You are on page 1of 2

Tĩnh học vật rắn:

1. Một thanh sắt dài , đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên mặt bàn nằm ngang sao cho ¼ chiều dài
của thanh nhô ra khỏi bàn . Tại đầu nhô ra, người taa đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi
lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu bên kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng của thanh sắt là
bao nhiêu. Đs: 40N

2. Một vật nặng 10 kg đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Vẽ hình
và tính các lực tác dụng vào vật. Lấy g = 10 m/s2.

3. Một thanh AB có chiều dài 5 (m) đồng chất, tiết diện đều. Thanh có khối lượng 12 (kg) và được đặt
lên giá đỡ tại vị trí O cách đầu A 2m. Tìm hướng và độ lớn của lực tác dụng lên đầu B của thanh để
thanh cân bằng (nằm ngang), trong các trường hợp sau:
a) Đầu A không treo vật nặng nào. Đs: 20 N
b) Đầu A treo vật nặng 1 (kg) Đs: 40/3 N
c) Đầu A treo vật nặng 5 (kg). Đs: 40/3 N
Lấy g = 10 m/s2

4. Một người dùng một đòn gánh chiều dài 5m gánh 2 vật nặng m1= 20 kg và m2= 30 kg ở hai đầu
thanh. Hỏi vai người đó phải đặt tại đâu để thanh cân bằng. Đs: 3m và 2m

Định luật bảo toàn:


1. Một viên đạn khối lượng m=50g đang bay theo phương ngang với vận tốc v1= 600m/s, đến xuyên
vào một tấm kính đặt thẳng đứng. Vận tốc viên đạn khi ra khỏi tấm kính là 500m/s. Thời gian đạn
xuyên tấm kính là 10-4 s. Tính lực cản trung bình của tấm kính tác dụng lên đạn. Đs: 5.104 N

2. Một vật m = 4kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tìm độ
biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian:
a) t1 = 0,5s. b) t2 = 2s Đs: a) -20 kg.m/s b) -80 kg.m/s

3. Một người khối lượng m1= 50 kg chạy với vận tốc v1= 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m2
= 75 kg chạy song song ngang với người này với vận tốc v2=2m/s. Sau đó xe và người vẫn chuyển
động trên phương cũ. Tính vận tốc của xe sau khi người nhảy lên nếu ban đầu người và xe chuyển
động:
a) cùng chiều. Đs: 2,6 m/s
b) ngược chiều. Đs: 0,4 m/s

4. Một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu chưa biến dạng . Khi tác dụng một lực F = 5,6 N vào lò
xo theo phương của lò xo thì lò xo dãn ra một đoạn 2,8 cm.
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Xác định thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra 2,8 cm.
c) Tính công của lực đàn hồi thực hiện khi lò xo dược kéo dãn thêm từ 2,8 cm đến 3,8cm.
Đs: a) 200N/m b) 0,0784J c) -0,066J

5. Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng dài 10 m và nghiêng góc 300 so với phương
ngang. Vận tốc ban đầu bằng 5m/s. Dùng định luật bảo toàn tính vận tốc của vật tại chân dốc. Lấy g =
10 m/s2. Đs: 125 m/s.
6. Một ôtô có công suất 35kW, khối lượng 960 kg. Trên ôtô chở vật nặng 140 kg. Ô tô muốn tăng tốc
từ 54km/h đến 72km/h phải mất bao nhiêu thời gian. Đs: 2,75s

Cơ học chất lưu.


1. Một bình hình trụ có tiết diện đáy là 0,1m2., đặt trong khong khí. Tính áp suất tại đáy bình trong các
trường hợp sau:
a) Bình chứa một cột nước cao 10 cm.
b) Bình chứa một cột nước cao 10 cm. Trên cột nước là cột thủy ngân cao 4cm.
c) Bình chứa một cột nước cao 10 cm. Trên cột nước là một miếng gỗ nặng 10 kg , lấy g=10m/s2
(pa = 100.000N/m2 , ρnước=1000kg/m3 ρ thủy ngân = 16300kg/ m3)

2. Tác dụng một lực F1 lên pit-tông nhỏ của một máy nén thủy lực. Diện tích pit-tông nhỏ là 3cm2 ,
diện tích của pit-tông lớn là 150cm2 ,Tính áp suất tác dụng lên pit-tông nhỏ và lực tac dụng lên pit-
tông lớn. Đs: 812,5N 1,62.106 Pa

3. Một ống nằm ngang có đoạn bị thắt lại. Biết rằng áp suất tại vị trí A bằng 6.104 Pa , vận tốc tại vị trí
này 2,4 m/s và tiết diện SA = 4cm2.
a) Tính lưu lượng nước.
b) Tính áp suất toàn phần tại vị trí này.
c) Nếu nước chảy đến B . Tiết diện SB = SA/3. Tìm áp suất và vận tốc tại vị trí này.

You might also like