떻게 지내셨어요?

Lúc này anh thấy đã thích ứng như thế nào?


요즈음 어떻게 지내십니까?

Lâu nay anh ở đâu ?


그동안 어디서 지내셨어요?

Lâu nay anh biệt tăm nơi nào ?


어디서 지내셨습니까?
Anh trở về nước hồi nào ?
언제 귀국했어요?

Tôi đi nước ngoài vì công việc.


사업차 외국에 나가 있었어요.

Tôi ở Paris để học về thiết kế.


디자인 공부하러 파리에 있었어요.

Tôi đã về đây khá lâu.


쭉 여기 있었어요.

Tôi rất muốn gặp anh.


보고 싶었습니다.

Tôi mong được gặp anh lâu lắm rồi.


오랫동안 보고 싶었습니다.

소개 인사 (LỜI CHÀO CỦA PHẦN GIỚI THIỆU)

1-Tự giới thiệu


Cho phép tôi được tự giới thiệu.
제 소개를 하겠습니다.

Xin chào. Hân hạnh được gặp anh.


안녕하세요, 처음 뵙겠습니다.

Tên tôi là Min Su Kim.


김민수라고 합니다.

Tên tôi là Nguyễn Văn.


저는 응웬 반입니다.

Tên tôi là Chul Su Park.


박 철 수라고 합니다.

Tôi là Tú.
뚜입니다.

Anh có thể gọi tôi là Chul Su.


철수라고 불러 주세요.

Gọi tôi là Chul Su được rồi.


그냥 철수라고 불러 주세요.

Xin gọi tôi là Quang.


꽝이라고 불러 주세요.
Tên của bạn thật dễ nhớ.
기억하기 쉬운 이름이군요.

2-Giới thiệu nghề nghiệp

Tên tôi là In Chul Park. Tôi làm việc ở phòng kế toán.


박 인 철입니다. 경리부에서 일하고 있습니다.

Tôi là nhân viên mới của ngân hàng Shin Han.


신한은행 신입 사원입니다.

Tôi làm việc ở phòng Nhân Sự của một công ty kinh doanh.
무역 회사의 인사부에 입사 했습니다.

Công việc của tôi là thư ký. Tôi hài lòng với nó.
제 일은 비서직이고, 그 일에 만족합니다.

Tôi là Chung, chủ tịch công ty điện tử SAMSUNG.


삼성전자 회사의 사장인 미스터 정입니다.

Tôi là trưởng phòng kinh doanh.


영업 부장으로 일하고 있습니다.

Tôi là trưởng phòng Nhân Sự mới.


저는 새로 온 인사부장 입니다.

3-Giới thiệu nhân viên với sếp

Người phụ nữ đó là thư ký của tôi, cô Mai


저 여자는 제 비서인 마이 양입니다.

Cô gái ấy là đồng nghiệp của tôi, cô Phương.


저 여자는 제 동료인 프엉 양입니다.

Tôi xin được giới thiệu ông Tuân, tổ trưởng mới của chúng tôi.
우리의 새로운 책임자이신 뚜언씨를 소개합니다.

Đây là ông Cường, chủ tịch mới của chúng tôi.


이분은 우리의 새로운 사장님이신 끄엉씨입니다.

Ông Tuân, tôi muốn ông gặp ông Hong, giám đốc của chúng tôi.
뚜언씨, 우리 지배인인 홍씨를 소개합니다.

Cô Mai, tôi xin giới thiệu ông Kim, trưởng phòng của chúng tôi
마이씨, 우리 부장님이신 미스터 김을 소개합니다.
Anh Tiến là một đồng nghiệp của tôi.
띠엥씨는 제 동료입니다.

4-Giới thiệu gia đình

Cho phép tôi được giới thiệu anh tôi với ông.
제 형을 소개합니다.

Tâm, tôi muốn giới thiệu Mai, vợ tôi, với anh.


떰, 내 아내 마이를 소개하네.

Tâm, đây là vợ tôi.


떰, 우리 집 사람입니다.

Rất hay là anh đã đến đây. Tôi là Mai và đây là mẹ tôi.


잘 오셨습니다. 저는 마이이고, 이 쪽은 제 어머니이십니다.

5-Giới thiệu bạn. Quan hệ bạn bè

Ông Tâm, tôi muốn ông gặp người bạn cũ của tôi, ông Lee.
떰씨, 저의 오랜 친구인 이씨를 소개합니다.

Ông Lee là bạn của tôi mà tôi đã có nói với ông.


미스터 이는 전에 말씀드린 제 친구입니다.

Chúng tôi là bạn thân.


우리는 친한 친구입니다.
Chúng tôi là bạn cũ.
우리는 오랜 친구입니다.

Anh Sương là một trong những bạn tốt nhất của tôi.
쓰엉은 저의 친한 친구입니다.

Chúng tôi học chung trường.


우리는 같은 학교에 다닙니다.

6-Hỏi tên. Khi đã quen

Tôi có thể biết tên anh ?


성함을 여쭤 봐도 될까요?

Tôi nên gọi anh thế nào ?


뭐라고 부르면 좋을까요?

Trước đây chúng ta đã gặp nhau rồi, phải không?


우리 전에 만난 일이 있지요?
Tôi nghĩ là chúng ta đã gặp nhau, đúng không ?
우리 전에 만난 적이 있는 것 같습니다.

Thật ra chúng ta đã gặp nhau rồi.


실은 우린 이미 만난 적이 있죠.
Tôi đã gặp anh ở đâu rồi thì phải?
제가 당신을 어디선가 뵌 적이 있는 것 같은데요?

Anh trông rất quen.


낯이 익은 것 같습니다.

Có lẽ tôi đã nói chuyện với anh trên điện thoại rồi.


아마 전화로 말씀 나눈 적이 있을 겁니다.

작별 인사 (CHÀO TẠM BIỆT)

1-Chào tạm biệt

Tạm biệt.
안녕.

Tạm biệt, cô Mai.


안녕, 마이.

Tạm biệt, chúc đi bình an.


평안히 가십시요.

Tạm biệt, hẹn gặp ngày mai.


안녕, 내일 만나요.

Hẹn gặp lại.


또 만납시다.

Mong sẽ gặp lại anh sớm.


곧 다시 뵙기를 바랍니다.

2-Đến lúc phải đi rồi. Hài lòng

Ồ, tôi phải đi.


자 , 가야 겠습니다.

Tôi phải đi bây giờ.


지금 가야만 합니다.

Tôi ghét nói lời tạm biệt nhưng đến lúc phải đi rồi.
헤어지고 싶지 않지만, 가야 할 시간입니다.

Tôi e rằng tôi phải đi bây giờ.


미안하지만 지금 가야 되는 데요.

Thật vui khi nói chuyện với anh.


이야기 참 즐거웠습니다.

Tôi đã thật vui tối nay.


오늘 밤 아주 즐거웠습니다.

Rất vui được gặp anh.


만나 뵙게 되어 즐거웠습니다.

Rất vui được có anh ở đây.


오셔서 대단히 즐거웠습니다.

3-Muốn gặp lại. Mong giữ liên lạc

Tôi rất thích được gặp lại anh.


다시 뵙고 싶습니다.

Tôi hy vọng sẽ gặp lại anh sớm.


곧 다시 만나기를 바랍니다.

Tôi mong gặp lại anh vào một trong những ngày này.
조만간 또 만나고 싶어요.

Ồ, nói chuyện với anh sau nhé!


그럼 나중에 다시 얘기해요.

Chúng tôi sẽ nhớ anh.


우린 당신을 그리워할 겁니다.

Tôi có thể gặp lại anh không ?


다시 만날 수 있을까요?

Thỉnh thoảng hãy đến gặp tôi.


가끔 저를 만나러 오십시요.

Gọi cho tôi khi có dịp.


가끔 전화 주세요.

Xin cứ gọi tôi bất cứ lúc nào.


언제라도 전화 주세요.

Đừng để mất liên lạc giữa chúng ta.


서로 연락을 끊지 맙시다.

Xin cho tôi biết bạn đang có chuyện gì nhé!


어떻게 지내시는지 좀 알려 주세요.

Hãy giữ liên lạc.


연락합시다.

Tôi sẽ liên hệ lại.


다시 연락드리겠습니다.

4-Chuyển lời hỏi thăm. Khi nhận chuyển lời hỏi thăm

Cho tôi chuyển lời kính thăm cha mẹ bạn và em gái Mai.
부모님과 여동생 마이에게 안부 좀 전해 주세요.

Cho tôi gởi lời hỏi thăm đến ông Tuân.


뚜언씨에게 안부 좀 전해 주세요.

Xin chuyển lời thăm hỏi của tôi đến Mai.


마이에게 안부 좀 전해주세요.

Nói với Tâm là tôi gởi lời thăm.


떰에게 내가 안부 전하더라고 말씀해 주세요.

Vâng, tôi sẽ nói.


알았어요, 그러죠.

Chắc chắn.
물론 그러겠습니다.

Được rồi.
알겠습니다.

5-Hứa hẹn và chia tay

Gặp lại anh vào thứ bảy này.


이번 주 토요일에 봅시다.

Hãy gặp nhau chiều mai.


내일 오후에 봅시다.

Hẹn gặp vào thứ ba.


화요일에 봅시다.
Hẹn gặp lúc 6 giờ.
6 시에 봅시다.

Gặp anh ở đó nhé !


그럼, 거기서 봅시다.

Tạm biệt, tôi sẽ gặp anh vào ngày 7.


안녕, 7 일에 봅시다.

6-Chào ban đêm. Lời chào tiễn đưa

Chúc ngủ ngon.


편히 주무십시요.

Chúc những giấc mơ đẹp.


좋은 꿈 꾸세요!

Chúc ngủ ngon. Hẹn gặp vào buổi sáng.


편히 주무세요. 아침에 뵙겠습니다.

Chúc cuối tuần vui vẻ.


즐거운 주말 보내세요!

Chúc đi chơi vui vẻ.


즐거운 여행을 하세요!

Tạm biệt. Tôi hy vọng anh sẽ có một chuyến đi vui vẻ.


안녕히 다녀오세요. 즐거운 여행을 되시기 바랍니다.

K. Hội thoại theo chủ đề


날씨 ( THỜI TIẾT)

1-Hỏi về thời tiết. Dự báo thời tiết

Thời tiết hôm nay thế nào ?


오늘은 날씨가 어때요?

Bên ngoài trời ra sao ?


바깥 날씨가 어때요?

Thời tiết ngày mai sẽ thế nào nhỉ ?


내일 날씨가 어떨까요?
Dự báo thời tiết hôm nay ra sao ?
오늘 일기 예보는 어떤가요?

Chúng ta không thể tin vào dự báo thời tiết được.


일기 예보는 정말 믿을 수가 없어요.

Lại một lần nữa nhân viên khí tượng nói sai.
또 일기 예보가 빗나갔군요.

Khi trời đẹp, Thời tiết xấu


날씨가 좋을 때,날씨가 나쁠 때

Hôm nay là một ngày đẹp trời.(Hôm nay trời đẹp)


오늘은 날씨가 좋군요.

Hôm nay trời ấm.


오늘은 날씨가 따뜻하군요.

Hôm nay trời đẹp, phải không ?


오늘은 좋은 날씨죠?

Trời hôm nay nắng ấm và đẹp, phải không ?


따뜻하고 좋은 날씨죠?

Một ngày đẹp trời và mát mẻ, phải không ?


서늘하고 기분 좋은 날씨죠?

Tôi hy vọng là trời cứ như thế này.


이런 날씨가 계속되면 좋겠는데요.

Tôi mong thời tiết này sẽ kéo dài trong vài hôm.
이런 날씨가 며칠간 계속되면 좋겠네요.

Thật là một ngày đẹp trời!


아주 좋은 날씨야!
Hôm nay trời có vẻ khó đoán.
오늘은 날이 흐릴 것 같군요.

Những ngày này thời tiết thật khó (đoán) dự báo.


요즈음 날씨는 예측할 수가 없군요.

Thời tiết xấu thật, phải không ?


지독한 날씨죠?

Tôi chán thời tiết này quá!


이런 날씨는 이제 지겨워요.
Tôi hy vọng trời sẽ lại trong.
개었으면 좋겠네요.

Thời tiết mới phức tạp làm sao, trời đang đẹp lại đổ mưa.
참 종잡을 수가 없는 날씨군요. 갰다가는 또 소나기가 오고요.

2-Trời mưa. Trời gió

Trời như muốn mưa.


비가 올 것 같습니다.

Có lẽ trời sẽ mưa chiều nay.


오후에는 아마 비가 올 겁니다.

Trời bắt đầu đổ mưa.


비가 오기 시작해요.
Trời đang mưa to, phải không ?
비가 많이 내리죠?

Trời chỉ mưa thoáng qua thôi


그냥 지나가는 비예요.

Bên ngoài trời mưa như trút nước.


밖에는 비가 몹시 퍼붓고 있어요.

Hết mưa chưa ? (Trời đã tạnh chưa ?)


이제 비는 그쳤습니까?

Trời vẫn còn mưa.


아직 비가 오고 있습니다.

Hết mưa rồi. (Tạnh mưa rồi)


비가 멈췄습니다.

Ngày mai trời sẽ mưa.


내일은 비가 올 겁니다.

Hôm nay trời lộng gió.


오늘은 바람이 붑니다.
Gió làm sao!
바람이 참 심하게 부는군!

Gió đã dịu rồi.


바람이 가라않았습니다.

Gió ngưng rồi.


바람이 멎었어요.
Gió đang dịu xuống.
바람이 잠잠해지고 있군요.

3-Trời lạnh. Trời nóng

Bên ngoài có lạnh không ?


바깥은 춥습니까?

Hôm nay trời lạnh.


오늘은 춥군요.

Hôm nay hơi lạnh, phải không ?


오늘은 좀 춥죠?

Trời trở lạnh, phải không ?


추워졌죠?

Tôi lạnh cóng. Anh không lạnh à ?


추워서 견딜 수 없어요. 당신은요?

Trời lạnh buốt.


쌀쌀해요.

Sáng nay trời lạnh 15 độ âm.


오늘 아침은 영하 15 도였어요.

Trời nóng.
덥습니다.

Một ngày nóng, phải không ?


더운 날이군요.

Nóng kinh khủng, phải không ?


굉장히 덥죠?

Trời thật là oi bức, phải không ?


굉장히 후덥지근하죠?

Tôi ướt đẫm mồ hôi.


땀으로 흠뻑 젖었습니다.

Cái nóng này thật không chịu nổi.


이 더위는 견딜 수가 없습니다.

Tôi không chịu được thời tiết mùa hè.


여름 날씨를 이겨내지 못해요.
Tôi nghe rằng thời tiết sẽ lên đến 40 độ.
섭씨 40 도가 될 거라고 들었습니다.

4-Các mùa

Anh thích nhất mùa nào ?


무슨 계절을 제일 좋아하십니까?

Anh thích mùa nào ?


좋아하는 계절은요?

Bây giờ là mùa xuân, phải không ?


이제 봄이군요, 그렇죠?

Anh có thích mùa xuân không ?


봄을 좋아하세요?

Tôi thích mùa xuân nhất.


저는 봄을 제일 좋아합니다.

Mùa hè thì nóng và ẩm.


여름은 덥고 습해요.

Tôi không chịu được cái nóng của mùa hè.


여름에는 더워서 못 견딥니다.

Trời mưa nhiều vào mùa hè.


여름에는 비가 많이 옵니다.

Núi trở nên đầy màu sắc trong suốt mùa thu.
가을에는 산들이 다채롭게 변합니다.

Mùa thu là mùa của gặt hái.


가을은 수확의 계절입니다.

Mùa đông lạnh và có nhiều tuyết.


겨울에는 춥고, 눈이 많이 내립니다.

Mùa đông năm nay dễ chịu.


올 겨울은 푹했습니다.

Ở đất nước tôi có 4 mùa rõ rệt.


우리나라는 사계절이 뚜렸합니다.
Các biểu hiện khác
그 밖의 표현

Mùa xuân vừa trôi qua và mùa mưa bắt đầu.


봄이 끝나고 장마철이 시작됐습니다.

rời đang vào mùa mưa.


장마철에 접어들었습니다.

Tôi rất vui là mùa mưa đã chấm dứt.


장마가 끝나서 기분이 좋습니다.

Tôi hy vọng là lũ lụt sẽ không gây thiệt hại gì.


홍수 피해가 없었으면 좋겠습니다.

Đài khí tượng đã cảnh báo về cơn bão.


기상대에서 폭풍주의보를 내렸습니다.
Bão ‘Sao Mai’ đã thổi qua vùng của chúng ta và cũng đã di chuyển về phía Bắc.
태풍 ‘사오 마이’호가 우리 지역을 통과해서 북쪽으로 이동했습니다

Chúng tôi thường có những cơn bão tuyết ở Hàn Quốc.


한국에는 폭설이 자주 옵니다

Tôi hy vọng chúng ta sẽ không bị một cơn hạn hán nghiêm trọng như năm ngoái.
작년 같은 심한 가뭄이 들지 않았으면 좋겠습니다.

5-Từ vựng

Tốt/đẹp
맑은

Nhiều mây
구름 낀

Có gió
바람 부는

Có mưa
비 오는

Có tuyết
눈 오는

Ấm ám
따뜻한

Nóng
더운

Mát
서늘한

Lạnh
추운

Mưa đá
싸락눈우박

Băng giá
서리

Sấm
천둥

Bão tố có sấm sét


뇌우

Sét
번개

Mưa rào
소나기

Bão tuyết
홍수

Lụt
눈보라

Mưa tuyết
진눈깨비

Mưa to khoanh vùng


집중호우

Báo động thời tiết khô


건조주의보

Báo động có sóng cao


파랑주의보

Cuồng phong
태풍
Bão
허리케인(태풍)

Dự báo thời tiết


일기예보

학교와 출신지 ( TRƯỜNG HỌC VÀ NƠI XUẤT THÂN)

1-Về trường đã học

Anh học ở đại học nào ?


어느 대학교를 다니셨습니까?

Anh học cao đẳng ở đâu ?


대학(초급)은 어디를 나왔어요?

Anh đã theo học những trường nào ?


어느 학교를 졸업했습니까?

Anh có bao giờ đi học ở nước ngoài ?


유학한 적이 있습니까?

Tôi đã học ở Đại học Quốc Gia Seoul.


국립서울대학교에 다녔습니다.

Tôi tốt nghiệp trung học cách đây 2 năm.


2 년 전에 고등학교를 졸업했습니다.

2-Trường đang theo học. Cấp bậc đang học

Anh học ở trường đại học nào ?


어느 대학교에 다닙니까?

Anh học trường nào ?


어느 학교에 다니지요?

Anh học ở đâu ?


어느 학교에 다닙니까?

Tôi đang học ở Đại học Quốc gia Seoul.


국립서울대학교에 다닙니다.

Tôi đang học ở Đại học Quốc gia Hà Nội.


국립하노이대학교에 다닙니다.

Tôi đang học trung học.


지금 고등학교에 다닙니다.

Anh đang học năm thứ mấy ?


몇 학년이에요? (대학생)

Anh đang học lớp mấy ?


몇 학년이에요? (초,중,고등학생)

Tôi học trường đại học năm đầu tiên( năm thứ 1).
대학교 1 학년입니다.

Tôi là sinh viên đại học năm thứ 2.


대학교 2 학년입니다.

Tôi là sinh viên đại học năm thứ 3.


대학교 3 학년입니다.

Tôi là sinh viên đại học năm thứ 4.


대학교 4 학년입니다.

Tôi học lớp 12.


12 학년입니다.

Ngành học chuyên môn


전공을 말할 때

Anh đang học ngành gì ?


무엇을 공부하고 있습니까?

Môn chính của anh là gì ?


전공이 무엇입니까?

Anh học cái gì ở trường đại học ?


대학교에서 무엇을 공부했습니까?

Môn chính của anh ở trường đại học là gì ?


대학교에서 무엇을 전공했습니까?

Môn phụ của anh ở trường đại học là gì ?


대학 때 부전공은 무엇이었나요?
Tôi học chuyên ngành ngôn ngữ.
언어학을 전공합니다

Tôi học chuyên sử.


역사학을 전공합니다

Môn chính (phụ) của tôi là toán.


제 전공(부전공)은 수학입니다.

Tôi đi chuyên môn về luật ở cả hai cấp đại học và sau đại học.
학부와 대학원에서 법률을 전공했습니다.

Tôi chuyên môn về lý.


물리학을 전공했습니다.

3-Học vị. Thời đi học

Anh đã đậu bằng cấp nào ?


어떤 학위를 가지고 있습니까?

Anh đã được học vị nào chưa ?


학위를 받은 것이 있습니까?

Tôi có bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh.


경영학 학사 학위를 가지고 있어요.

Tôi có bằng Thạc sĩ về điện tử.


전자공학 석사 학위가 있어요.

Tôi đậu tiến sĩ tại Trường đại học Quốc gia Hà Nội.
국립하노이대학교에서 박사 학위를 받았습니다.

Anh có là thành viên của một câu lạc bộ nào ở trường không ?
학교에선 어떤 동아리에 속해 있었습니까?

Anh có tham gia vào câu lạc bộ ở trường trung học không ?
고등학교 때 클럽 활동에 관계 했습니까?

Tôi là thành viên của câu lạc bộ tiếng Anh.


영어 클럽 회원이었습니다.

Tôi rất thích những ngày đi học của mình.


학창시절을 즐겁게 보냈습니다.

Tôi có rất nhiều kỷ niệm đẹp từ những ngày ở trường đại học.
학창대학 시절의 좋은 추억을 많이 가지고 있어요.

Tôi đã không học chăm chỉ khi tôi học ở đại học.
대학때 그다지 열심히 공부하지 않았습니다.

Môn tôi thích là xã hội học.


내가 좋아하는 과목은 사회학이었습니다.

Tôi không dư dã thời là sinh viên. (Thời sinh viên tôi rất nghèo)
학창시절에는 가난했습니다.

4-Hỏi về quê hương. Nói về quê hương

Anh từ đâu đến ?


고향은요?

Anh sinh ở đâu ?


출생지는 어디지요?

Quê hương của anh ở đâu ?


고향은 어디지요?

Anh đến từ nơi nào của Hàn Quốc ?


한국의 어디 출신이에요?

Anh lớn lên ở đâu ?


어디서 자랐어요?

Lúc nhỏ anh ở nơi nào ?


어디서 유년 시절을 보냈어요?

Anh xa nhà đuợc mấy năm rồi ?


고향을 떠난 지 몇 년입니까?

Tôi đến từ Nghệ An.


응에 안 출신입니다.

Tôi là người miền quê.


시골 출신입니다.

Tôi sinh ra ở Hà Nội.


하노이에서 태어났습니다.

Tôi sinh ở Hà Tiên.


하띠엔에서 태어났습니다.

Lúc nhỏ tôi ở Đà Lạt.


다랏에서 유년 시절을 보냈어요.

Tôi sinh ra và lớn lên ở Sài Gòn.


사이곤에서 태어나고 자랐습니다.

Nhớ quê hương, Quê hương thứ hai


고향이 그리울 때,제 2 의 고향
Tôi nhớ quê nhà của mình.
고향이 그립습니다.

Tôi mong được về quê.


고향이 그립습니다.

Tôi nhớ nhà lắm.


집이 그립습니다.

Hà Nội như là quê hương thứ hai của tôi.


하노이는 제 2 의 고향같습니다.

Sài Gòn là quê hương thứ hai của tôi.


사이곤은 제 2 의 고향입니다.

나이와 생일 ( TUỔI TÁC VÀ NGÀY SINH)

1-Hỏi tuổi tác. Nói về tuổi tác

Anh bao nhiêu tuổi ?


몇 살입니까?

Có chi phiền nếu cô cho biết tuổi của cô không ?


나이를 말씀해 주시겠습니까?

Anh bao nhiêu tuổi, nếu tôi được phép hỏi ?


실례지만, 나이가 어떻게 되죠?

Tôi thắc mắc không biết cô ấy khoảng bao nhiêu tuổi ?


그녀는 몇 살이나 됐을까?

Tôi ở lứa tuổi hai mươi.


20 대입니다.

Tôi vừa qua độ tuổi hai mươi.


20 대 초반입니다.

Tôi gần ba mươi tuổi.


20 대 후반입니다.

Tôi đã ngoài sáu mươi.


60 이 넘었습니다.
Tôi được ba mươi tuổi hôm tháng chín vừa qua.
지난 9 월에 막 30 살이 되었습니다.

Đứa trẻ lên mười.


그 애는 10 살입니다.

Ông ấy đã gần tám mươi.


그는 팔십에 가깝습니다.

Cô ấy chỉ mới mười bảy.


그녀는 겨우 열 일곱 살입니다.

Bằng tuổi nhau, chênh lệch tuổi tác


동갑일 때, 나이 차이가 날 때

Tôi vừa bằng tuổi anh.


저는 당신과 동갑이에요.

Tôi bằng tuổi anh, hai mươi.


저도 당신과 같이 20 살이에요.

Họ bằng tuổi nhau.


그들은 나이가 같아요.

Chúng tôi cùng tuổi.


우린 동갑이에요.

Chồng tôi kém tôi 2 tuổi.


남편은 저보다 두 살 연하입니다.

Anh ấy lớn hơn tôi 3 tuổi.


그는 저보다 세 살 위입니다.

2-Không muốn trả lời thẳng

Lẽ ra tôi không nên nói cho anh là tôi bao nhiêu tuổi
나이를 말하고 싶지 않아요.

Tôi trông già độ bao nhiêu ?


몇 살처럼 보여요?

Hãy đoán thử xem tôi bao nhiêu ?


제가 몇 살인지 짐작해 보세요.

Xin lỗi. Tôi thường không nói cho mọi người biết tuổi của mình.
미안합니다. 저는 평소에 남에게 나이를 말하지 않습니다.
Tôi 35 tuổi từ mười năm nay.
지난 10 년 동안 내내 35 살입니다.

Trông khác với tuổi


나이와 다르게 보일 때

Anh trông trẻ hơn tuổi của mình.


당신은 나이와는 다르게 보여요.

Anh ấy trông già trước tuổi.


그는 나이보다 늙어 보이네요.

Anh ấy trông trẻ hơn tuổi.


그는 나이보다 젊어 보여요.

Nói về ngày sinh


생일에 대하여

Anh sinh năm nào ?


언제 태어났습니까?

Khi nào đến sinh nhật của anh ?


생일이 언제입니까?

Anh tuổi gì ?
무슨 띠지요?

Ngày 20 tháng 11. Khi nào đến ngày sinh của anh ?
11 월 20 일입니다. 당신은요?

Vào tháng 10.


제 생일은 10 월입니다.

Tôi sinh ngày 30 tháng 11, 1982.


1982 년 11 월 30 일생입니다.

외모와 성격 ( DIỆN MẠO VÀ TÍNH CÁCH)

1-Chiều cao thân thể. Về thể trọng

Anh cao bao nhiêu ?


키는 얼마나 됩니까?

Tôi cao 1 mét 80.


1 미터 80 입니다.

Tôi khá cao.


키가 큰 편입니다.

Tôi hơi thấp.


저는 키가 약간 작아요.

Anh cân nặng bao nhiêu ?


체중은 얼마입니까?

Tôi nặng 72 kg.


72kg 입니다.

Tôi lên cân một ít.


체중이 약간 늘어났습니다.

Tôi sụt mất 10 kg.


체중이 10kg 줄었습니다.

Tôi ốm đi 5 kg.
5kg 뺐습니다.

Tôi lên cân một chút do thiếu tập thể dục.


운동 부족으로 살이 좀 쪘습니다.

Anh hơi ốm đi, phải không ?


당신은 살이 좀 빠졌군요, 그렇죠?

2-Đặc điểm của thân thể.Trông giống cha,mẹ


Tôi thuận tay trái.
저는 왼손잡이예요.

Cánh tay của tôi khá dài.


제 팔은 상당히 긴 편입니다.

Em trai tôi có đôi chân dài.


제 남동생은 다리가 길어요.

Cô ấy cao và mảnh mai.


그녀는 키가 크고 날씬합니다.

Anh ấy có cái bụng to.


그는 배가 나왔어요.

Anh ấy giống cha hay giống mẹ nhiều hơn ?


당신은 어머니를 닮았습니까아니면 아버지를 더 닮았습니까?
Tôi không nghĩ là tôi thật giống cha hay mẹ.
어느 쪽도 별로 닮지 않은 것 같아요.

Anh tôi thật giống cha tôi.


제 남동생은 아빠를 쏙 빼닮았습니다.

Chị tôi giống mẹ ở cái miệng.


제 여동생은 입가가 어머니를 닮았습니다.

Kiểu tóc, Trang phục


헤어 스타일,복장

Tóc tôi ngắn.


나는 짧은 머리를 하고 있어요.

Tôi đã cắt tóc ngắn.


머리를 짧게 잘랐습니다.

Cô ấy có mái tóc rối.


그녀는 부시시한 머리를 하고 있습니다.

Tóc của cô ta luôn rối tung.


그녀는 늘 부시시한 머리예요.

Tôi mới đổi kiểu tóc.


헤어스타일을 바꿔 봤어요.

Tôi nhuộm tóc màu nâu.


머리를 갈색으로 염색했어요.

Tóc tôi nhuộm đen trông thế nào ?


검게 염색한 머리가 어때요?

Màu tóc của bạn hợp với màu da.


머리 색깔이 얼굴색과 어울려요.

Tôi mặc vét và thắt cà vạt khi đi làm


나는 직장에 양복과 넥타이를 하고 갑니다.

Tôi mặc đồng phục đi làm.


나는 직장에 제복을 입고 갑니다.

Tôi thường ăn mặc đơn giản.


나는 보통 평상복 차림입니다.

Tôi thường ăn mặc chỉnh tề.


나는 보통 정장을 합니다.

Tôi thích ăn mặc chỉnh tề.


나는 정장하는 것을 좋아합니다.

Tôi thích chưng diện.


나는 화려한 옷을 입는 것을 좋아합니다.

Tôi mặc theo thời trang.


나는 유행하는 옷을 입습니다.

3-Chú ý đến trang phục

Tôi thích trông khác đi.


남과 다르게 보이고 싶습니다.

Tôi ăn mặc chăm chút để tạo ấn tượng đẹp.


좋은 인상을 주려고 옷을 잘 차려 입어요.

Thỉnh thoảng tôi cũng phóng túng trong việc ăn mặc.


나는 때때로 복장에 무관심합니다.

Tôi không quan tâm đến vẻ bên ngoài của mình .


나는 외모에 신경쓰지 않아요.

Tôi không có đủ tiền để mặc áo quần đắt giá.


비싼 옷을 사 입을 여유가 없습니다.

Bạn mặc màu trắng trông rất đẹp.


흰 색이 잘 어울리네요.

Bạn nên mặc nó thường hơn.


그 옷을 좀더 자주 입으세요.

Nó giúp bạn trông mảnh mai hơn.


그걸 입으니 날씬해 보이는군요.

Nó rất hợp với bạn.


신한테 잘 어울리는군요.
Bạn có óc thẩm mỹ trong việc chọn quần áo.
옷에 대한 취향이 좋군요.

Bạn luôn trông rất hợp thời.


당신은 항상 멋져 보여요.

Bạn mặc một cái áo rất đẹp.


굉장히 멋진 옷을 입고 계시네요.
Mọi người có nói là bạn rất thời trang không ?
사람들이 당신을 멋쟁이라고 하지요?

Anh ấy ăn mặc đẹp.


그 사람은 옷을 잘 입어요.

4-Hỏi về tánh tình

Anh nghĩ tánh của anh như thế nào ?


자신의 성격이 어떻다고 생각해요?

Tánh của bạn như thế nào ?


당신의 성격은 어떠세요?

Yếu điểm của anh là gì ?


당신의 약점은 무엇입니까?

Ưu điểm của anh là gì ?


당신의 장점은 무엇입니까?

Anh có dễ dàng kết bạn không ?


당신은 친구를 쉽게 사귑니까?

Anh nghĩ anh là người thế nào, hướng ngoại hay hướng nội ?
자신이 외향적이라고 생각합니까,내향적이라고 생각합니까?

Tôi lạc quan trong mọi chuyện.


저는 매사에 낙천적입니다.

Tôi nghĩ là tôi (rất) thân thiện.


저는 다정한 편인 것 같아요.

Các bạn tôi nói rằng tôi luôn tươi cười.


친구들은 제가 언제나 명랑하다고 합니다.

Tôi bây giờ cởi mở hơn trước nhiều.


예전보다 휠씬 사교적입니다.

Tôi có thể hợp tác với tất cả mọi người.


누구와도 협력할 수 있습니다.

Tôi nghĩ là tôi nhạy bén và can đảm.


저는 제 자신이 섬세하면서도 대담하다고 생각합니다.

Tôi là người hay bi quan.


성격이 비관적인 편입니다.
Tôi không quảng giao cho lắm.
별로 사교적이지 못합니다.

Tôi có khuynh hướng thu mình lại.


소극적인 편입니다.

Tôi khá là bảo thủ.


상당히 보수적입니다.

Tôi không cẩn thận.


저는 덜렁대는 편입니다.

Tôi thỉnh thoảng nói nhiều.


저는 때때로 수다스럽지요.

Tôi cũng không biết chắc rằng mình là người cởi mở hay kín đáo nữa.
제가 외향적인지 내향적인지 잘 모르겠습니다.

Nhiều người nói rằng tôi hay e thẹn.


대부분의 사람들은 제가 수줍움을 탄다고 합니다.

취미(음악,영화) (SỞ THÍCH - ÂM NHẠC,PHIM)

1- Hỏi về sở thích

Sở thích của anh là gì ?


취미가 뭐예요?
Anh làm gì để tiêu khiển ?
기분 전환으로 뭘 하세요?

Anh làm gì khi nhàn rỗi ?


한가할 때는 뭘 하세요?

Anh có thú tiêu khiển đặc biệt nào không ?


뭔가 특별한 취미는 있습니까?

Không có sở thích
취미가 없을 때

Tôi cũng không thích thú lắm với những thú tiêu khiển đó.
저는 그런 일에는 별로 취미가 없어요.

Tôi cũng có thử các thú tiêu khiển này, kia nhưng tôi luôn cảm thấy rất mau mệt.
이것저것 해 보지만, 금방 싫증이나 버려요.

Vào những ngày cuối tuần tôi chỉ ở nhà và không làm gì cả.
주말이면 아무것도 하지 않고 집에 있습니다.

Trong những ngày nghỉ, tôi chỉ đi thơ thẩn quanh nhà.
휴일에는 보통 집에서 하루 종일 빈둥빈둥거려요.

2- Từ vựng

Đọc sách
독서

Nấu ăn
요리

Vẽ
그림 그리기

Mua sắm
쇼핑

Đi ăn tiệm
외식하기

Uống rượu
술 마시기

Nghe nhạc
음악 감상

Khiêu vũ

Xem phim
영화 구경

Đan
뜨개질

Thêu
자수

Xem TV
TV 보기

Sưu tầm tem


우표 수집

Chụp ảnh
사진

Cắm hoa
꽃꽂이

Quần vợt
테니스

Câu cá
낚시

Trượt tuyết
스키

Du lịch
여행

Lái xe
드라이브

Cắm trại
캠핑

Chèo thuyền
노젖기

Đi bộ đường dài
하이킹
Chạy
달리기

Chạy bộ
조깅

Đi bách bộ
걷기

Leo (núi)
등산

Lặn
스킨 다이빙

3- Về âm nhạc

Anh có thích âm nhạc không ?


음악을 좋아합니까?
Sở thích của tôi là nghe nhạc.
취미는 음악 감상입니다.

Tôi rất thích âm nhạc.


음악을 아주 좋아합니다.

Tôi luôn luôn nghe nhạc ở nhà.


집에서는 항상 음악을 들어요.

Tôi không biết nhiều về âm nhạc.


음악에 대해서는 잘 모릅니다.

Tôi không có cái tai âm nhạc.


음악을 잘 몰라요.

Tôi không có khiếu về âm nhạc.


음악에는 재능이 없습니다.

Tôi hát không hay.


저는 노래를 못합니다.

Loại nhạc ưa thích


좋아하는 음악을 말할 때

Anh thích nhất loại âm nhạc nào ?


어떤 음악을 가장 좋아합니까?

Anh thích loại nhạc nào ?


어떤 음악을 좋아하나요?

Tôi thích nhạc Jazz.


저는 재즈를 좋아합니다.

Tôi thích nhạc Pop.


대중 음악을 좋아합니다.

Tôi mê nhạc cổ điển.


저는 클래식 음악광이에요.

Tôi thích nhạc Việt Nam nhất.


베트남 노래를 제일 좋아합니다.

Tôi thích hầu như tất cả các loại nhạc.


거의 모든 음악을 좋아합니다.

Tôi thích nhạc Rock vì tôi có thể khiêu vũ theo nó.


저는 맞춰 춤출 수 있는 록음악을 좋아합니다.
Thích nhạc cổ truyền của chúng tôi, “Chang”
저는 우리의 전통적 노래인 ‘창’을 좋아합니다.

Tôi thích nhạc cụ cổ “Gayagum”.


저는 우리의 옛 악기인 ‘가야금’에 관심이 많아요.

Tôi thích nhạc dân tộc Hàn Quốc


저는 한국 고유의 음악을 좋아합니다.

Loại nhạc không thích


싫어하는 음악을 말할 때

Tôi không quan tâm tới nhạc Jazz.


나는 재즈를 좋아하지 않습니다.
Tôi không thích nhạc cổ điển.
나는 클래식 음악에는 끌리지 않아요.

4- Ban nhạc mình thích

Anh có mến mộ một ca sĩ nào không ?


좋아하는 가수가 있습니까?

Anh có yêu mến một nhạc sĩ nào không ?


좋아하는 음악가가 있어요?

Tôi mê Bethoven.
베토벤을 대단히 좋아합니다.

Tôi mê Trịnh Công Sơn.


찐꽁선을 대단히 좋아합니다.

Tôi rất mê Beatles.


저는 비틀즈를 매우 좋아합니다.

Tôi là người hâm mộ tích cực của Beatles.


저는 비틀즈의 열렬한 팬입니다.

Nhạc cụ
악기에 대하여 말할 때

Anh có chơi loại nhạc cụ nào không ?


악기를 연주할 줄 아십니까?

Anh chơi nhạc cụ nào ?


어떤 악기를 연주하세요?
Tôi chơi dương cầm được ít thôi.
피아노를 조금 칠 줄 압니다.

Anh có chơi dương cầm không ?


피아노를 치십니까?

Tôi đang học dương cầm.


나는 피아노를 배우고 있습니다.

Tôi chơi đàn viô-lông.


나는 바이올린을 배우고 있습니다.

Anh chơi ghi ta được bao lâu rồi ?


기타를 친 지는 얼마나 됩니까?

Tôi chơi ghi ta được 7 năm rồi.


나는 7 년 동안 기타를 치고 있습니다.

Tôi đang học chơi ghi ta bass.


나는 베이스 기타를 배우고 있습니다.

5- Về phim ảnh

Anh có thích phim ?


영화 좋아합니까?

Anh thích xem phim ?


영화 구경을 좋아합니까?

Anh có thường đi xem phim ?


영화를 자주 보러 가십니까?

Tôi đi xem phim một tháng 1 lần.


한 달에 한 번 영화 보러 갑니다.

Tôi thường xem phim 2 lần một tuần qua băng video.
비디오 테이프로 보통 일주일에 두 번 영화를 봅니다.

Thỉnh thoảng chúng tôi đi xem kịch.


우리는 가끔 극장에 갑니다.

Tôi đã xem khá nhiều phim.


나는 많은 영화를 보았습니다.
Tôi thích xem phim qua TV hơn đi rạp hát.
영화보다는 TV 를 더 좋아해요.

Tôi không thích phim ảnh lắm.


영화는 그다지 관심이 없어요.

Tôi ít khi đi xem phim ở đó.


좀처럼 영화관에 가지 않습니다.

Loại phim ưa thích


좋아하는 영화를 말할 때

Anh thích loại phim nào ?


어떤 영화를 좋아합니까?

Anh có thích phim hình sự không ?


액션 영화를 좋아하세요?

Anh thích phim Trung Quốc như thế nào ?


중국 영화 좋아하세요?

Tôi thích hài kịch.


코미디를 좋아합니다.

Tôi thích phim phiêu lưu.


모험 영화를 좋아해요.

Tôi thích phim hình sự.


액션 영화를 좋아해요.

Tôi thích phim kinh dị.


공포 영화를 좋아해요.

Tôi thích phim khoa học giả tưởng.


공상과학 영화를 좋아해요.

Tôi thường xem phim huyền bí.


미스터리를 자주 봅니다.

Tôi thích phim trinh thám.


탐정 영화를 좋아해요.

Phim tôi ưa thích là “Đồng hồ cát”.


내가 좋아하는 영화는 ‘모래시계’입니다.

Phim gây ấn tượng nhất cho tôi là “Cuốn theo chiều gió”
가장 인상 깊었던 영화는 ‘바람과 함께 사라지다’였어요.
Ai là diễn viên mà anh ưa thích ?
좋아하는 배우가 누구예요?

Giữa các diễn viên điện ảnh anh thích ai nhất ?


영화 배우 중에서 누구를 가장 좋아합니까?

Tôi thích Rayon O’Neal .


라이언 오닐을 좋아합니다.

Cách diễn xuất của anh ta thật là tuyệt.


그의 연기는 최고입니다.

6- Đánh giá về phim

Anh xem phim gì gần đây nhất ?


최근에 본 영화는 무엇입니까?

Phim ấy như thế nào ?


그 영화가 어땠어요?

Phim ấy thật là hay.


그 영화는 정말 좋았어요.

Phim ấy rất kinh dị.


그 영화는 무시무시해요.

Cuốn phim thật hào hứng .


그 영화는 재미있었어요.

Tôi muốn xem một lần nữa.


다시 한번 보고 싶어요.

Nó là một phim buồn chán.


지루한 영화였어요.

Đó là một phim tồi.


아주 졸작이었어요.

Cuốn phim thật chán.


그 영화는 지루했어요.

Nó thật là một phim dựng tóc gáy.


대단히 무서운 영화였어요.

Diễn xuất thật hay.


연기가 좋았어요.
Diễn xuất không có cảm hứng gì.
연기가 지루했어요.

Phim được chỉ đạo bởi Spielberg.


그건 스필버그가 감독했어요.

Phim đang chiếu


상영중인 영화에 대하여 말할 때

Hiện đang chiếu những phim nào ?


요즘 어떤 영화를 하고 있나요?

Có phim hay đang chiếu không ?


좋은 영화가 상영됩니까?

Phim đang chiếu nào hay nhất?


상영하는 제일 흥미있는 영화는 무엇입니까?

Có một phim mới do Julia Roberts diễn


줄리아 로버츠가 주연한 새 영화가 나온대요.

Những ai là diễn viên vậy ?


누가 출연해요?

Phim đang chiếu ở đâu ?


그 영화는 어디서 하고 있죠?

Phim chiếu trong bao lâu ?


상영 기간이 언제까지입니까?

Ai là ngôi sao trong phim đó ?


그 영화의 주연은 누구입니까?

Phim nào đang chiếu ở Dan Sung Sa ?


단성사에서는 무슨 영화를 상영하고 있습니까?
Phim dài bao lâu ?
상영 시간이 얼마나 됩니까?

Tối nay đi xem phim đi.


오늘 밤에 영화를 보러 갑시다.

Sao chúng ta không đi xem phim ?


영화 보러 가는 게 어때요?

Để tôi đưa anh đi xem phim .


영화 보러 당신을 데리고 갈게요.
Chúng ta cùng đi xem với nhau nhé ?
같이 보러 가는 게 어때요?

취미(스포츠) (SỞ THÍCH - THỂ THAO)

1- Hỏi về thể thao

Anh có thích chơi thể thao không ?


운동하는 걸 좋아하세요?

Anh có chơi môn thể thao nào không ?


무슨 운동을 하십니까?

Anh có thích môn thể thao nào không ?


무슨 운동에 관심이 있습니까?

Anh chơi môn thể thao nào ?


어떤 운동을 하세요?

Những môn thể thao nào mà anh ưa thích ?


어떤 운동을 좋아합니까?

Tôi thích chơi thể thao.


운동하는 걸 좋아합니다.

Anh ta xuất sắc trong nhiều môn thể thao.


그는 여러 가지 운동을 잘합니다.

Thể dục là một cách tốt để giữ dáng.


운동은 신체 단련을 위한 좋은 방법입니다.

Tôi không giỏi thể thao lắm.


운동은 별로 못합니다.

Tôi không có thì giờ để tập thể dục.


운동을 할 시간이 없어요.

Sự vận động cơ thể của tôi thì chậm chạp.


저는 몸동작이 느립니다.

Tôi không ưa thích các môn thể thao mạnh bạo.


저는 과격한 운동은 싫어하죠.

Về môn thể thao mình thích


좋아하는 운동에 대하여 말할 때
Tôi thích chơi quần vợt.
테니스 치는 것을 좋아합니다.

Môn thể thao ưa thích vào mùa đông của tôi là trượt tuyết.
제가 좋아하는 겨울 스포츠는 스키입니다.

Anh ta rất giỏi cưỡi ngựa.


그는 승마를 잘합니다.

Tôi đã rất thích leo núi từ khi còn nhỏ.


어릴 적부터 등산을 좋아해 왔습니다.

Tôi thích bóng đá nhất trong các loại thể thao.


스포츠 중에서 축구를 제일 좋아합니다.

Không có gì qua được chèo thuyền trong thể thao.


스포츠로서는 요트 타기를 능가하는 것이 없어요.

Tôi trượt tuyết và chơi gôn rất thường xuyên.


스키와 골프를 자주 합니다.

Tôi thích những môn thể thao ngoài trời hơn.


야외 스포츠를 좋아합니다.
Tôi thích các môn thể thao mùa đông .
겨울 스포츠를 좋아합니다.

2- Chơi gôn

Anh có thích chơi gôn không ?


골프 치는 것을 좋아하세요?

Tôi chơi gôn một ít thôi.


골프를 좀 칩니다.

Tôi chơi gôn vào cuối tuần.


주말이면 나는 골프를 칩니다.

Sau giờ làm việc tôi thường vào sân để dợt gôn.
일이 끝나면 연습장에 골프 연습을 하러 갑니다.

Tôi thích chơi gôn nhưng tôi không giỏi môn này.
골프를 좋아하기는 하지만, 잘하지는 못해요.
Tôi không bao giờ chơi gôn.
골프를 쳐 보지 못했습니다.

Quần vợt (tennis)


테니스에 대하여 말할 때

Anh có giỏi quần vợt không ?


테니스를 잘 치세요?

Tôi thường chơi tennis với bạn tôi vào thứ bảy.
보통 토요일이면 친구들과 테니스를 칩니다.

Anh không thể thắng tôi ở môn tennis.


테니스에서 당신은 나를 이길 수 없어요.

Tôi thích chơi tennis nhưng tôi lại chơi kém.


테니스를 아주 좋아하지만 잘하지는 못합니다.

Chúng ta chơi bây giờ chứ ?


지금 한 게임 할까요?

Chúng ta đánh đơn hay đánh đôi ?


싱글로 할까요, 더블로 할까요?

Chúng ta nên chơi bao nhiêu bàn ?


몇 회 승부로 할까요?

Hãy chơi ba bàn.


3 회 승부로 합시다.

Hãy giao banh bằng cách tung lên.


토스로 서브를 정합시다.

Anh và tôi là bạn cùng chơi.


당신과 나는 한 조입니다.

Bây giờ tới phiên anh giao banh


이번 서브는 당신 차례입니다.

3- Chạy bộ
Anh có chạy mỗi sáng không ?
매일 아침 조깅을 하십니까?

Tôi chạy mỗi buổi sáng.


매일 아침 조깅을 합니다.

Tôi chạy một hay hai lần mỗi tuần


매주 한두 번 조깅을 합니다.

Chạy bộ tốt cho sức khỏe.


조깅은 우리 몸에 좋아요.

Bơi lội
수영에 대하여 말할 때

Tôi bơi mỗi ngày.


나는 매일 수영을 해요.

Anh bơi giỏi không ?


수영 잘 하십니까?

Tôi là một tay bơi tồi.


나는 수영을 잘 못해요.

Tôi nổi trên nước như một chai bia.


물에는 맥 못 추는 맥주병이죠.

Tôi đi bơi vào mùa hè, trượt tuyết và trượt băng vào mùa đông .
여름에는 수영하러, 겨울에는 스키나 스케이트를 타러 갑니다.

Anh thường bơi kiểu nào ?


주로 어떤 형으로 수영하세요?

Anh thích bơi kiểu nào nhất ?


어떤 형의 수영을 제일 좋아하시죠?

Tôi thích bơi bướm nhất.


접영을 제일 좋아합니다.

Anh có thể bơi ngửa ?


배영을 할 줄 압니까?

Tôi thích bơi ngửa nhất.


저는 배영을 제일 좋아합니다.

Anh có thể bơi bao xa ?


얼마나 멀리 헤엄칠 수 있습니까?

Trượt tuyết
스키에 대하여

Anh có thích trượt tuyết không ?


스키 좋아하세요?
Tôi ở trong một câu lạc bộ trựơt tuyết.
저는 스키 클럽에 속해 있어요.

Anh có trượt tuyết mỗi mùa đông ?


겨울마다 스키 타러 가세요?

Tôi chưa bao giờ trượt tuyết.


스키를 타 본 적이 없어요.

4- Bóng chuyền

Tôi thích xem bóng chuyền trên TV.


저는 TV 로 야구 경기를 보는 것을 좋아합니다.

Những ai chơi trong trận đấu vậy ?


어디와 어디의 시합입니까?

Anh nghĩ là đội nào sẽ thắng ?


어느 팀이 이길 것 같습니까?

Trận đấu hôm nay thế nào ?


오늘 시합 어땠어요?

Hôm nay trận đấu không chơi đuợc vì mưa.


오늘 시합은 비 때문에 연기됐어요.

Trận sắp tới sẽ vào ngày thứ 4.


다음 경기는 수요일에 열릴 예정입니다.

Anh cổ vũ cho đội nào ?


어느 팀을 응원합니까?

Cầu thủ nào mà anh mến mộ ?


어떤 선수를 좋아하세요?

Kết quả thi đấu


시합결과에 대하여

Tỉ số ra sao ?
점수가 어떻게 됐어요?

Đó là một trận hòa.


비겼어요.

Chúng tôi thắng 2-0


우리가 그 팀을 2 대 0 으로 이겼어요.

Chúng tôi thắng họ với tỉ số 5-3.


5 대 3 의 점수로 우리가 그들을 이겼어요.

취미(기타) (SỞ THÍCH - VÂN VÂN)

1- Về việc đọc sách

Anh thích những quyển sách nào ?


좋아하는 책은 무엇입니까?

Anh thích đọc loại sách nào ?


어떤 종류의 책을 읽는 것을 좋아합니까?

Anh đọc loại sách nào ?


어떤 책을 읽으세요?

Anh đọc nhiều không ?


책을 많이 읽습니까?

Tôi bận đến nỗi tôi không có giờ đọc thư thả.
바빠서 한가하게 독서할 시간이 없어요.

Một tháng tôi đọc khoảng 2 quyển tiểu thuyết.


매달 두 권 정도 소설을 읽어요.

Lâu nay tôi đọc tiểu thuyết khá nhiều.


나는 지금까지 아주 많은 소설을 읽었습니다.

Chị tôi là một con mọt sách.


우리 누나는 책벌레예요.

Tôi có một bộ sưu tập tiểu thuyết khá lớn ở nhà.


우리 집에는 상당한 양의 소설을 모아 놓았습니다.

Tôi có vài trăm quyển sách tiếng Việt.


나에게는 베트남어로 된 책이 수백권있어요.

Tác giả
작가에 대하여

Ai viết quyển đó ?
지은이가 누구죠?
Ai là tác giả mà anh thích ?
좋아하는 작가는 누구예요?
Tác giả mà tôi yêu mến là Nguyễn Công Hoan
내가 좋아하는 작가는 응웬 꽁 호안 입니다.

Khuynh hướng đọc sách


독서 경향을 말할 때

Tôi thích tiểu thuyết hơn thơ.


시보다 소설을 좋아해요.

Tôi thích tiểu thuyết hơn truyện ngắn.


단편보다 장편을 좋아해요.

Tôi đọc tiểu thuyết lãng mạn


연애 소설을 읽습니다.

Tôi đọc truyện trinh thám.


탐정 소설을 읽습니다.

Tôi thích văn chương bình dân.


대중 문학을 좋아합니다.

Mỗi khi tôi thấy u sầu thì tôi đọc thơ của Giang Nam.
우울해질 때마다 쟝 람의 시집을 읽어요.

2- Hỏi về nội dung sách

Anh đọc quyển này chưa ?


이 책 읽어 보셨어요?

Nó nói về cái gì thế ?


내용이 어떤 것입니까?

Nó phác họa cái gì ?


어떤 줄거리입니까?

Anh có thể kể tôi nghe câu chuyện của nó được không ?


줄거리를 얘기해 주시겠어요?

Sách bán chạy nhất hiện nay là quyển nào ?


요즘 베스트 셀러는 뭔가요?

Gần đây anh có đọc quyển nào hay không ?


요즘 좋은 책 읽은 것이 있어요?

Anh có thể giới thiệu cho vài quyển nào đọc nhẹ nhàng không ?
가벼운 읽을 거리를 몇 가지 추천해 주시겠어요?

Có những bài văn hay nào của các tác giả nữ không ?
여류 작가가 쓴 좋은 수필이 있습니까?

Về báo và tạp chí


신문과 잡지에 대하여 말할 때

Anh đọc báo nào ?


무슨 신문을 봅니까?

Tôi đăng ký báo Nhân Dân.(Tuổi Trẻ)


년젼(뚜오이 쩨)지를 구독합니다.

Tôi mua Sai Gon Times.


사이곤 타임즈를 봅니다.

Anh thích loại tạp chí nào ?


어떤 잡지를 좋아합니까?

Tôi mua dài hạn tạp chí thời trang.


패션 잡지를 구독합니다.

Tạp chí phát hành 2 tuần một lần.


그 잡지는 격주로 발행됩니다.

Tạp chí có ít quảng cáo.


그 잡지는 광고가 거의 없어요.

Tôi đọc trang đầu trước.


나는 1 면을 먼저 읽어요.

Tôi đọc phần tin xã hội trước.


사회면을 먼저 읽어요.

Tôi đọc báo để theo dõi chứng khoán.


증권 시세를 알기 위해서 신문을 읽습니다.

3- Về việc xem TV
Anh có xem TV thường không ?
TV 를 자주 보십니까?

Tôi xem TV khoảng 2 giờ mỗi ngày.


매일 두 시간 정도 TV 를 봅니다.

Tôi luôn luôn mở TV khi tôi ở nhà.


나는 집에 있을 때는 항상 TV 를 켜 놓습니다.
Anh thích chương trình TV nào ?
어떤 TV 프로를 좋아하세요?

Tôi xem chương trình này mỗi tuần.


이 프로를 매주 시청해요.

Tôi thích xem mục thể thao.


스포츠 보는 것을 좋아해요.

Tôi thích xem tin tức.


뉴스 보는 것을 좋아합니다.

Tôi không thích các chương trình trò chơi.


나는 게임 프로를 싫어합니다.
Tôi thường không xem kịch dài nhiều tập.
연속극은 별로 보지 않습니다.

Tôi thu lại các chương trình tôi thích vào VTR
좋아하는 프로그램은 비디오로 녹화해 둡니다.

Khi xem TV
TV 를 볼 때

Bây giờ TV có cái gì vậy ?


TV 에서 지금 뭘 하고 있어요?

TV có gì hay không ?
TV 에서 재미있는 걸 해요?

Nhờ anh mở hộ TV nhé ?


TV 좀 켜 주시겠어요?

Nên chăng tắt nó đi ?


TV 를 끌까요?

Anh có muốn xem TV không ?


TV 를 보시겠습니까?

Nhờ anh mở lớn hơn một chút.


소리 좀 높여 주시겠어요?

Tôi có thể chuyển sang kênh khác được không ?


다른 채널로 돌려도 될까요?

Làm ơn giảm âm thanh một chút


소리를 낮춰 주세요.
4- Các loại sưu tập

Anh sưu tầm cái gì ?


무슨 수집을 하십니까?

Tôi nghe rằng anh có một bộ sưu tập đồ cổ rất hay.


당신이 훌륭한 골동품을 수집한 걸로 들었는데요.

Một trong những sở thích của tôi là sưu tầm tem kỷ niệm.
취미중의 하나는 기념 우표를 모으는 거예요.

Tôi thích sưu tầm đồ cổ.


골동품 수집에 흥미가 있어요.

Sở thích đặc biệt của tôi là sưu tầm bưu thiếp.


내가 좋아하는 취미는 엽서를 모으는 겁니다.

Sở thích của tôi là sưu tầm tiền đồng nước ngoài.


내 취미는 외국 동전을 모으는 겁니다.

Tôi sưu tập sách.


저는 책을 수집해요.

Tôi có một bộ sưu tập khá lớn về những bức tranh đẹp.
저는 좋은 그림을 꽤 많이 수집해 놓았어요.

Tôi thích sưu tầm nghệ thuật.


저는 미술품 수집을 좋아해요.

Bộ sưu tập của anh nhiều đến đâu ?


수집품은 어느 정도입니까?

Nó thật là rộng khắp.


(수집의) 규모가 꽤 커요.

Tôi mới bắt đầu sưu tầm thôi.


이제 막 모으기 시작했어요.

Nói về mỹ thuật
미술에 대하여 말할 때

Tôi xem triển lãm mỹ thuật khá thường xuyên.


미술관에 자주 갑니다.

Tôi thích xem sưu tập nghệ thuật.


미술품 감상을 좋아합니다.
Tôi thích chủ nghĩa ấn tượng.
인상파를 좋아합니다.

Nguyễn Như Khôi là nghệ sĩ mà tôi yêu thích.


좋아하는 화가는응웬뉴코이입니다.

Sở thích của tôi là vẽ.


그림 그리기가 제 취미예요.

Tôi vẽ màu nước.


저는 수채화를 그려요.

Tôi có niềm say mê vẽ từ khi còn bé.


어릴 적부터 그림 그리기에 흥미를 가지고 있어요.
Tôi là một họa sĩ tài tử.
나는 아마추어 예술가입니다.

Tôi làm nghề điêu khắc.


나는 조각을 합니다.

5- Về du lịch

Tôi thích du lịch.


여행하는 것을 좋아해요.

Du lịch thì hơi mệt


여행은 피곤해요.

Tôi thích nằm nhà hơn đi du lịch.


여행하기보다 집에 있는 것을 좋아해요.

Anh sẽ đi một chuyến vào năm tới chứ ?


내년에 여행을 가실 겁니까?

Tôi thích đi vịnh Hạ Long.


하롱베이에 가고 싶어요.

Tôi dự định sẽ đi Lào vào chuyến tới.


다음에는 라오스 여행을 계획 중이에요.

Năm nay anh đi du lịch ở đâu ?


올해는 어디로 여행했습니까?

Anh đã bao giờ đi du lịch nước ngoài chưa ?


해외 여행을 해 본 적 있어요?
Tôi đã tới Việt Nam ba lần.
베트남에 세 번 가 보았어요.

Tôi đi cùng một nhóm du lịch tới Việt Nam.


베트남으로 단체 여행을 했어요.

Tôi đã đi du lịch Mỹ một chuyến gần đây.


최근에 미국으로 여행갔습니다.

Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.


해외에 나가 본 적이 없어요.

Tôi chưa bao giờ đến một đất nước ngoại quốc nào.
외국에 가 본 적이 없어요.

Tôi đã đi du lịch rất nhiều do công việc của tôi.


직업상 여러 곳을 다녀야 합니다.

Mỗi mùa hè tôi đến Vũng Tàu trong 2 tuần.


매년 여름이면 2 주일 동안 붕따우에 가 있습니다.

Tôi đang nghĩ đến chuyện đi Châu Âu trong năm nay.


올해에는 유럽에 가려고 합니다.

6- Về chuyện câu cá

Câu cá là thú vui của tôi.


낚시가 제 취미입니다.

Tôi thường đi câu ở sông .


자주 강에 낚시하러 갑니다.

Dòng sông đó là một chỗ câu rất tốt.


그 강은 낚시하기에 알맞죠.
Anh có muốn đi câu với tôi không ?
저와 낚시하러 가시겠습니까?
Anh có đi câu mỗi chủ nhật không ?
일요일마다 낚시하러 갑니까?

Loại cá nào khó câu nhất ?


어떤 물고기가 제일 잡기 어렵습니까?

Anh câu được mấy con ?


몇 마리나 잡으셨어요?
Chỉ hai thôi. Hôm nay cá không cắn mồi.
겨우 두마리요.오늘은 물고기가 잘 낚이지 않는군요.

Anh đang dùng mồi gì vậy ?


미끼는 무엇을 씁니까?

Anh có bao giờ đi ra biển để câu cá ?


바다 낚시에 나가 본 적이 있습니까?

Về việc nấu nướng


요리에 대하여 말할 때

Tôi tự nấu lấy bữa ăn của mình.


나는 음식을 직접 만듭니다.

Tôi là một đầu bếp giỏi.


나는 요리를 잘 합니다.

Tôi không bao giờ sử dụng sách dạy nấu ăn.


나는 요리책을 보지 않습니다.

Tôi đã dành nhiều thì giờ xem dạy nấu ăn trên TV.
나는 TV 에서 요리 프로를 많이 봅니다.

Tôi không thích nấu ăn.


나는 요리하는 것을 싫어해요.

Nấu ăn thật là phiền toái nên tôi thường đi ăn bên ngoài.


음식 만드는 것이 너무 귀찮아서 저는 보통 외식을 하지요.

Món đặc biệt của anh là gì ?


자신 있는 요리는 무엇이죠?

Tôi nấu ngon các món cá.


생선 요리를 잘합니다.

You might also like