You are on page 1of 40

Chất thải nguy hại

Nhóm 7,chiều thứ 2

1. Nguyễn Thị Hào


2. Vũ Thị Tuyết Chính
3. Nguyễn Thị Trâm
4. Hoàng Thị Trang
5. Đỗ Thị Miền
6. Nguyễn Thị Thu Anh
7. Lại Thị Phương Thảo
8. Lê Thị Thu Huyền
Asen hợp chất
1. Khái quát

 Asen hay còn gọi là thạch tín, một nguyên tố hóa học
có ký hiệu As và số nguyên tử 33

 Asen tồn tại trong tự nhiên dưới dạng các hợp chất.

 Asen là nguyên tố không chỉ có trong nước mà còn có


trong không khí,đất,thực phẩm và có thể xâm nhập
vào cơ thể con người
2.Tính chất vật lý
 As không gây mùi khó chịu trong nước (cả khi ở hàm
lượng có thể gây chết người),khó phân hủy.

 Là nguyên tố phổ biến thứ 20 trong các nguyên tố có


mặt trên bề mặt trái đất (hàm lượng trung bình từ 1.5-2
mg/kg đất).

 Khối lượng phân tử là 74.9216 g/mol,không hòa tan


trong nước.

 Vỏ trái đất chỉ chứa một lượng nhỏ (0.0001%) nhưng nó


lại phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
3.Các hợp chất của As

 As tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất với 1 hay
1 vài nguyên tố khác:O,S,H,Cl,C….

 Trong tự nhiên asen có trong nhiều loại khoáng vật


như Realgar As4S4, Orpoment As2S3,Arsenolite
As2O3, Arsenopyrite FeAsS (tới 368 dạng)..Trong
nước asen thường ở dạng arsenic hoặc arsenate
(AsO33-, AsO43- )

 Hợp chất của As với C hay H được gọi là hợp chất As


hữu cơ.
Hợp chất Tính chất vật lý Cấu trúc không gian
KLPT: 181.24g/mol
Nhiệt đông đặc: -160C
AsCl3 Nhiệt sôi: 1300C
Trạng thái : dung dịch
D =2150-2205kg/m3

KLPT :252.18g/mol
Nhiệt đông đặc: -500C
AsCl5 Trạng thái: chỉ tồn tại ở
nhiệt độ thấp
KLPT:197.84kg/mol
Nhiệt sôi :4600C
Nhiệt nóng chảy: 3130C
As2O3
Trạng thái : tinh thể rắn
 Màu : trắng
D =3740kg/m
KLPT:77.945g/mol
 Nhiệt sôi : -62.50C
Nhiệt đông đặc : -1160C
AsH3
Trạng thái : khí
D = 3.42kg/m3

KLPT:229.84kg/mol
Nhiệt nóng chảy: 3150C
As2O5  Trạng thái : rắn
Màu : trắng
 D = 4320kg/m3
4.Đặc tính nguy hại

1. Nhiễm độc cấp tính


 Nhiễm độc As qua đường tiêu hóa:As làm rối loạn
đường tiêu hóa(đau bụng,buồn nôn,bỏng và khô
miệng,tiêu chảy nhiều,cơ thể mất nước…)có thể dẫn
tới tử vong trong vòng 12-18h.

 Nhiễm độc qua đường hô hấp:gây khó thở,rối loạn


thần kinh(đau đầu,chóng mặt,đau các chi)rối loạn
tiêu hóa,gây tổn thương ở mắt(viêm da mi mắt,viêm
kết mạc)

 Khi da tiếp xúc với As:viêm da tiếp xúc,viêm nang


lông,loét….
2. Nhiễm độc mãn tính

 Gây tổn thương da:nổi ban đỏ,sần,mụn nước,nhiễm


sắc(đen da do As)….
 Tổn thương các niêm mạc:viêm kết-giác mạc,có thể
rách thủng ngăn mũi….
 Rối loạn dạ dày-ruột:buồn nôn,đau bụng,tiêu chảy,loét
dạ dày….
 Rối loạn thần kinh:viêm dây thần kinh ngoại vi cảm
giác-vận động….
 Tác động tới gan(xơ gan),tác động tới tim(rối loạn
nhịp tim),là nguyên nhân của các bệnh tim mạch(cao
huyết áp,thiếu máu…).
 Tiếp xúc với As hoặc nuốt phải As trong thời gian dài
có thể là nguyên nhân của nhiều bệnh ung thư:ung
thư da,phổi,gan,thận….
5.Hiệu ứng hóa sinh của As
 As thường có mặt trong thuốc trừ sâu, diệt nấm, diệt cỏ
dại. Trong số các hợp chất của Asen thì As (III) là độc
nhất.

 As (III) thể hiện tính độc bằng cách tấn công lên các nhóm
_SH của enzim, làm cản trở hoạt động của enzim.

SH O O

E + As-O E As-O + 2OH-

SH O O
 Các enzim sản sinh năng lượng của tế bào trong chu trình của axit
nitric bị ảnh hưởng rất lớn. Bởi vì các enzim bị ức chế do việc tạo
phức với As (III), dẫn đến thuộc tính sản sinh ra các phần tử ATP bị
ngăn cản.    

CH2 - SH CH2 - S

CH2 CH2 AsO

CH - SH + (AsO3)3- CH - S + 2OH-

(CH2)4 (CH2)4

C=O C=O

Protein Protein
Asen can thiệp vào một số quá trình hóa sinh làm rối loạn
quá trình phospho hóa để tạo ATP

CH2 (OPO3)2- CH2 (OPO3)2-


qtr phụ dẫn đến
H C OH photphat H C OH ATP ATP
tạo thành
C=O C = O
As

H (OPO3)2-

CH2 (OPO3)2-
qtr tự phân hủy
3 photphoglyxerat + asenit H C OH
ngăn cản tạo ATP
C=O

O(AsO3)2-
6.Lĩnh vực sử dụng
1. Asen(As) là nguyên tố có mặt trong nhiều loại hóa
chất sử dụng trong nhiều ngành CN khác nhau như:
 Hóa chất : chất bảo quản gỗ,dược phẩm,
 Phân bón : lân-photphat,đạm-nitơ…
 Thuốc BVTV : thuốc trừ sâu,thuốc diệt cỏ,thuốc diệt
nấm
 Giấy
 Dệt nhuộm….

2. Các ngành công nghiệp sử dụng nhiên liệu hóa


thạch như công nghiệp sản xuất xi măng,nhiệt
điện ,công nghệ đốt chất thải rắn…

3. As cũng được sử dụng trong kỹ nghệ thủy tinh,kỹ


nghệ da
Hợp chất của As

Đ - ĐS 5.1 – 5.2 - 6
Dấu hiệu cảnh báo
Tetranitrometan C(NO2)4
 Tetranitromethane hoặc TNM là một chất ôxi hóa hữu cơ với
công thức hóa học C (NO2) 4. cấu trúc hóa học của nó bao
gồm bốn nhóm nitro gắn liền với một nguyên tử carbon.

Cấu trúc không gian


Của C(NO2)4
2.Tóm tắt độc tính học
1. Tác dụng trên động vật:

Tetranitromethane là một chất kích thích trầm trọng của


mắt và đường hô hấp ở động vật.Các thí nghiệm trên
chuột cho thấy:
 LD(50) ở chuột cống là 130 mg / kg

 LC (50) trong cùng một loài là 18 mg/l cho 4 giờ.

 Chuột tiếp xúc với một nồng độ 1.230-ppm của


tetranitromethane cho 36 phút,sổ mũi, ngáp, và chứng
xanh da trước khi chết, khám nghiệm tử thi cho thấy phù
phổi [Horn 1954].

 Tiếp xúc với nồng độ 6,35-ppm của tetranitromethane


cho 6 giờ / ngày, 5 ngày / tuần trong 6 tháng qua đời;
khám nghiệm tử thi cho thấy tổn thương phổi [Horn
1954].
2. Tác dụng trên con người

 Tetranitromethane là một chất kích thích nặng của mắt, màng


nhầy,phổi ở người và kích thích đường hô hấp trên ở nồng độ
dưới 1 ppm.

 Các liều thấp nhất gây tử vong ở người tetranitromethane


được ước tính là 500 mg / kg

 Tiếp xúc cấp tính: Các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm cấp
tính để tetranitromethane bao gồm rách, ghi và đỏ mắt; chảy
nước mũi, ho, thở khó, đau ngực, chóng mặt và làn da bỏng
nhẹ.

 Tiếp xúc mãn tính: Các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm
mãn tính để tetranitromethane bao gồm những thiệt hại cho
phổi, bao gồm khó thở, đau ngực, và giảm chức năng phổi.
3.Lĩnh vực sử dụng

 Làm nhiên liệu đốt có thể thay thế cho xăng,đặc biệt là
trong các loại xe đua,làm nhiên liệu cho các tên lửa.

 Sản xuất vật liệu nổ lỏng

 Nó được sử dụng đặc biệt như dung môi công nghiệp


và chất phản ứng
TNM

Đ – C – N - OH 1.1 – 3 – 5.2
Dấu hiệu cảnh báo
Nitrometan (CH3NO2)
 Nitromethane là một hợp chất hữu cơ với các CH3NO2
công thức hóa học. Đây là hợp chất nitro hữu cơ đơn
giản. Nó là một chất lỏng nhớt rất nhẹ.

Cấu trúc không gian


3 chiều của CH3NO2
1.Tính chất vật lý

 Bề ngoài chất lỏng không màu


 Khối lượng phân tử : 61
 Độ hòa tan (nước) 100 g / l
 Điểm nóng chảy -29 ° C
 Nhiệt độ sôi 101,2 ° C
2.Đặc tính độc

 Kích thích da,mắt,đường hô hấp gây đau mắt,chảy


nước mũi,khó thở

 Nhiễm độc mãn tính có thể gây ung thư


3.Lĩnh vực sử dụng

 Nó là một chất lỏng hơi sền sệt cực cao thường


được sử dụng làm dung môi trong một loạt các
ứng dụng công nghiệp.

 Là một trung gian trong tổng hợp hữu cơ, nó


được sử dụng rộng rãi trong sản xuất dược
phẩm, thuốc trừ sâu, vật liệu nổ, sợi, và lớp phủ.
 Nitrometan không những được sử dụng làm dung môi
công nghiệp và chất phản ứng, mà còn làm nhiên liệu
động cơ có thể thay thế cho xăng đặc biệt trong các xe
đua (ví dụ như xe đua kéo) hay cho các tên lửa đẩy và
máy bay mô hình
CH2NO3

Đ – OH- C - N 1.1 - 3 – 5.2


Dấu hiệu cảnh báo
Sunfua chì (PbS)
1.Tính chất vật lý
 KLPT : 239.28 g/mol
 Tỷ trọng : 7.60 g/cm3
 Nhiệt độ nóng chảy : 1118 độ C
 Nhiệt độ sôi : 1281 độ C
 Màu : xám tối

Galen-một khoáng chất tự nhiên của chì


Cấu trúc tinh thể của sunfua chì
2.Đặc tính nguy hại
Đối với con người
 Kìm hãm sự chuyển hoá canxi bằng cách trực tiếp
hay gián tiếp thông qua kìm hãm sự chuyển hoá
vitamin D.

 Gây độc hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh


ngoại biên.

 Tuỳ theo mức độ nhiễm độc có thể gây ra những tai


biến như : đau bụng chì, đau khớp, viêm thận , cao
huyết áp vĩnh viễn, liệt , tai biến não,…nếu bị nặng
có thể dẫn tới tử vong.
 Tác động lên hệ thống enzim gây ảnh hưởng đến quá
trình tổng hợp máu , phá vỡ hồng cầu. chì ức chế một
số enzym trong quá trình tổng hợp máu do tich đọng
các chất trung gian của quá trình trao đổi chất. kìm
hãm việc sử dụng O2 và glucoza để sản xuất năng
lượng cho quá trình sống (khi nồng độ chì trong máu là
0.3 mg/l)

 Khi nồng độ chì trong máu >0.8 mg/l có thể gây hiện
tượng thiếu máu do thiếu hemoglobin.

 Nếu hàm lượng chì trong máu vào trong khoảng 0.5-
0.8 mg/l sẽ gây rối loạn chức năng của thận và phá
huỷ não.
3.Lĩnh vực sử dụng
 Được sử dụng để sản xuất ắc quy chì , hàn…..

 PbS là vật liệu để giảm ma sát và điều chỉnh hệ số


ma sát, hóa chất tinh khiết, để hấp thụ bức xạ
hồng ngoại và chất bán dẫn sản xuất khi tinh
khiết.
PbS

Đ - ĐS 5.1 - 6
Dấu hiệu cảnh báo

You might also like