Professional Documents
Culture Documents
20110304+The+Tide VN
20110304+The+Tide VN
Bản Tide thứ sáu đặc biệt (được phóng tác dựa trên cuộc phỏng vấn của Đại
Chỉ số VN Index tương quan với chỉ số TTCK
Tá Gaddafi - Libya trên BBC): Một tờ báo nước ngoài đã phỏng vấn Đại Tá Trung Quốc và Ấn Độ
Mekong Man
Phóng viên thứ nhất: Thưa Đại Tá Mekong Man, cảm ơn ngài đã nhận lời phỏng
vấn của chúng tôi ngày hôm nay. Thị trường chứng khoán hiện đang giảm điểm liên
tục nhưng trước đây ngài lại rất lạc quan thị trường sẽ tăng. Vậy ngài có cảm thấy
mất tự tin trước các nhà đầu tư không?
MM: Đây chỉ là một sự hiểu nhầm. Người dân của tôi yêu mến tôi. Chắc anh nghe từ
nguồn thông tin sai lệch rồi. Những người nói xấu tôi đều là những người ảo tưởng
và bị nhiễm tư tưởng của HSC và SSI.
% Giao dịch nước ngoài
Phóng viên thứ 2: Theo quan sát, có vẻ ngài đang dùng vũ lực đối với người dân
18.0
của ngài, những người coi ngài như một vị lãnh đạo. Hành động này đã bị chỉ trích
15.0
và có nhiều người muốn ngài từ chức. Ngài có ý kiến gì về điều này?
12.0
MM: Anh không hiểu tình hình nội bộ của Planet Mekong. Tôi không phải là người 9.0
lãnh đạo, tôi không có danh phận gì cả. Vậy thì tôi từ chức gì mới được chứ? 6.0 v
3.0
Mekong được lãnh đạo bởi bộ phận quản lý, luật và hội đồng cổ đông. Đó là công ty
0.0
của mọi người. Trong phạm vi Phân tích, tất cả những người đứng đầu khối Phân
23/4/09 23/7/0923/10/0923/1/10 23/4/10 23/7/1023/10/1023/1/11
tích đều hiểu rằng khi một ý kiến nào tốt thì nó là của người đứng đầu; còn nếu y
kiến nào tồi thì là của chuyên viên phân tích.
Phóng viên thứ 3: Nhưng thị trường cứ tiếp tục giảm như vậy thì chắc chắn sẽ như
là một cái thong lọng thắt dần dần nhưng cuối cùng cũng sẽ thắt chặt cổ bạn. Có tin
đồn rằng Kim Long đã rơi vào tình trạng như vậy vào 2 ngày trước, liệu Mekong có
như vậy không?
MM: Anh cần phải đi tìm hiểu công ty để có thể biết rõ tình hình. Đến gặp phòng trading, đến gặp phòng luật, phòng IT và tận
hưởng trang thiết bị tối tân trong phòng họp của chúng tôi. Người dân của tôi hạnh phúc, và họ thích công ty này.
Phóng viên thứ nhất: Mặc dù có những tin đồn rắng các nhà môi giới chứng khoán sẽ rất khó khăn để có thể giữ không bị lỗ
trong năm nay? Làm sao mà nhân viên của ngài có thể hạnh phúc khi vẫn không nhận được tiền thưởng?
MM: Họ hạnh phúc. Chúng tôi sẽ sớm đi hát karaoke lại thôi. Lương thưởng không quan trọng đồi với chúng tôi.
Phóng viên thứ 2: Ngài có cảm thấy bị các nhà lãnh đạo nước ngoài phản bội mình không?
MM: Nhà lãnh đạo người Nga khá là lạc hậu so với chúng tôi. Ống ấy yêu Mekong. Đó là đứa con của ông ấy. Chúng tôi cuối
cùng cũng sẽ đánh bại cường quốc của HSC và SSI, nhưng cần có thời gian. Cảm ơn vì đã đến. Rất quan trọng khi chúng ta
hiểu nhau hơn, mặc dù tôi thích nói chuyện trực tiếp với người dân của tôi hơn là qua báo chí.
Mekong Man
+84 902 342 577
HNX Index
Lực bắt đáy ở giá thấp cũng đã tăng lên đáng kể và đưa khối
lượng giao dịch lên mức cao nhất từ ngày 28/12/2010 cho đến
nay. Vì vậy, trong ngắn hạn, chúng ta có thể kỳ vọng về một sự
phục hồi nhẹ trên chỉ số này.
20%
9,8%
6,9%
10% 2,8% 3,7%
0%
103.10 105.19 109.36 111.45
Bảo Vệ Thực Vật Phân bón 127 Thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng
An Giang
Habeco Bia 400 Nhà sản xuất bia hàng đầu của thị trường miền Bắc. Dự kiến sẽ chào
bán đầu giá thêm 7 triệu cổ phiếu với già khởi điểm là 32.000VND/cổ
phiếu vào ngày 24/12/2010 qua sàn HNX.
Ngọc Nghĩa Bao bì 38 Nhà sản xuất bao bì nhựa hàng đầu. Sản phẩm chính gồm chai và nắp
nhựa của các sản phẩm nổi tiếng như Pepsi, Lavie, Coca Cola và
Vinamilk.
FPT Information Phần mềm tin 92 Phần mềm ứng dụng. Một trong những thành viên mang lại nhiều lợi
System học nhuận nhất của Tập đoàn FPT.
SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM VN-Index close 457,83 -8,29 -1,78%
Chỉ số VN Index chốt phiên giảm thêm 5,49 điểm, tương đương 460
với mức giảm 1,20% và lùi về mốc 452,34 điểm. Trên sàn số mã
giảm vẫn chiếm đa số với 196 mã, còn lại 41 mã tăng và 49 mã 455
giữ tham chiếu. Trong số các mã giảm giá có đến 63 mã giảm về
giá sàn. Bảng niêm yết HOSE có thêm một thành viên đăng ký
450
mới với mã CCL của công ty CP Đầu tư & Phát triển dầu khí
Cửu Long. CCL có tổng giá trị niêm yết theo mệnh giá là 250 tỷ
đồng. 445
9:02 9:22 9:42 10:02 10:22 10:42 11:02
Thanh khoản của thị trường lại sụt giảm khá mạnh đến 35% so Đồ thị VN-Index trong 60 ngày
với phiên trước. Chỉ có 28,23 triệu đơn vị được chuyển nhượng
tr.CP KL VN-Index Index
qua khớp lệnh, tương đương 588,96 tỷ đồng. SSI liên tục dẫn 160 550
đầu về thanh khoản với 3,10 triệu đơn vị, tương ứng 68,99 tỷ
120
đồng. STB và REE khớp lệnh vừa vượt mức 1 triệu đơn vị. 500
Ngoài ra, không mã nào khác khớp lệnh đạt mức 1 triệu đơn vị. 80
DVD sau 4 phiên liên tục tăng trần thì phiên này lại giảm sàn. 450
40
NĐTNN tăng cường giải ngân trên sàn HOSE với khối lượng 0 400
mua ròng qua khớp lệnh đạt 1,32 triệu đơn vị, tương đương 3/12/10 23/12/10 13/1/11 10/2/11 2/3/11
32,34 tỷ đồng. Khối ngoại tiếp tục mua ròng dẫn đầu các mã
1 tuần 1 tháng 3 tháng
FPT, BVH và VCB nhưng tổng giá trị của mã cao nhất chỉ hơn
KL trung bình (tr CP) 31,72 32,83 43,50
10 tỷ đồng. Bên cạnh đó, khối ngoại tiếp tục bán ròng VIC với
GT trung bình ( tr USD) 33,20 37,14 48,29
tổng giá trị 16,86 tỷ đồng. GD thỏa thuận TB (%) 11,22 9,23 13,07
CP có khối lượng giao dịch nhiều nhất CP có giá trị giao dịch nhiều nhất (tr.USD)
TT Mã CK Giá Thay đổi KL TT Mã CK Giá Thay đổi Giá trị
1 SSI 22.000 -4,35 3.102.450 1 SSI 22.000 -4,35 3,30
2 STB 14.000 0,72 1.181.270 2 VIC 120.000 3,45 2,33
3 REE 13.400 0,75 1.073.620 3 LCG 23.400 -4,88 0,92
4 LCG 23.400 -4,88 818.060 4 STB 14.000 0,72 0,79
5 ITA 13.500 -2,88 728.870 5 VCB 31.000 -1,59 0,77
CP được nhà đầu tư NN mua ròng nhiều nhất CP được nhà đầu tư NN bán ròng nhiều nhất
TT Mã CK Giá trị mua (USD) % tổng KL TT Mã CK Giá trị bán (USD) % tổng KL
1 FPT 581.624 92,49 1 VIC 1.038.509 44,37
2 BVH 444.262 72,23 2 STB 235.468 23,87
3 VCB 393.833 46,50 3 SSI 313.105 9,48
4 DPM 208.716 29,22 4 DVD 77.140 82,79
5 REE 198.350 28,81 5 TDH 82.544 31,02
5 CP tăng giá nhiều nhất 5 CP giảm giá nhiều nhất
TT Mã CK Giá Thay đổi KL TT Mã CK Giá Thay đổi KL
1 TCR 8.500 4,94 180 1 NAV 9.500 -5,00 4.610
2 COM 32.700 4,81 20 2 DTA 9.500 -5,00 78.630
3 KTB 21.900 4,78 193.190 3 CSM 20.900 -5,00 38.450
4 VHC 24.100 4,78 4.590 4 TNA 22.900 -4,98 12.550
5 MAFPF1 4.400 4,76 600 5 NHW 15.400 -4,94 100
Nguồn: Bloomberg, MSC
Bid Bid
60,000
Mid Mid
90,000
Ask Ask
70,000
80,000
100,000
90,000
100,000
110,000
110,000
0 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 1,200,000 1,400,000 1,600,000 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 3000000 3500000 4000000 4500000 5000000
80,000
55,000
90,000
60,000
100,00
0
0 1,000,000 2,000,000 3,000,000 4,000,000 5,000,000 6,000,000 0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 800,000
SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI HNX-Index 91.17 -3.76 -0,79%
Thông tin Công ty Chứng khoán Kim Long rút khỏi thị trường
93
dường như tác động tiêu cực đến tình hình chung. Điều này ít
nhiều cũng làm ảnh hưởng không tốt đến nhận định của nhà đầu 92
tư về các công ty chứng khoán. Chỉ số HNX Index đã có phiên 91
thứ 4 giảm liên tiếp. Chỉ số này chốt phiên giảm 1,05 điểm,
90
tương đương với mức giảm 1,15% và đang ở mốc 90,12 điểm.
Trên sàn cuối phiên số mã giảm vẫn chiếm đa số với 248 mã, 89
còn lại chỉ 56 mã tăng và 25 mã không đổi.
88
Mức thanh khoản trên sàn HNX cũng sụt giảm hơn 35% so với 8:46 9:06 9:26 9:46 10:06 10:26 10:46 11:06
phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh chỉ đạt 26,17 triệu Đồ thị HNX-Index trong 60 ngày
đơn vị, tương đương 383,92 tỷ đồng. VND và KLS đều khớp
tr.CP KL HNX-Index Index
lệnh trên mức 2 triệu đơn vị. Trong đó, cao nhất là VND với 2,45 120 160
triệu cổ phiếu, tương ứng 34,40 tỷ đồng. Ngoài ra, PVX, SHN,
140
BVS và VCG mỗi mã cũng đạt trên 1 triệu đơn vị khớp lệnh. 80
Đáng chú ý là KLS cuối phiên có dư bán sàn trên 54,5 triệu đơn 120
vị, còn BVS cũng có dư bán sàn trên 2,8 triệu đơn vị. 40
100
NĐTNN phiên này ít tham gia giao dịch trên sàn HNX. Khối 0 80
ngoại chỉ mua vào tổng cộng 12,05 tỷ đồng và bán ra tổng cộng 3/12/10 23/12/10 13/1/11 10/2/11 2/3/11
11,67 tỷ đồng. Như vậy họ chỉ mua ròng 0,38 tỷ đồng. Khối
1 tuần 1 tháng 3 tháng
ngoại mua ròng SCR tổng cộng 1,63 tỷ đồng và bán ròng nhiều KL trung bình (tr CP) 27,71 23,47 35,75
nhất hai mã BVS và KLS. Tổng giá trị bán ròng của hai mã này GT trung bình (tr USD) 20,65 19,32 32,00
lần lượt là 3,30 và 1,28 tỷ đồng. GD thỏa thuận TB (%) 17,62 12,77 9,88
Dòng vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Hôm qua 1 ngày trước
Tổng khối lượng (tr CP) 40,90 16,93 tr.US$
5.5
Tổng giá trị (tr USD) 28,69 12,90
Số mã tăng điểm 25 68 3.5
Số mã giảm điểm 289 218
Số mã không thay đổi 14 30 1.5
Giá trị NN mua (tr USD) 1,22 0,30 -0.5
Giá trị NN bán (tr USD) 1,66 0,18
NN mua (% tổng GT) 7,70 1,26 -2.5
NN bán (% tổng GT) 10,41 0,75 12/1/11 21/1/11 9/2/11 18/2/11 1/3/11
GD thỏa thuận (% tổng GT) 50,36 12,33
CP có khối lượng giao dịch nhiều nhất CP có giá trị giao dịch nhiều nhất (tr. USD)
TT Mã CK Giá Thay đổi KL TT Mã CK Giá Thay đổi Giá trị
1 KLS 12.100 4,08 6.593.500 1 KLS 12.100 4,08 3,85
2 PVX 16.600 0,89 3.722.000 2 PVX 16.600 2,03 2,97
3 VND 14.700 2,03 2.696.000 3 VND 14.700 0,97 1,91
4 VCG 18.900 0,97 2.073.000 4 VCG 18.900 0,89 1,91
5 SHN 15.800 2,20 1.838.100 5 SHN 15.800 2,20 1,40
CP được nhà đầu tư NN mua ròng nhiều nhất CP được nhà đầu tư NN bán ròng nhiều nhất
TT Mã CK Giá trị mua (USD) % tổng KL TT Mã CK Giá trị bán (USD) % tổng KL
1 PVX 153.533 5,20 1 KLS 595.422 15,58
2 SCR 91.796 20,12 2 BVS 312.167 32,19
3 VNF 90.423 33,38 3 ICG 76.758 24,22
4 DXP 49.978 47,97 4 TDN 21.765 35,95
5 THV 42.639 26,95 5 SHB 23.322 10,55
5 CP tăng giá nhiều nhất 5 CP giảm giá nhiều nhất
TT Mã CK Giá Thay đổi KL TT Mã CK Giá Thay đổi KL
1 VBC 30.900 6,92 1.500 1 VDS 9.500 -7,00 55.000
2 MCL 8.000 6,67 212.500 2 NBP 18.600 -7,00 35.000
3 SRA 16.000 6,67 3.600 3 NHC 31.900 -7,00 8.200
4 CT6 13.200 6,45 100 4 SGH 67.900 -6,99 100
5 STC 9.900 6,45 2.000 5 VCS 33.300 -6,98 600
Nguồn: Bloomberg, MSC
NTP Khối lượng giao dịch 50 ngày theo giá NVB Khối lượng giao dịch 50 ngày theo giá
Bid Bid
Mid Mid
40,000 8,000
Ask Ask
45,000 10,000
50,000 12,000
0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 0 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 1,200,000
Mid Mid
15000 Ask
Ask
20000
20000
25000
25000
80% 60%
60%
40%
40%
20%
20%
0% 0%
18/1/10 18/4/10 18/7/10 18/10/10 18/1/10 18/4/10 18/7/10 18/10/10
Đường Tích lũy/ Phân phối trên HOSE Đường Tích lũy/ Phân phối trên HNX
0.5
-0.35
0 -0.55
18/1/10 18/4/10 18/7/10 18/10/10 18/1/10 18/4/10 18/7/10 18/10/10
0% 0% 0% 0%
450- 456- 462- 469- 475- 481- 487- 493- 105- 107- 110- 112- 114- 117- 119- 122-
456 462 469 475 481 487 493 500 107 110 112 114 117 119 122 124
HOSE: % số lượng CP nằm trên đg tr.bình trượt 50 ngày & Index HNX: % số lượng CP nằm trên đg tr.bình trượt 50 ngày & Index
TT Top 10 % tăng Nắm giữ Thay đổi TT Top 10 tăng Nắm giữ Thay đổi
(%) (%) (%) (%)
1 DPC 3,6 0,2 1 B82 0,5 -0,2
2 SD8 8,1 0,2 2 SDJ 1,3 -0,1
3 APP 1,1 0,2 3 BTH 0,1 -0,1
4 SMT 8,2 0,2 4 BPC 1,0 -0,1
5 SFN 1,8 0,2 5 MHL 0,1 -0,1
6 AMV 1,0 0,1 6 ALT 2,2 -0,1
7 MMC 0,9 0,1 7 TPP 0,6 -0,1
8 SJ1 10,8 0,1 8 TST 0,8 -0,1
9 ILC 0,5 0,1 9 HGM 0,3 -0,1
10 HAD 0,9 0,1 10 DXP 11,6 -0,1
P/E của Việt Nam 12 tháng P/E của Việt Nam với thị trường châu Á mới nổi trong 12 tháng
16 1.4
1.2
12 1
0.8
8 0.6
0.4
4
0.2
0
0
1/3/10 1/6/10 1/9/10 1/12/10 9/3/10 9/6/10 9/9/10 9/12/10
P/B của Việt Nam P/B của Việt Nam với thị trường châu Á mới nổi
2 1.40
1 1.00
0 0.60
1/3/10 1/6/10 1/9/10 1/12/10 9/3/10 9/6/10 9/9/10 9/12/10
Phụ lục
Thị trường mới nổi châu Á (MSCI Emerging & Frontier Asia) : dựa trên chỉ số MSCI Emerging & Frontier Asia Market được
tạo ra bởi Morgan Stanley Capital International bao gồm Trung Quốc, Hàn Quốc, Malaysia, Đài Loan, Thái Lan, Philippines, Việt
Nam.
Dòng vốn theo ngành: là dòng vốn vào một ngành trong ngày giao dịch, được tính bằng cách sau: Mỗi giao dịch khớp lệnh của
từng mã cổ phiếu được xếp loại là giao dịch theo xu hướng mua, bán hoặc trung hòa, tùy theo cách đặt lệnh của 2 lệnh đối ứng
(mua và bán). Nếu lệnh đặt sau được đặt với giá cao hơn (thấp hơn) giá trung bình của 2 giá dư mua và dư bán gần nhất tại thời
điểm khớp lệnh thì giao dịch được xếp loại mua (bán), nếu bằng thì giao dịch không được xếp loại. Dòng vốn của một mã cổ
phiếu là tổng giá trị các lệnh xếp loại mua trừ tổng giá trị các lệnh xếp loại bán. Dòng vốn của một ngành là tổng dòng vốn của
các cổ phiếu trong ngành
Cổ phiếu dẫn dắt thị trường: là các cổ phiếu do MSC lựa chọn đóng góp số điểm (tăng hoặc giảm) nhiều nhất vào chỉ số hoặc
có khối lượng giao dịch nhiều nhất
Độ biến động (Volatility): độ lệch chuẩn, là biến số xác xuất đặc trưng cho giá trị thay đổi trung bình của cổ phiếu trong thời gian
20 ngày gần nhất, được lượng hóa theo đơn vị năm. Thông thường, độ biến động cao/thấp tương ứng với rủi ro cao/thấp.
Đường Tích lũy/ Phân phối: cho thấy lực tích lũy (nếu giá giảm và có lực tích lũy khi đường phân phối tích lũy tăng, điều này
cho thấy tín hiệu tích cực) và lực phân phối (nếu giá tăng và có lực phân phối khi đường phân phối tích lũy giảm, điều này cho
thấy dấu hiệu tiêu cực).
Phân bổ khối lượng VN-Index: là tỷ lệ phân bổ khối lượng giao dịch của chỉ số VN-Index trong 40 ngày giao dịch gần nhất vào
10 dải điểm được chia đều (đồ thị cột). Đồ thị cột là tỷ lệ tích lũy từ giá trị thấp nhất. (Tương tự cho HNX-Index)
% số lượng cổ phiếu nằm trên đường trung bình trượt 50 ngày: là tỷ lệ của số lượng cổ phiếu có giá giao dịch nằm trên
đường trung bình trượt 50 ngày của nó chia cho tổng số lượng cổ phiếu của chỉ số.
Mức hỗ trợ và kháng cự theo mô hình phân tích định lượng: là các mức hỗ trợ/kháng cự theo phân bổ xác suất thường gặp
của mỗi phiên giao dịch. Xác suất gặp các mức này được vẽ cùng đồ thị. Các mức hỗ trợ/kháng cự này cập nhật từng ngày, cho
phép dự báo các mức cao/thấp trong ngày, thích hợp cho các nhà đầu tư mua/bán trong ngày hoặc các nhà đầu tư muốn lựa
chọn các mức giá mua/bán tối ưu trong ngày.
Mô hình Quants MSC: Là mô hình giao dịch tự động của MSC. Các tín hiệu mua, bán được chỉ ra một cách tự động bởi mô hình
dựa theo chiến thuật giao dịch momentum, chiến thuật dựa theo giả thuyết thị trường thường đi theo xu hướng.
Chuyên viên Phân tích Chuyên viên Phân tích Chuyên viên Phân tích Định
Phạm Thùy Dương Vũ Thị Trà Lý lượng
+84 8 3520 2050 (ext 8125) +84 8 3520 2050 (ext 8111) Bùi Quang Minh
duong.t.pham@mekongsecurities.com ly.t.vu@mekongsecurities.com +84 8 3520 2050 (ext 8135)
minh.q.bui@mekongsecurities.com
Giám đốc Điều hành Trưởng phòng Trading Trưởng phòng KH tổ chức OTC Trading
Esmond Baring Trương Hoa Minh ĐặngTuần Minh Trịnh Hải linh
+84 8 3520 2050 (ext 8169) +84 8 3520 2050 (ext 8170) +84 8 3520 2050 (ext 8126) +84 4 3974 8318 (ext4130)
esmond.baring@mekongsecurities.com minh.h.truong@mekongsecurities.com minh.t.dang@mekongsecurities linh.h.trinh@mekongsecurities.com
Khuyến cáo
©2010 Bản quyền thuộc về Công ty cổ phần Chứng khoán Mê Kông. Mọi quyền lợi được bảo vệ. Bản báo cáo này được chuẩn bị
dựa trên những nguồn thông tin mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy tại thời điểm phát hành. Tuy nhiên. chúng tôi không đảm bảo
rằng những thông tin này là hoàn chỉnh hoặc chính xác.
Bản báo cáo này được chuẩn bị cho mục đích duy nhất là cung cấp thông tin và không nhằm đưa ra bất kỳ đề nghị hay hướng dẫn
mua bán chứng khoán cụ thể nào. Các quan điểm và khuyến cáo được trình bày trong bản báo cáo này không tính đến sự khác biệt
về mục tiêu. nhu cầu. chiến lược và hoàn cảnh cụ thể của từng nhà đầu tư. Ngoài ra. nhà đầu tư cũng ý thức có thể có các xung đột
lợi ích ảnh hưởng đến tính khách quan của bản báo cáo này. Nhà đầu tư nên xem báo cáo này như một nguồn tham khảo khi đưa
ra quyết định đầu tư và phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với quyết định đầu tư của chính mình. Chứng khoán Mê Kông tuyệt đối
không chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hay bất kỳ thiệt hại nào. hay sự kiện bị coi là thiệt hại. đối với việc sử dụng toàn bộ hoặc
từng phần thông tin hay ý kiến nào của bản báo cáo này.
Bản báo cáo này được giữ bản quyền và là tài sản của Công ty cổ phần Chứng khoán Mê Kông. Mọi sự sao chép. chuyển giao
hoặc sửa đổi trong bất kỳ trường hợp nào mà không có sự đồng ý của Công ty cổ phần Chứng khoán Mê Kông đều trái luật. Bản
quyền thuộc Công ty cổ phần Chứng khoán Mê Kông. 2009.