Professional Documents
Culture Documents
Chuong1 Da Dang He Sinh Thai 12
Chuong1 Da Dang He Sinh Thai 12
CHƯƠNG 1
SỰ ĐA DẠNG CỦA HỆ SINH THÁI THỦY VỰC
1
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
2 HỆ SINH THÁI
2.1 Hệ sinh thái nước ngọt
Vùng sinh thái nước ngọt có giới hạn của nồng độ muối hòa tan nhỏ hơn 0,5‰. Đây
là vùng nước thiên nhiên xa biển dưới các loại hình thủy vực khác nhau như: sông,
suối, hồ, ao, ruộng lúa... Đặc tính chung là trong nước có ít thành phần muối Na+, Cl-,
SO42-; nhiều thành phần muối Ca2+, HCO3-, CO32-.
2
Sự đa dạng của hệ sinh thái thủy vực
3
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
Thành phần hóa học của tất cả nước biển đều giống nhau và thành phần tương đối ổn
định, trong đó ion Cl- chiếm 55,25%, ion Na+ chiếm 30,63%, ion SO42- chiếm 7,74%,
muối cacbonate chiếm 0,3% tổng số các ion hòa tan, các muối của N, P, Si và vật chất
hữu cơ chiếm khoảng 0,3 %.
Thành phần ion của tất cả nước biển hầu như không biến đổi theo thời gian và không
gian. Trong nước biển có các nguyên tố: Cl, Na, Mg, S, Ca, K, Br, C, Sr, B, F, Si, N,
Al, Rb, Li, P, Ba,I As, Fe, Mn, Cu, Zn, Pb, Se, Cs, V, Mo, Th, Ce, Ag, La, Y, Ni, Sc,
Hg, Au, Ro, Cd, Co, Sn, O, H, Ar, He, Ne,...11 nguyên tố đầu là những nguyên tố chủ
yếu trong thành phần nước biển và hàm lượng trung bình của chúng được trình bày ở
bảng sau:
Bảng 1-3: Thành phần trung bình của các ion chính trong nước biển (khi nồng độ
muối 35%o)
Ion (g/kg) Nồng độ Ion (g/kg) Nồng độ
Na+ 10,722 Cl- 19,337
Mg2+ 1,297 SO42- 2,708
Ca2+ 0,408 HCO3- 0,097
K+ 0,382 CO32- 0,006
Sr2+ 0,0138 Br- 0,06
F- 0,011
Ở tầng nước mặt của biển và đại dương tương đối giàu oxy: do sự xáo trộn mạnh của
sóng làm oxy khuếch tán từ không khí vào nước dễ dàng. Ở tầng đáy các biển, hàm
lượng oxy hòa tan rất thấp vì quá trình đối lưu thẳng đứng yếu không bao quát được
toàn bộ khối nước, ở độ sâu 200-1000m hàm lượng oxy hòa tan gần như bằng 0.
Hàm lượng TAN ở vùng khơi đại dương đạt 0,03 mg/L, vùng ven bờ có thể lên tới
0,2 mg/L hay lớn hơn. Hàm lượng NO3- cũng rất thấp. Hàm lượng PO43- ít hơn muối
nitrate khoảng 10 lần, ở tầng nước mặt hàm lượng PO43- không vượt quá 0.02 ppm. Ở
dưới sâu hàm lượng các muối hòa tan của nitơ, phosphor nhiều hơn trên tầng mặt tới
hàng chục hay hàng trăm lần. Do đó, ở đâu có sự xáo trộn nước từ tầng đáy lên mạnh
thì ở đó sinh vật sẽ phát triển mạnh mẽ, còn nơi không có sự xáo trộn nước thì sinh
vật nơi đó rất nghèo nàn.
Hàm lượng các muối hòa tan của sắt trong nước biển thường rất thấp, thấp hơn hàng
trăm lần so với hàm lượng sắt trong các thủy vực nước ngọt.
5
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
6
Sự đa dạng của hệ sinh thái thủy vực
Hình 1-2. Chu kỳ tự nhiên của lũ và hạn ở thung lũng sông Senegal. Theo Van Lavieren
& Van Wetten (1990). © Euroconsult. Trích dẫn bởi C.K. Lin and Yang Yi
(2001)
7
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
Hình 1-3: Lũ nhỏ và các giai đoạn tiến triển ở vùng đồng bằng ngập lũ do sông theo lý
thuyết.
8
Sự đa dạng của hệ sinh thái thủy vực
Chức năng, nguồn lợi và đặc điểm của vùng đất ngập nước
Bảng 1-4. Giá trị của vùng đất ngập nước
Hồ
Chức năng
1. Nước ngầm tái sử dụng P P P Q Q Q O O
2. Nước ngầm không sử dụng lại O O O O Q O O Q
3. Kiểm soát lũ O Q P Q Q Q O Q
4. Ổn định bờ biển/kiểm soát xói mòn O Q O O Q P P P
5. Giữ lại cặn lắng/độc chất O Q O Q Q Q Q Q
6. Giữ lại chất dinh dưỡng O Q O Q Q O Q Q
7. Cung cấp sinh khối O Q O Q O O P O
8. Ngăn chặn bão, chắn gió O Q O P P P P O
9. Ổn định vùng tiểu khí hậu P O P O O O P O
10. Vận chuyển nước O O P O P O P P
11. Giải trí/du lịch O O Q O O O O O
Sản phẩm
1. Nguồn lợi cây rừng P Q P O P P P Q
2. Nguồn lợi động vật hoang dã Q O O Q Q O O O
3. Nguồn lợi thủy sản Q Q O Q Q Q P O
4. Nguồn lợi thức ăn cho gia súc O O P Q Q P P P
5. Nguồn lợi nông nghiệp P P P Q O O O P
6. Cung cấp nước P P P O O Q O O
Đặc điểm
1. Đa dạng sinh học Q O O Q O Q O O
2. Đồng nhất với văn hóa/di sản O O O O O O O O
P = không có hoặc hiếm; O = hiện diện; Q = giá trị chung và quan trọng của loại hình đất ngập nước.
9
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
trũng
t
Hồ
Trực tiếp
Tháo cạn cho mục đích quản lý nông nghiệp, Q Q Q Q O Q Q
lâm nghiệp và khống chế muỗi
Sên vét và đào kênh dẫn nước và phòng Q P P O P P P
chống lũ lụt.
San lấp nhằm chôn rác thải rắn, làm đường và Q Q Q Q O P P
phát triển những khu công nghiệp, thương
mại và dân cư.
Chuyển đổi cho mục đích nuôi trồng thủy hải Q O O O O P P
sản
Xây dựng bờ bao, đập ngăn nước, đê điều Q Q Q Q O P P
nhằm kiểm soát lũ lụt, cung cấp nước, tưới
tiêu và phòng chống bão lụt.
Thải bỏ nông dược, chất dinh dưỡng từ chất Q Q Q Q Q P P
thải sinh hoạt, nông nghiệp và cặn lắng.
Khai thác khoáng sản vùng ngập nước như O O O P Q Q Q
chì, than đá, sỏi, phospho và những vật liệu
khác.
Khai thác nước ngầm P P O Q P P P
Gián tiếp
Sự tích tụ của cặn lắng do đê đập, kênh Q Q Q Q P P P
mương sâu và những cấu trúc khác.
Sự thay đổi các yếu tố thủy lực học do kênh Q Q Q Q Q P P
mương, đường xá và những cấu trúc khác.
Mực nước rút dần do khai thác nguồn nước Q O Q Q P P P
ngầm, dầu khí và những khoáng sản khác.
Nguyên nhân tự nhiên
Nước rút dần O O P P O O O
Mực thủy triều tăng Q Q P P P P Q
Hạn hán Q Q Q Q O O O
Bão tố Q Q P P P O O
Xói mòn Q Q O P P O P
Các tác động hữu sinh P P Q Q Q P P
Ghi chú: P = Không hiện diện hoặc hiếm; O = hiện diện nhưng không phải là nguyên nhân chính Q = nguyên
nhân quan trọng và phổ biến tạo ra sự suy thoái và mất đi đất ngập nước.
10
Sự đa dạng của hệ sinh thái thủy vực
11
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
12