You are on page 1of 2

Giáo án Vật lý 7 – ban cơ bản / Demo 1

Ngày soạn:…………………
Ngày dạy :…………………
Tiết ppct: 3
BÀI 3:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU:
1.Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
2.Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn
chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ. Giải bài tập 2.1
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Bài 3: Ứng dụng định luật
Nêu hiện tượng ở phần mở đầu bài học. truyền thẳng của ánh sáng .
HĐ2: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm, I.Bóng tối – bóng nửa tối.
quan sát và hình thành khái niệm bóng tối. Bóng tối nằm ở phía sau vật
cản, không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng truyền
tới.
Bóng nửa tối nằm phía sau
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vật cản, nhận được ánh sáng
vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối C1: Phần màu đen hoàn từ một phần của nguồn sáng
hoặc sáng ? toàn không nhận được ánh truyền tới.
sáng từ nguồn sáng tới vì
ánh sáng truyền theo
HĐ3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng đường thẳng, bị vật chắn
nửa tối. cản lại gọi là bóng tối.
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là C2: Trên màn chắn ở sau
bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ ? vật cản : vùng 1 là bóng
Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai tối, vùng 2 chỉ nhận được
vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau ánh sáng từ một phần của
đó ? nguồn sáng nên không
sáng bằn vùng 3 là vùng
được chiếu sáng đầy đủ.
Đọc mục II và nghiên cứu II.Nhật thực – Nguyệt thực.
câu C3 và chỉ ra trên hình Nhật thực toàn phần (hay
3.3, vùng nào trên mặt đất một phần) quan sát được ở
có nhật thực toàn phần và chỗ có bóng tối ( hay bóng
HĐ4: Hình thành khái niệm nhật thực. vùng nào có nhật thực một nửa tối ) của Mặt Trăng trên
Cho học sinh đọc thông báo ở mục II. phần. Trái Đất.
C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực C3: Nơi có nhật thực toàn Nguyệt thực xảy ra khi Mặt
toàn phần lại không nhìn thấy mặt trời và trời phần nằm trong vùng bóng Trăng bị Trái Đất che khuất
tối lại ? tối của Mặt Trăng, bị Mặt không được Mặt Trời chiếu
Trăng che khuất không sáng.
HĐ5: Hình thành khái niệm nguyệt thực. cho ánh sáng Mặt Trời

http://www.giaoanviet.com hotline: 0979 170 170


0936 583 228
Giáo án Vật lý 7 – ban cơ bản / Demo 2

chiếu đến, vì thế đứng ở


đó, ta không nhìn thấy Mặt
C4: Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị Trời và trời tối lại.
trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất C4:
thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ? Vị trí 1: có nguyệt thực.
HĐ6: Hướng dẫn học sinh làm bài tập và vận Vị trí 2 và 3 : trăng sáng.
dụng C5, C6. C5: Khi miếng bìa lại gần
C5: Làm lại thí nghiệm ở hình 3.2. Di chuyển màn chắn hơn thì bóng tối
miếng bìa từ từ lại màn chắn. Quan sát bóng và bóng nửa tối đều thu
tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay hẹp lại hơn. Khi miếng bìa
đổi như thế nào ? gần sát màn chắn thì hầu
như không còn bóng nửa
tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ
nét.
C6: Khi dùng quyển vở
C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín che kín bóng đèn dây tóc
bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, đang sáng, bàn nằm trong
có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu vùng bóng tối sau quyển
dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc vở, không nhận được ánh
sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác sáng từ đèn truyền tới nên
nhau đó ? ta không thể đọc được
sách.
Khi dùng quyển vở che kín
bóng đèn ống, bàn nằm
trong vùng bóng nửa tối
sau quyển vở, nhận được
một phần ánh sáng của đèn
truyền tới nên vẫn đọc
sách được.

3 Mặt Trăng

Mặt 1
Trời

Trái Đất

4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà : 3.1, 3.2, 3.3 trang 5 sách bài tập
Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 4 chuẩn bị cho tiết học sau.

-----o0o-----

http://www.giaoanviet.com hotline: 0979 170 170


0936 583 228

You might also like