You are on page 1of 3

trường đh quốc tế bắc hà Đề thi số 1

CT Kiểm toán - Kế toán Khối Kinh tế - K1


*** (2008-2009)

Môn thi : Xác suất Thống kê


Thời gian : 90 phút (Không kể phát đề)

Câu 1. Mỗi sản phẩm được sản xuất (một cách độc lập) bởi cùng 1 dây chuyền, sẽ là
phế phẩm với xác suất bằng 0,2. Khi kiểm tra một cách ngẫu nhiên 7 sản phẩm, hãy
tìm xác suất để trong số đó có ít nhất 6 chính phẩm.
Câu 2. Trên 100 ha trồng một loại lúa với sản lượng trung bình (TB) 4,5 tấn/ha trong
1 vụ thu hoạch. Xem rằng sản lượng thực tế mỗi ha trong 1 vụ là một biến ngẫu nhiên
có phân bố chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn là 0,85 tấn. Hãy xác định xác suất để cho sản
lượng thực tế nói trên vượt khỏi mức 4 tấn/ha và xác suất để cho cả 100 ha nói trên
có sản lượng thực tế từ 400 tấn ÷ 500 tấn.
Câu 3. Sau khi sử lý (theo cách phân lớp) các số liệu điều tra mức thu nhập (triệu
đồng) hàng tuần về một loại hàng của 100 hộ kinh doanh, ta thu được kết quả ghi trong
bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Các số liệu đã sử lý về mức thu nhập (triệu đồng/tuần)

Mức thu nhập 11,45÷11,55 11,55÷11,65 11.65÷11,75


Số liệu sử lý 11,5 11,6 11,7
Số hộ cùng mức 12 13 24
Mức thu nhập 11,75÷11,85 11,85÷11,95 11,95÷12,05
Số liệu sử lý 11,8 11,9 12
Số hộ cùng mức 26 15 10
Khi xem rằng mức thu nhập hàng tuần của mỗi hộ là một biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn. Hãy xác định với độ tin cậy 95% :
a - Khoảng tin cậy của mức thu nhập TB hàng tuần của mỗi hộ.
b- Mức thu nhập tối đa hàng tuần của mỗi hộ.
Câu 4. Tỷ lệ thất nghiệp ở một nước theo số liệu thống kê của chính phủ là 5%. Người
ta nghi ngờ rằng với ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu hiện nay, tỷ lệ thất
nghiệp nói trên có chiều hướng tăng lên. Qua thăm dò 400 người ở độ tuổi lao động thì
thấy có 48 người đang thất nghiệp. Hãy đưa ra kết luận về điều nghi ngờ nói trên với
mức ý nghĩa α = 0, 05.

1Sinh viên không được sử dụng tài liệu và cần ghi rõ số của đề thi trước khi làm bài
2Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm
1
2

Đáp án Đề số 1
Câu 1: (2,0 điểm)
Gọi X là số chính phẩm trong số 7 sản phẩm:

X ∼ B(n; p) với n = 7, p = 0, 8 (0.50 điểm)


=⇒ P (X ≥ 6) = P (X = 6) + P (X = 7) (0.50 điểm)
= C76 .(0, 8)6.(0, 2)1 + C77.(0, 8)7 .(0, 2)0 (0.50 điểm)
= 0, 3670 + 0, 2097 = 0, 5767 (0.50 điểm)

Câu 2: (2,5 điểm)


- Gọi X (tấn/ha) là sản lượng thực tế trong 1 vụ:

X ∼ N(µ, σ 2 ) , µ = 4, 5 , σ = 0, 85 =⇒ σ 2 = 0, 7225 (0.50 điểm)


X − µ X − 4, 5
=⇒ Z := = ∼ N(0, 1) (0.50 điểm)
σ 0, 85
n X − 4, 5o
=⇒ P (X ≥ 4) = P Z ≥ (0,50 điểm)
0, 85

= P Z ≥ −0, 59 = 1 − Φ(−0, 59) = Φ(0, 59) = 0, 7224 (0,50 điểm)

- Sản lượng thực tế 100 ha trong 1 vụ=100 X (tấn):



P (400 ≤ 100X ≤ 500) = P (4 ≤ X ≤ 5) = P −0, 59 ≤ Z ≤ 0, 59 (0.25 điểm)
 
= Φ(0, 59) − 1 − Φ(0, 59) = 2Φ(0, 59) − 1 = 0, 4448 (0,25 điểm)

Câu 3: (3,5 điểm)


a/2 điểm: Ước lượng khoảng 2 phía :
- Gọi X (triệu đồng) là mức thu nhập thực tế mỗi hộ hàng tuần: X ∼ N(µ, σ 2 ) với
µ, σ 2 chưa biết. Dùng công thức ước lượng khoảng đối với µ:

n Ŝ (n−1) Ŝ (n−1)o
P X̄ − √ tα/2 < µ < X̄ + √ tα/2 = 1 − α = 0, 95 (0,50 điểm)
n n
(n−1) (99)
n = 100, α = 0, 05 =⇒ tα/2 = t0,025 ≈ u0,025 = 1, 96 (0,50 điểm)
6 6
1 X X
X̄ = mixi = 11, 749 , mi x2i = 13806, 03 (0,25 điểm)
100 i=1 i=1
13806, 03 2
=⇒ S 2 = − 11, 749 = 0, 021 (0,25 điểm)
100
100 p
=⇒ Ŝ 2 = × 0, 021 = 0, 022 , Ŝ = 0, 022 = 0, 147 (0,25 điểm)
99

- Kết luận: ứng với độ tin cậy 1 − α = 95% khoảng tin cậy của µ là:
 0, 147 0, 147  
11, 749 − × 1, 96 ; 11, 749 + × 1, 96 = 11, 72 ; 11, 78 (0,25 điểm)
10 10
3

b/ 1,5 điểm: Ước lượng khoảng 1 phía :


- Mức thu nhập tối đa mỗi hộ hàng tuần cho bởi công thức ước lượng khoảng tin cậy
bên trái đối với µ:
n Ŝ o
P −∞ < µ < X̄ + √ t(n−1) = 1 − α = 0, 95 (0,50 điểm)
n α
(99)
n = 100, α = 0, 05 =⇒ t(n−1)
α = t0,05 ≈ u0,05 = 1, 645 (0,50 điểm)
- Kết luận: Với độ tin cậy 1 − α = 95% mức thu nhập tối đa mỗi hộ hàng tuần là:
Ŝ 0, 147
X̄ + √ t(n−1)
α = 11, 749 + × 1, 645 = 11, 773 (0,50 điểm)
n 10
Câu 4: (2 điểm)
- Gọi p là tỷ lệ thất nghiệp, xét bài toán kiểm định giả thiết về xác suất (tỷ lệ) có kích
thước mẫu lớn (n=400) với giả thiết Ho , giả thiết đối (đối thiết) H1 và miền bác bỏ giả
thiết (miền tiêu chuẩn) Wα có dạng:
Ho : p = po := 0, 05 ; H1 : p > po = 0, 05 (0.5 điểm)
n m/n − po √ o
Wα := U := p n ≥ uα ; U > uα ; m = 48, n = 400, (0.25 điểm)
po (1 − po )
m/n − po √ 48/400 − 0, 05 √
⇒U = p n= √ 400 = 6, 422 (0.25 điểm)
po (1 − po ) 0, 05 × 0, 95

P U > uα = α ⇒ 0, 5 − α = Φo (uα ) (α = 0, 05)
=⇒ 0, 45 = Φo (u0,05) =⇒= Φ−1
o (0, 45) = 1, 645 (0.75 điểm)
=⇒ U = 6, 422 > 1, 645 = u0,05 =⇒ Bác bỏ giả thiết Ho (0.25 điểm)
- Kết luận: Với mức ý nghĩa α = 0, 05 thì tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng tăng lên.

You might also like