a. Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al Al(NO3)3 Al2(SO4)3 b. CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCl2 CaSO4 c. CO CO2 H2CO3 Ca(HCO3)2 H2O NaOH Na2SO4 d. Na(OH)2 NaAlO2 NaCl Cl2 Ca(ClO)2 CaCl2 HCl MgCl2 Mg(OH)2 MgO e. HCl Cl2 FeCl3 NaCl HCl CuCl2 AgCl Ag f. Fe Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4 FeSO4 K2SO4 g. Fe2O3 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 FeCl3 Câu 2. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi: a. Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân. b. Các bước khử Fe2O3 trong lò cao để tạo ra gang. c. Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh. d. Các cách điều chế khí Cl2 từ KMnO4, MnO2, và HCl. e. Điều chế dung dịch nước Gia-ven. Bản chất của hiện tượng kiềm tác dụng với khí clo tạo ra hai muối clorua và hipoclorit? Viết các phương trình. Câu 3. Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H 2S, HCl, SO2. Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không? Hãy giải thích và viết các phương trình hóa học. Câu 4. Nêu cách tách khí O2 bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2, H2S. Câu 5. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp, người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lít khí không màu (đktc). a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. (Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1) Câu 6. Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca = 40, C = 12, S = 32, O = 16). Câu 7. Cho 4,2 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. Câu 8. Khử 16g Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a g kết tủa. Tính a.