You are on page 1of 2

3.1.

2 Hiệu chuẩn đầu dò thẳng (CSBT)

Để người dùng có thể thuận tiện hiệu chuẩn điểm đầu dò không phẩy và tốc độ âm thanh của vật
chât, chức năng hiệu chuẩn được lắp đặt luôn trong máy đo. Hơn nữa, người dùng cũng có tiến
hành hiệu chuẩn theo các quy trình được giới thiệu ở Chương 5. Đầu dò thẳng có thể được hiệu
chuẩn theo phương pháp sau đây.

Ví dụ đầu dò thẳng tiêu chuẩn có tần số 2.5MHz, đường kính 20mm và là loại đầu dò đơn. Hai khối
thử nghiệm được làm từ vật liệu tương tự với đối tượng đo lường, và cần xác định độ dày.

Giả sử đầu dò được hiệu chuẩn bằng hai khối thử nghiệm có độ dày là 50mm và 100mm, các bước
thực hiện hiệu chuẩn được sẽ tiến hành như sau:
(1) Thiết lập giá trị tốc độ âm thanh vào khoảng 5920, thiết lập giá trị không phấy của đầu dò
bằng 0.00us;
(2) Điều chỉnh cổng logic thành cổng đơn;
(3) Điều chỉnh phạm vi thăm dò để làm cho tiếng vang trên 100mm có thể được hiển thị trên
màn hình;
(4) Gắn đầu dò vào khối thử nghiệm mỏng (50mm), di chuyển cổng A tiến dần tới phía tiếng
vang và giao cắt với điểm vang.
(5) Lựa chọn trình đơn hiệu chuẩn đầu dò trong nhóm P/R, xác định khoảng cách âm thanh, sau
đó máy đo sẽ tự động điều chỉnh tăng để biên độ của tiếng vang lớn nhất tại cổng bằng 80%
màn hình, và đồng thời, một số xuất hiện trên trình đơn hiệu chỉnh đầu dò, điều chỉnh con số
này đế nó bằng với S-PATH thực tế của khối thử nghiệm, tức là 50mm.
(6) Gắn đầu dò với khối thử nghiệm dày (100mm), di chuyển cổng A tới phía tiếng vang và giao
cắt với tiếng vang.
(7) Lựa chọn trình đơn hiệu chuẩn đầu dò trong nhóm P/R, xác định khoảng cách âm thanh, sau
đó máy đo sẽ tự động điều chỉnh tăng để biên độ tiếng vang lớn nhất tại cổng bằng 80% màn
hình, và đồng thời, một con số sẽ xuất hiện trên trình đơn hiệu chuẩn đầu dò, điểu chỉnh con
số này đế nó bằng với S-PATH thực tế của khối thử nghiệm, tức là 100mm.
(8) Nhấn phím ENTER đế xác nhận và hoàn thành quá trình hiệu chuẩn, bây giờ tốc độ âm
thanh vật chất và điểm đầu dò không phẩy của máy đo sẽ tự động đạt đến giá trị chính xác.
(9) Trước khi thực hiện bước 8, có thể nhấn phím <FREEZE> để hủy kết quả hiệu chuẩn.

Chú ý: 1.Chức năng hiệu chỉnh tự động có thể được sử dụng trong thiết bị thử nghiệm xác định
độ dày duy nhất. Người dùng có thể thực hiện điều đó thông qua các tiếng vọng lặp đi
lặp lại, di chuyển cửa A cho mỗi tiếng vang và nhập giá trị độ dày chính xác.

3.1.3 4.15.4 Hiệu chuẩn đầu dò góc (CABT)

Để người dung thuận tiện hiệu chuẩn góc dò, cạnh trước, điểm dò không phẩy và tốc độ âm thanh của
vật chất, chức năng hiệu chuẩn được lắp đặt luôn trong máy đo. Hơn nữa, người dùng cũng có thể
thực hiện hiệu chuẩn đầu dò như các quy trình được mô tả trong Chương 5. Đầu dò góc có thể được
hiệu chuẩn theo phương pháp sau đây.

Ví dụ đầu dò góc tiêu chuẩn có tần số 5MHz, miếng bán dẫn 8mm × 9mm, loại đơn và góc K2. Chúng
tôi có thể sử dụng khối CSK-IIIA để hiệu chuẩn đầu dò góc.
Giả sử đầu dò góc được hiệu chuẩn bằng hai lỗ có độ sâu lần lượt là 20mm và 40mm, các bước hiệu
chỉnh sẽ được thực hiện như sau:
(1) Thiết lập giá trị X bằng 0, thiết lập giá trị không phấy của đầu dò bằng 0.00us;
(2) Thiết lập giá trị tốc độ âm thanh vào khoảng 3230, và thiết lập giá trị K bằng 2.
(3) Điều chỉnh cổng logic thành cổng đơn;
(4) Điều chỉnh phạm vi thăm dò để làm cho tiếng vang trên 100mm có thể được hiển thị trên
màn hình;
(5) Gắn đầu dò vào khối để tìm tiếng vang từ lỗ có độ sâu 20mm, di chuyển cổng A tiến dần tới
phía tiếng vang và giao cắt với tiếng vang.
(6) Lựa chọn trình đơn hiệu chuẩn đầu dò trong nhóm P/R, xác định khoảng cách âm thanh, sau
đó máy đo sẽ tự động điều chỉnh tăng để biên độ của tiếng vang lớn nhất tại cổng bằng 80%
màn hình, và đồng thời, một con số sẽ xuất hiện trên trình đơn hiệu chuẩn đầu dò, điều chỉnh
con số này đế nó bằng với độ sâu thực tế của lỗ, tức là 20mm.
(7) Đo khoảng cách giữa hình chiếu ngang ngang của lỗ và trước đầu dò, nhấn phím Enter, đồng
thời, một con số sẽ xuất hiện trên trình đơn hiệu chuẩn đầu dò, điều chỉnh con số này để làm
cho nó bằng với độ sâu thực tế của lỗ, đó là 29mm.
(8) Gắn đầu dò vào khối để tìm tiếng vang từ lỗ có độ sâu 40mm, di chuyển cổng A tiến dần tới
phía tiếng vang và giao cắt với tiếng vang.
(9) xác định khoảng cách âm thanh, sau đó máy đo sẽ tự động điều chỉnh tăng để biên độ của
tiếng vang lớn nhất tại cổng bằng 80% màn hình, và đồng thời, một con số sẽ xuất hiện trên
trình đơn hiệu chuẩn đầu dò, điểu chỉnh con số này đế nó bằng độ sâu thực tế của lỗ, tức là
40mm.
(10)Đo khoảng cách giữa hình chiếu ngang của lỗ và trước đầu dò, nhấn phím Enter, đồng thời,
một con số sẽ xuất hiện trên trình đơn hiệu chuẩn đầu dò, điều chỉnh con số này để làm cho
nó bằng với độ sâu thực tế của lỗ, đó là 69mm.
(11)Nhấn phím ENTER xác nhận và hoàn thành quá trình hiệu chuẩn, bây giờ, góc dò, cạnh
trước, tốc độ âm thanh vật chất và điểm dò không phẩy của máy đo sẽ tự động đạt tới giá trị
chính xác.
(10)Trước khi thực hiện bước 11, có thể nhấn phím <FREEZE> để hủy điều chuẩn.

4.16 Điều chỉnh các chức năng đặc biệt

Để người dung sử dụng dễ dàng hơn, trên bảng điều khiển của thiết bị, ngoài việc lựa chọn nhóm chức
năng theo kiểu trình đơn, còn có 7 phím chức năng đặc biệt được sử dụng thường xuyên bao gồm
Điều chỉnh Tăng (Adjust of Gain Step), Tăng (Gain) +/-, In Báo Cáo (Print Report), Hiển thị toàn màn
hình (Full-screen Display), Chế độ đóng băng dạng sóng (Waveform Freeze ) và mở rộng
(Extend),v.v.

You might also like