You are on page 1of 6

1. Loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If clause (simple tense), main clause ( simple future)


Ví dụ: If I have enough money, I will buy a new car.

2. Loại 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai - ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực
tế không thể xảy ra được).
If clause (simple past), main clause (would + infinitive)
Ví dụ: If I had millions of US dollars now, I would give you a half.
If I were the president, I would build more hospitals.
Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2, trong vế "IF", to be của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ
không phải "was".

3. Loại 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng
thực tế không thể xảy ra được).
If clause ( past perfect), main clause ( would + have done)
Ví dụ: If they had had enough money, they would have bought that villa.
If we had found him earlier, we might/could have saved his life.

4. Câu điều kiện Hỗn hợp:


Câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3: Trong đó mệnh đề điều kiện dùng điều kiện loại 3 chỉ
điều kiện ngược thực tế ở quá khứ, còn mệnh đề chính dùng điều kiện loại 2 chỉ kết quả ngược hiện
tại
Ví dụ:
If I had taken his advice, I would be rich now.

5. Câu điều kiện ở dạng đảo.


- Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, loại 2 và loại 3 thường được dùng ở dạng đảo.
Ví dụ:
If I were the president, I would build more hospitals.
=> Were I the president, I would build more hospitals.
If I had taken hic advice, I would be rich now.
=> Had I taken his advice, I would be rich now.
If He had learned hard, he would have passed the final exam.
=> Had he learned hard, he would have passed the final exam.

6. If not = Unless.
- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện, lúc đó Unless = If not.
Ví dụ: Unless we start at once, we will be late.
=> If we don't start at once, we will be late.
Unless you study hard, you won't pass the exams.
=> If you don't study hard, you won't pass the exams.
UNLESS, AS LONG AS và PROVIDED/PROVIDING (THAT)

a) Unless( trừ phi; nếu……không):


Hãy xem tình huống mẫu sau:
Joe bị lãng tai. Nếu bạn nói bình thường với anh ta, anh ta sẽ không thể nghe thấy bạn nói gì. Nếu
bạn muốn anh ta nghe bạn, bạn phải la lớn.
- Joe can’t hear unless you shout. (Joe không thể nghe được trừ phi bạn la lớn).
Điều này có nghĩa là: “Joe can hear only if you shout”.
Unless có nghĩa là except it (trừ phi)
Chúng ta dùng Unless để thiết lập một ngoại lệ
(an exception) cho điều chúng ta nói.
Sau đây là một số thí dụ khác về unless:
- Don’t tell Ann what I said unless she asks you. (= except if she asks you)
(Đừng kể cho Ann điều tôi đã nói trừ phi cô ta hỏi)
- I’ll come tomorrow unless I have to work.(= except if I have to work)
(Ngày mai tôi sẽ đến trừ phi tôi phải làm việc).
- I wouldn’t eat fish unless I was extremely hungry.
(= except if I was extremely hungry)
(Tôi sẽ không ăn cá trừ phi tôi quá đói)
Chúng ta thường dùng unless trong các lời cảnh báo (warnings)
- We’ll be late unless we hurry. (except if we hurry)
(Chúng tôi sẽ trễ giờ trừ phi chúng tôi khẩn trương lên)
- Unless you work harder, you’re not going to pass the examination.
(= except if you work harder)
(Nếu bạn không học hành chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu)
- The man said he would hit me unless I told him where the money was.
(= except if I told him)
(Người đàn ông nói là hắn sẽ đánh tôi trừ phi tôi nói cho hắn biết tiền ở đâu)
Thay vì dùng unless, chúng ta cũng có thể dùng if …..not:
- Don’t tell Ann what I said if she doen’t ask you.
(Đừng kể cho Ann điều tôi đã nói nếu cô ta không hỏi bạn)
- We’ll be late if we don’t hurry.
(Chúng ta sẽ trễ giờ nếu chúng ta không khẩn trương lên)

b) As long as, provided ( that ), providing( that) ( miễn là)


Các nhóm từ này có nghĩa là but only if (miễn là):
- You can use my car as long as (hoặc “so long as”), you drive carefully.
(= but only if you drive carefully).
(Bạn có thể sử dụng xe hơi của tôi miễn là bạn lái cẩn thận)
- Traveling by car is convenient provided (that) you have somewhere to park?
(= but only if you have somewhere to park).
(Đi bằng xe hơi thì tiện lợi đấy miễn là bạn tìm được chỗ đậu xe)
- Providing (that) she studies hard, she should pass the examination.
(= but only if she studies hard)
(Miễn là cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ thi đậu)

c) Khi bạn đang nói về tương lai, đừng dùng will với unless, as long as, provided hoặc
providing.
Hãy dùng một thì hiện tại
- We’ll be late unless we hurry.
(chúng ta sẽ bị trễ giờ trừ phi chúng ta khẩn trương lên),
(không dùng “unless we will hurry”)
- Providing she studies hard…. (Miễn là cô ấy học hành chăm chỉ… (không dùng “ providing she
will study”)
IN CASE (PHÒNG KHI)

a) Hãy xem tình huống sau:

Geoff là một trọng tài bóng đá. Anh luôn luôn đeo hai đồng hồ trong một trận đấu, bởi vì có thể một
chiếc đồng hồ sẽ ngừng chạy.

- He wears two watches in case one of them stops.

(Anh ta đeo hai chiếc đồng hồ phòng khi một trong hai chiếc ngừng chạy)

In case one of them stops (phòng khi một trong hai chiếc ngừng chạy) = “bởi vì có thể một trong hai
chiếc sẽ ngừng chạy”.

Sau đây là một số thí dụ về In case:

- John might phone tonight. I don’t want to go out in case he phone. (because it is possible that he
will phone)

(Tối nay Jonh có thể sẽ gọi điện thoại tới. Tôi không muốn ra ngoài phòng khi anh ta gọi điện thoại
tới.) (= bởi vì có thể anh ta sẽ gọi điện thoại tới)

- I’ll draw a map for you in case you can’t find our house. (= because it is possible that you won’t be
able to find it)

(Tôi sẽ vẽ một bản đồ cho bạn phòng khi bạn không tìm ra nhà của chúng tôi). (= bởi vì có thể bạn
không tìm ra nó)

b) Đừng dùng will sau in case. Dùng một thì hiện tại khi bạn đang nói về
tương lai:

- I don’t want to go out tonight in case John phone.(Không nói “in case John will phone”)

c) In case không có cùng ý nghĩa với If. Hãy so sánh các câu sau:
- We’ll buy some more food if Tom comes. (= Perhaps Tom will come; if he comes, we’ll buy some
more food; if he doesn’t come, we won’t buy any more food)

(Chúng ta sẽ mua thêm một ít thức ăn nếu Tom đến) (= Có lẽ Tom sẽ đến; bây giờ chúng ta sẽ mua
thêm một ít thức ăn, dù anh ta có đến hay không; như thế chúng ta sẽ có sẵn thức ăn nếu anh ta đến)

- We’ll buy some more food in case Tom comes. (= Perhaps Tom will come; we’ll buy some food
now, whether he comes or not; then we’ll already have the food if he comes.

( Chúng ta sẽ mua thêm một ít thức ăn phòng khi Tom đến) (= Có lẽ Tom sẽ đến; bây giờ chúng ta
sẽ mua thêm một ít thức ăn, dù
anh ta có đến hay không; như thế chúng ta sẽ có sẵn thức ăn nếu anh ta đến).

Hãy so sánh:

- This letter is for Ann. Can you give it to her if you see her?

(Lá thư này gửi cho Ann. Bạn có thể đưa cho cô ta nếu bạn gặp cô ta không?

- This letter is for Ann. Can you take it with you in case you see her?

(Lá thư này gởi cho Ann. Bạn có thể mang nó theo phòng khi bạn gặp cô ta không?)

d) Bạn có thể dùng in case (phòng khi) để nói vì sao một người nào đã làm điều gì đó trong quá
khứ:

- We bought some more food in case Tom came. (= because it was possible that Tom would come)

(Chúng tôi đã mua thêm một ít thức ăn phòng khi Tom đến)

- I drew a map for her in case she couldn’t find our house.

(Tôi đã vẽ một bản đồ cho cô ta phòng khi cô ta không tìm ra nhà của chúng tôi)

- We rang the bell again in case they hadn’t heard the first time.

(Chúng tôi đã bấm chuông lần nữa phòng khi họ không nghe được lần đầu)

e) In case of khác với in case. In case of fire có nghĩa là “ If there is a fire” (Nếu có hoả hoạn,
trong trường hợp hoả hoạn):

- In case of fire, please leave the building as quickly as possible.

(Trong trường hợp xảy ra hoả hoạn, hãy rời khỏi toà nhà ngay lập tức)

- In case of emergency, telephone this number. (= if there is an emergency)


(Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi số điện thoại này). (= Nếu có chuyện khẩn cấp).

Would
Đối với would và would have trong If- clause (câu điều kiện)
Đối với would trong offers (lời đề nghị ) invitations (lời mời) v.v…

a) Đôi khi chúng ta dùng would sau I wish …Xem thí dụ sau:
Trời đang mưa. Tom muốn đi ra ngoài, nhưng không phải đi dưới mưa. Anh ta nói:
- I wish it would stop raining.
(Tôi ước gì trời tạnh mưa).
Điều này có nghĩa là Tom đang phàn nàn về cơn mưa và mưa tạnh.
Chúng ta dùng / wish …would … khi chúng ta muốn một điều gì đó xảy ra hoặc muốn một người
nào đó làm một việc gì. Người nói đang phàn nàn (Complaining) về tình huống hiện tại.
- I wish someone would answer that telephone. It’s been ringing for about
five minutes.
(Gía mà có ai trả lời điện thoại. Điện thoại đã reo được khoảng 5 phút rồi).
- The music next door is very loud. I wish they would turn it down.
(Nhà bên cạnh mở nhạc quá lớn. Tôi ước gì họ vặn máy nhỏ bớt).
Chúng ta thường dùng I wish….wouldn’t để phàn nàn về cách thức người khác làm một việc gì.
- I wish you wouldn’t drive so fast. It makes me nervous.
(ước gì anh đừng lái xe nhanh như thế. Nó làm tôi hồi hộp quá).
Chúng ta dùng I wish…would khi chúng ta muốn một điều gì đó phải thay đổi hoặc muốn người
khác làm một điều gì đó. Vì vậy bạn không thể nói “I wish I would…”
b) Would / Wouldn’t đôi khi là hình thức quá khứ của will / won’t:
Hiện tại - Tom: I’ll lend you some money, Ann.
(Tom: Tôi sẽ cho bạn mượn ít tiền Ann ạ.)
Quá khứ - Tom said that he would lend Ann some money.
(Tom nói rằng anh ta sẽ cho Ann mượn một ít tiền)
Hiện tại - Ann: I promise I won’t be lake.
(Ann: tôi hứa sẽ không đi trễ)
Quá khứ - Ann promised that she wouldn’t be lake.
(Ann đã hứa là cô ta sẽ không trễ)
Hiện tại - Tom: Damn! The car won’t start.
(Tom: Khỉ thật! Xe hơi không chịu nổ máy)
Quá khứ - Tom was angry because the car wouldn’t start.
(Tom giận dữ vì chiếc xe không chịu nổ máy)
c) Bạn cũng có thể dùng would khi bạn nhìn lại quá khứ và nhớ lại những điều đã thường xảy
ra
- When we were children, we live by the sea. In summer, if the weather
was fine, we would all get up early and go for a swim.
(Khi chúng tôi còn bé, chúng tôi sống gần biển. Vào mùa hè,
nếu thời tiết tốt, chúng tôi thường dật xớm và đi bơi)
- Whenever Arthur was angry, he would just walk out of the room.
(Mỗi khi Arthur giận dữ, anh ta thường chỉ đi ra khỏi phòng)
Used to cũng có thể được dùng trong những câu trên:
- …We all used to get up early and go…
(… chúng tôi thường dậy xớm và đi…)

You might also like