You are on page 1of 2

Bài tập dài

Môn học: Mạng thông tin


Giảng viên: Phạm Văn Tiến
Ghi chú chung:

− Cán bộ lớp có thể sử dụng các hình thức sau ñể phân chia nhóm:
+ dựa vào sự tự nguyện của các sinh viên;
+ tổ chức bốc thăm;
+ ấn ñịnh nhóm theo danh sách lớp.
− Việc phân chia nhóm phải ñảm bảo sự ñồng ñều về số lượng thành viên trong các nhóm. Mỗi nhóm
không vượt quá 5 sinh viên.
− Mỗi nhóm nộp một báo cáo in và file .doc (không quá 15 trang) kèm theo các báo cáo ñiện tử của
các thành viên (mỗi cá nhân dài từ 4-6 trang). Tất cả các file mã nguồn có sửa ñổi hoặc do nhóm
tạo ra phải ñược nộp kèm theo.
− Các file báo cáo nhóm, báo cáo cá nhân và mã nguồn phải ñược gửi về ñịa chỉ email dưới ñây
trước ngày thi môn học: t01a3308@gmail.com
Chú ý: ñặt tên file trước khi gửi theo quy tắc sau:
• báo cáo nhóm: “Tên bài tập(số 1, 2...)”+“Tên sinh viên 1”+“Tên sinh viên 2”+...+“.doc”;
• báo cáo cá nhân: “Họ tên sinh viên”+“Tên lớp”+“K51”+“.doc”;
• mã nguồn: nén các file vào thành 1 file zip rồi ñặt tên: “Tên bài tập(số 1, 2...)”+“Tên
sinh viên 1”+“Tên sinh viên 2”+...+“.zip”; yêu cầu có nội dung hướng dẫn cài ñặt ñi kèm
(thuyết minh trong các file README, INSTALLATION…)
− Bên cạnh ñó, nộp báo cáo ñiện tử kèm theo mã nguồn lưu vào CD kèm theo báo cáo in (chỉ in báo
cáo nhóm, không in báo cáo cá nhân) về C9-411 ñúng thời hạn kể trên.

Bài tập 1
Chuyển mạch ña giao thức MPLS.
1. Tìm kiếm và tải mã nguồn mở của một dự án thực hiện chức năng MPLS trên máy tính PC. Ví
dụ: http://sourceforge.net/projects/mpls-linux/
2. Tìm hiểu tổ chức mã nguồn (viết báo cáo mô tả).
3. Thiết kế một mạng MPLS ñơn giản từ các PC rồi dịch, chạy, cài ñặt và cấu hình phần mềm nói
trên.
4. Làm thí nghiệm với các tham số cấu hình khác nhau, viết báo cáo kết quả

Bài tập 2
Giao thức thời gian thực RTP.
1. Tìm kiếm và tải mã nguồn mở của một dự án thực hiện chức năng giao thức truyền RTP trên
máy tính PC. Ví dụ: http://www.cs.columbia.edu/irt/software/rtptools/
2. Tìm hiểu tổ chức mã nguồn (viết báo cáo mô tả).
3. Thiết kế một mạng ñơn giản từ các PC rồi dịch, chạy, cài ñặt và cấu hình phần mềm nói trên.
4. Làm thí nghiệm với các tham số cấu hình khác nhau, viết báo cáo kết quả

Bài tập 3
Hệ thống thông tin SIP (NIST SIP).
1. Tải về phần mềm IP Telephony của dự án sau ñây : http://snad.ncsl.nist.gov/proj/iptel/

1
2. Tìm hiểu tổ chức mã nguồn (viết báo cáo mô tả).
3. Thiết kế một mạng ñơn giản từ các PC rồi dịch, chạy, cài ñặt và cấu hình phần mềm nói trên.
Hệ thống ít nhất bao gồm proxy server và các SIP client.
4. Làm thí nghiệm và tự ñánh giá mức ñộ thành công.

Bài tập 4
Hệ thống thông tin SIP (SIP Express Router).
1. Tải về phần mềm IP Telephony của dự án sau ñây :
http://www.voip-info.org/wiki/view/SIP+Express+Router
2. Tìm hiểu tổ chức mã nguồn (viết báo cáo mô tả).
3. Thiết kế một mạng ñơn giản từ các PC rồi dịch, chạy, cài ñặt và cấu hình phần mềm nói trên.
Hệ thống ít nhất bao gồm proxy server và các SIP client.
4. Làm thí nghiệm và tự ñánh giá mức ñộ thành công.

Bài tập 5
Hệ thống thông tin H.323.
1. Tải về và cài ñặt thử phần mềm GNU Gatekeeper từ http://www.gnugk.org/.
2. Viết báo cáo tổ chức mã nguồn.
3. Xây dựng một hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng H.323, làm thí nghiệm với phần mềm nói
trên và báo cáo kết quả.

Bài tập 6
Hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng giao thức SIP.
1. Tải về và cài ñặt phần mềm SOFIA-SIP từ website sau ñây:
http://linux.softpedia.com/get/Communications/Telephony/Sofia-SIP-6031.shtml
2. Viết báo cáo tổ chức mã nguồn.
3. Xây dựng một hệ thống hội nghị truyền hình ñơn giản, làm thí nghiệm với phần mềm nói trên
và báo cáo kết quả.

Bài tập 7
Hệ thống VoIP sử dụng asterisk.
1. Tải về và cài ñặt phần mềm ASTERISK từ http://www.asterisk.org/.
2. Thiết kế một hệ thống truyền thông VoIP ñơn giản sử dụng gói phần mềm này.
3. Xây dựng một hệ thống truyền VoIP, làm thí nghiệm với phần mềm nói trên và báo cáo kết quả.

Bài tập 8
Hệ thống tương tác với giao tiếp thuê bao.
Thiết kế và gia công bo mạch ñiện tử sử dụng microcontroller và sensor giá rẻ kết nối với ñường dây
ñiện thoại như một thuê bao làm các công việc sau:
1. Giải mã các con số quay từ các thuê bao khác gọi ñến rồi ñưa ra các tín hiệu ñiều khiển ñơn
giản (ví dụ ñóng ngắt công tắc bóng ñèn, quạt gió, ADSL modem...).
2. ðo lường nhiệt ñộ xung quanh và tự ñộng quay số ñến một số thuê bao ñiện thoại cố ñịnh hoặc
di ñộng ñể cảnh báo nhiệt ñộ quá cao.

You might also like