You are on page 1of 7

BÀI TẬP

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Đề tài 2
Quản lý thuê phòng khách sạn
Để quản lý thuê phòng tại khách sạn người ta dùng các bảng có cấu trúc như sau:

Bảng DATPHONG chứa thông tin về việc đặt trước phòng


Tên trường Kiểu Rộng Ý nghĩa
SHP Text 2 Số hiệu phòng
NGAYDEN Date/Time Ngày dự định bắt đầu thuê phòng
NGAYDUDINH Date/Time Ngày dự định trả phòng

Bảng HOPDONG lưu trữ thông tin về hợp đồng thuê phòng của khách.

Tên trường Kiểu Rộng Ý nghĩa


HDONG Text 5 Số hợp đồng thuê phòng
MACHĐ Mã chủ HĐ
NGAY Date/Time Ngày ký hợp đồng
DATT Number Số tiền đã tạm ứng
THANHLY Yes/no Hợp đồng đã thanh lý ?

CTHD lưu thông tin về chi tiết phòng thuê

Tên trường Kiểu Rộng Ý nghĩa


HDONG Text 5 Số hợp đồng thuê phòng
SHP Text 2 Số hiệu phòng
NGAYDEN Date/Time Ngày bắt đầu thuê phòng
NGAYDUDINH Date/Time Ngày dự định trả phòng( theo hợp
đồng)
NGAYTRA Date/Time Ngày thực trả

Bảng KHACH_PHONG lưu trữ thông tin chi tiết về khách ở trong từng phòng

Tên trường Kiểu Rộng Ý nghĩa


HDONG Text 5 Số hợp đồng thuê phòng
SHP Text 2 Số hiệu phòng
HOTEN Text 100 Họ tên khách
DIACHI Text 50 Địa chỉ khách
CMT Text 20 Số Chứng minh thư /hộ chiếu
NUOCNGOAI Yes/No Yes nếu là khách nước ngoài
Bảng CHUHD lưu trữ thông tin về chủ hợp đồng

Tên trường Kiểu Rộng Ý nghĩa


MACHD Number Mã chủ hợp đồng
HOTEN Text 100 Họ tên chủ hợp đồng
DIACHI Text 50 Địa chỉ

Bảng PHONG lưu trữ thông tin về phòng

Tên trường Kiểu Rộng Ý nghĩa


SHP Text 2 Số hiệu phòng
VITRI Text 100 Vị trí phòng
LOAI Text 1 Loại phòng

Bảng GIAPHONG chứa thông tin về giá thuê /ngày của từng loại phòng
Tên trường Kiểu Rộng Ý nghĩa
LOAI Text 1 Loại phòng
GIA Number Long Giá thuê/ngày

Chủ đề 1
1. Tạo cấu trúc của các bảng nói trên trong đó bảng HOPDONG, CTHD,
CHUHD tạo bằng SQL, bao gồm cả đặt quan hệ với các bảng khác. Tự đưa ra các
kiểm soát dữ liệu. Chú ý kiểm soát các trường khoá ngoài bằng trường Lookup.
2. Đặt quan hệ cho các bảng, kiểm soát toàn vẹn tham chiếu, bao gồm cả
chỉnh sửa các quan hệ đã đặt bằng SQL
3. Nhập thông tin về 10 dòng đặt phòng,5 hợp đồng, trong đó có 2 hợp đồng
có đặt phòng trước. Nhập thông tin về 20 phòng thuộc 3 loại khác nhau

Chủ đề 2
Thực hiện các câu truy vấn sau để tạo nguồn dữ liệu cho báo cáo

1/ Đưa danh sách các hợp đồng (Số hợp đồng, số tiềnHĐ, số-tiền-thực-trả) có thể thanh
lý. Đó là những hợp đồng mà tất cả các khách thuê đã trả phòng
• Số tiền hợp đồng bằng tổng số tiền thuê phòng theo hợp đồng
• Số tiền thực trả bằng tổng số tiền thực thuê của các phòng trừ số tiền đã tạm ứng

2/ Nhập một giá trị năm Đưa ra danh sách khách thuê phòng trong năm là người nước
ngoài. Mỗi khách chỉ liệt kê một lần.

Cho form
Đưa ra danh sách khách lưu trú trong phòng được chọn trên Combo Từ ngày . . . . .
đến ngày. . . .
Cho form

Hãy hiển thị số hiệu của các phòng trống từ ngày . . . đến ngày . . .

3/ Lệnh đặt phòng không còn hiệu lực nếu khách không đến thuê phòng trong ngày được
hẹn. Sang ngày hôm sau, tất cả các lệnh đặt phòng không còn hiệu lực sẽ bị xoá. Viết truy
vấn thực hiện các lệnh xoá đó.
4/ Sau khi thuê phòng X trong Y ngày, chủ hợp đồng chuyển sang phòng Z và tiếp tục
thuê nốt thời gian còn lại. Cập nhật sự thay đối đó trong CSDL

5/ Sao lưu thông tin về khách hàng của các hợp đồng đã thanh lý sang Bảng LUU có cấu
trúc như sau:

Tên trường Kiểu Rộng Ý nghĩa


GIA Number Long Giá thuê/ngày
HOTEN Text 100 Họ tên khách
DIACHI Text 50 Địa chỉ khách
CMT Date/Time 20 Số Chứng minh thư /hộ chiếu
NGAYDEN Ngày bắt đầu thuê phòng
NGAYTRA Ngày trả phòng

Xoá thông tin liên quan đến hợp đồng và chi tiết của các hợp đồng

6/ Báo cáo tình hình thuê phòng theo tháng, năm . Nhập giá trị năm cần báo cáo từ bàn
phím . Lập
Báo cáo tình hình cho thuê phòng năm. . . . . . .
STT Số hiệu phòng Số ngày cho thuê Tỷ lệ %

Được sử dụng hàm tính số ngày trong tháng

Chủ đề 3
Dựa trên các truy vấn của chủ đề 2, lập các báo cáo sau:
1/
DANH SÁCH CÁC HỢP ĐỒNG ĐÃ HOÀN THÀNH
STT Số hợp đồng Số tiền hợp đồng Đã tạm ứng Còn phải trả

2/
DANH SÁCH KHÁCH NƯỚC NGOÀI TRÚ TẠI KHÁCH SẠN NĂM . . . .
STT Họ tên Địa chỉ Số hộ chiếu
3/
DANH SÁCH KHÁCH THUÊ PHÒNG . . . . . TỪ NGÀY . . . .ĐẾN NGÀY . . . .
Khách trong nước
STT Họ tên Địa chỉ Số CMT/hộ chiếu

Tổng cộng . . . . khách


Khách nước ngoài
STT Họ tên Địa chỉ Số CMT/hộ chiếu

Tổng cộng . . . .khách

Mỗi khách tính một lần căn cứ số CMT/hộ chiếu

4/ Lập báo cáo

Khách sạn Hoàng tử

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG


Số . . . .
Họ và tên khách hàng : (tên chủ hợp đồng)
Địa chỉ:
Thoả thuận thuê các phòng sau :
STT Số hiệu Loại Đơn giá Ngày bắt Ngày trả (*) Thành
phòng phòng thuê đầu thuê tiền

Tổng số tiền thuê phòng:


(bằng chữ . . . )
Đã tạm ứng
(bằng chữ . . . )
Ngày
Khách hàng Người lập hợp đồng Giám đôc khách sạn

(*) Ngày trả ở đây là ngày hẹn trả

5/
BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số . . . . . . . . .
Ngày ( In ngày hiện hành)
Đại diện bên A ( tên nhập từ bàn phím)
Đại diện bên B (Chủ hợp đồng)
Thống nhất thanh lý hợp đồng thuê phòng số: . . . . . .
Chi tiết thuê phòng
STT Số hiệu Loại Đơn giá Số ngày Thành tiền
phòng phòng thuê thuê

Tổng số tiền phải trả


Tổng số tiền theo hợp đồng
Phát sinh
Tổng số tiền đã tạm ứng
Tổng số tiền thanh toán trong đợt này
Bên B đã thanh toán đầy đủ số tiền (bằng chữ) cho bên A

Ngày (ngày hiện hành)


Đại diện bên A (Nhập trên form) Đại diện bên B (chủ hợp đồng)

6/
Báo cáo tình hình cho thuê phòng tháng . . . . năm. . . . . . .

STT Số hiệu phòng Số ngày cho thuê Tỷ lệ %

Chủ đề 4
1/Giả sử sơ đồ phòng của khách sạn có dạng như sau:
Chọn ngày trên các điều khiển DateTimePicker.
Hãy hiển thị form Xem thông tin phòng trống trong khách sạn trong một khoảng thời
gian với các phòng trống màu xanh, phòng đã đặt màu da cam, phòng đang cho thuê màu
đỏ
Thêm bảng TIEN_NGHI (mã tiện nghi, tên tiện nghi) và bảng TRANGBI (số hiệu phòng,
mã tiện nghi) vào cơ sở dữ liệu. Thêm trường tên loại phòng vào bảng GIAPHONG. Hiển
thị tên loại phòng cùng các tiện nghi được trang bị cho phòng đó khi đưa con trỏ vào ô
biểu diễn trên sơ đồ.
Tạo form trên bằng Visual Basic với CSDL trên SQL server.

2/ Giả sử tờ chấm công dọn vệ sinh trong khách sạn của nhân viên dọn vệ sinh có khuôn
dạng như sau :

A101 A102 A201 A202 C502


X X X X X X
X X X X X X X X

Các phòng trên tờ chấm công xuất hiện theo thứ tự như được lưu trong bảng phòng.
Nhờ một máy đọc, tờ chấm công được chuyển thành tệp văn bản như sau
X , ,X, ,X,X,X,X
,X,X,X,X,X,X,X,X
(những phòng ở giữa dãy, nếu nhân viên không dọn sẽ được điền dấu phảy, những phòng
ở cuối dãy sẽ không được ghi chép nếu nhân viên không dọn )

Hãy đọc tệp văn bản, tạo bảng TG chứa dữ liệu của bảng chấm công với số cột được xác
định là từ số dấu phảy trên dòng nhiều dấu phảy nhất +1, kiểu của các cột là text(1).Đưa
dữ liệu vào bảng TG, tính tổng số tiền phải trả cho nhân viên dọn phòng biết giá dọn
phòng bằng 5% giá thuê phòng.

3/ Tạo form lập hợp đồng là form chính-phụ. Viết code cho các nút lệnh. Trên form có
thể in hợp đồng và thanh lý hợp đồng.

You might also like