You are on page 1of 8

II Phân các chỉ tiêu tài chính năm 2007

1. Các tỷ số thanh khoản

1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời

Tài sản lưu động

Tỷ số thanh toán hiện thời =

Các khoản nợ ngắn hạn

a) Năm 2007

3.191.888.000.000

Tỷ số thanh toán hiện thời =

905.234.000.000

= 3,53

Nhận xét:

1 đồng nợ ngắn hạn trong năm 2007 được đảm bảo bằng 3,53 đồng tài sản
lưu động. Tỷ số thanh toán hiện thời của công ty rất cao, khả năng thanhtoán
các khoản nợ ngắn hạn của công ty bằng các tài sản lưu động là rất cao.Với số
liệu này nếu công ty có nhu cầu vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh thì đây
là doanh nghiệp lý tưởng để các ngân hàng cho vay.

1.2 Tỷ số thanh toán nhanh

Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động- giá trị hàng tồn kho) / Các khoản
nợ ngắn hạn.

a) Năm 2007

3.191.888.000.000– 1.659.390.000.000

Tỷ số thanh toán nhanh =

905.234.000.000

= 1,69
Nhận xét: Tỷ số >1. 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,69 đồng.Như
vậy công ty có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt, đảm bảo khả năng thanh toán
nhanh cho khách hàng.

2. Các tỷ số hiệu quả hoạt động

2.1 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân

Hàng tồn kho bình quân = (Hàng tồn kho đầu năm + Hàng tồn kho cuối năm)/2

a) Năm 2007

4.837.262.000.000

Vòng quay hàng tồn kho =

1.312.608.000.000

=3,69

Nhận xét:

Phản ánh khả năng quản lý hàng tồn kho tốt. Trong năm 2007 có vòng quay
hàng tồn kho khá nhanh là 3,69 vòng/ năm. Vòng quay nhanh tạo ra nhiều lợi
nhuận, giảm chi phí, giảm hao hụt về vốn và tồn đọng.

2.2 Kỳ thu tiền bình quân

Kỳ thu tiền bình quân = các khoản phải thu bình quân/ doanh thu bình quân
1 ngày

Các khoản phải thu bình quân = (Tổng các khoản phải thu đầu năm + Tổng các
khoản phải thu cuối năm)/2

Doanh thu bình quân 1 ngày = Doanh thu hàng năm/ 360.
a) Năm 2007

601.292.000.000

Kỳ thu tiền bình quân =

18.545.177.780

=32,42

Nhận xét:

Tỷ số phản ánh công ty bán chịu rất nhiều, có nhiều khoản phải thu.Doanh
thu bình quân 1 ngày của công ty rất cao, hiệu quả kinh doanh tốt. Mặc dù có
nhiều khoản phải thu: phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác...
nhưng công ty quản lý nợ rất tốt, trong vòng 33 ngày công ty có thể thu hồi
được các khoản phải thu.

2.3 Vòng quay tài sản cố định

Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Tổng giá trị tài sản cố định
ròng bình quân.

Tổng tài sản cố định ròng bình quân = (Tổng giá trị tài sản cố định ròng đầu
năm

+Tổng giá trị tài sản cố định ròng cuối năm)/2.

a) Năm 2007

6.538.984.000.000

Vòng quay tài sản cố định =

1.295.439.500.000

= 5.05

Nhận xét:

Trong năm 2007: 1 đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra được 5.05 đồng
doanh thu thuần. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty tốt, tạo ra được
nhiều doanh thu. Vòng quay tài sản cố định tương đối lớn, chính vì vậy mà nó
đẩy nhanh quá trình sản xuất (công ty Vinamilk sử dụng công nghệ tiên tiến),
từ đó cho thấy sản phẩm tạo ra nhiều, có chất lượng tốt, tiết kiệm thời gian và
chi phí sản xuất giúp cho công ty thu được nhiều lợi nhuận.

2.4 Vòng quay tổng tài sản

Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng giá trị tài sản bình quân

Tổng giá trị tài sản bình quân = (Tổng giá trị tài sản đầu năm + Tổng giá trị tài

sản cuối năm)/2

a) Năm 2007

6.538.984.000.000

Vòng quay tổng tài sản =

4.480.788.500.000

= 1,46

Nhận xét:

1 đồng tài sản bỏ ra tạo được 1,46 đồng doanh thu thuần. Giá trị tài sản bình
quân của công ty tham gia vào sản xuất lớn, hiệu quả tham gia hoạt động sản
xuất cao, tạo ra lượng doanh thu lớn.

3.Các tỷ số quản trị nợ

3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản

Tỷ số nợ = Tổng nợ phải trả/Tổng giá trị tài sản

a) Năm 2007

1.045.107.000.000

Tỷ số nợ =

5.361.044.000.000

= 0,195

Nhận xét:

1 đồng giá trị tài sản được tài trợ bằng 0,195 đồng nợ. Do công ty kinh doanh
hiệu quả nên việc sử dụng nợ là thấp, luôn đảm bảo khả năng chi trả nợ công
ty. Tỷ trọng nợ chiếm trong cơ cấu nguồn vốn của công ty ít, làm giảm chi phí.
Và qua phân tích các nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh khoản và hiệu quả hoạt
động của công ty rất tốt chính vì vậy mà các khoản nợ của công ty luôn thấp.

3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sơ hữu

Tỷ số nợ trên vốn chủ sơ hữu = Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu

a) Năm 2006

1.045.107.000.000

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

4.315.937.000.000

= 0,24

Nhận xét:

Tỷ lệ <1, nợ phải trả của công ty nhỏ hơn vốn chủ sở hữu công ty bỏ ra,công
ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán bằng chính nguồn vốn chủ sở hữu.

3.3 Tỷ số thanh toán lãi vay

Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay = EBIT/Chi phí lãi vay

a) Năm 2007

967.098.000.000

Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay =

11.667.000.000

= 82,89

Nhận xét: 1 đồng lãi vay được đảm bảo chi trả bằng 82,89 thuế và lãi vay. Lợi
nhuận doanh nghiệp tạo ra trước thuế và lãi nhiều nên việc thanh toán tiền lãi
vay luôn đảm bảo.

3.4 Tỷ số nợ dài hạn

Tỷ số nợ dài hạn = Giá trị nợ dài hạn/Giá trị nguồn vốn dài hạn
a) Năm 2007

139.873.000.000

Tỷ số nợ dài hạn =

4.455.810.000.000

= 0,03

Nhận xét:

Việc sử dụng các khoản nợ dài hạn của công ty để đầu tư dài hạn của công
ty là rất thấp, chính vì vậy mà công ty hạn chế rủi ro, giảm chi phí, tăng lợi
nhuận, đảm bảo chi trả các khoản nợ dài hạn.

4.Các tỷ số khả năng sinh lợi

4.1 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần

ROS = Lợi nhuận ròng/ Doanh thu thuần

a) Năm 2007

963.448.000.000

ROS =

6.649.426.000.000

= 0,145

Nhận xét:

1đồng doanh thu tạo ra 0,145 đồng lợi nhận ròng. Công ty kinh doanh hiệu
quả cao và dựa vào các nhóm chỉ tiêu đã phân tích ở trên cho ta thấy rằng chi
phí công ty bỏ ra thấp nên lợi nhuận ròng mang lại cho công ty cao.

4.2 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROA = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản bình quân


a) Năm 2007

963.448.000.000

ROA =

4.480.788.500.000

= 0,22

Nhận xét:

1 đồng tài sản tạo ra 0,22 đồng lợi nhuận ròng. Tỷ trọng tài sản tham gia vào
sản xuất lớn và hiệu quả của nó cao cho nên lợi nhuận ròng được tạo ra nhiều.
Hiệu quả hoạt động ngày càng nâng cao.

4.3 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

ROE = Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu bình quân

a) Năm 2007

963.448.000.000

ROE =

3.527.160.000.000

= 0,27

Nhận xét:

1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 0,27 đồng lợi nhuận ròng. Nguồn vốn chủ sở hữu
lớn, đầu tư sản xuất kinh doanh mà các chi phí phải trả bằng vốn chủ sở hữu
thấp nên lợi nhuận ròng thu được nhiều.

5. Các tỷ số giá thị trường

5.1 Tỷ số giá trên lợi nhuận (P/E)

P/E = Giá cổ phiếu/ Lợi nhuận trên 1 cổ phiếu


a) Năm 2007

P/E =

5.2 Tỷ số giá trên thị trường trên sổ sách

Mb = Giá thị trường của cổ phiếu/ Mệnh gía cổ phiếu

You might also like