You are on page 1of 18

Qui che luong 2010

CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


THÉP BẮC VIỆT Độc Lập - Tự do - hạnh Phúc

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2010

QUY CHẾ LƯƠNG


CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 01/2010/QĐ/HĐQT- BVS ngày 29/01/ 2010
của Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Thép Bắc Việt)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng


1.1 Phạm vi:
ƒ Quy chế này quy định các nguyên tắc, nội dung quản lý tiền lương, tiền thưởng từ quỹ
lương; thống nhất việc sử dụng, trả tiền lương, tiền thưởng từ quỹ lương của Công ty Cổ
phần Thép Bắc Việt phù hợp với quy định của Pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty.
1.2 Đối tượng áp dụng:
ƒ Quy chế này áp dụng trong việc phân phối tiền lương cho Ban Giám đốc Công ty và toàn thể
người lao động đã ký hợp đồng lao động làm việc tại Công ty Cổ phần Thép Bắc Việt.
ƒ Quy chế này được phép áp dụng cho các Đơn vị thành viên trong cùng hệ thống công ty
BVG tuỳ từng bộ phận cụ thể.
Điều 2: Những Quy định chung
2.1 Những khái niệm cơ bản:
ƒ Thu nhập: Bao gồm tất cả các khoản tiền hoặc hiện vật mà người lao động nhận đuợc từ sự
đóng góp công sức lao động của mình vào công ty, theo kết quả, số lượng, chất lượng hay
hiệu quả công việc mang lại. Thu nhập có thể biểu hiện bằng tiền hoặc hiện vật bao gồm:
Tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp và phúc lợi của công ty.
ƒ Lương có bản: Là mức lương được ghi trong quyết định bổ nhiệm hoặc trong hợp đồng lao
động và làm cơ sở lập tính các chế độ BHXH, BHYT, tính lương ngừng việc, nghỉ chế độ có
hưởng lương, chế độ nghỉ phép và các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan đến người lao
động. Lương cơ bản được tính dựa trên hệ số lương cơ bản nhân với mức lương cơ bản theo
qui định của công ty và đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định
theo mỗi vùng, miền và áp dụng được thống nhất trong toàn công ty.
ƒ Phụ cấp chức vụ/hoặc trách nhiệm: là khoản tiền lương bổ sung thường xuyên được tính
thêm trong thu nhập đối với bộ phận giữ chức danh lãnh đạo của công ty từ phó trưởng
phòng nghiệp vụ chuyên môn trở lên/ hoặc tương đương/ hoặc người có trách nhiệm đặc
biệt như (Thủ quỹ tiền mặt, giấy tờ có giá « cổ phiếu, trái phiếu công ty,... ») được xác định
không trái với quy định của Pháp luật lao động. Phụ cấp chức vụ/hoặc trách nhiệm phải

1/18
Qui che luong 2010

được ghi trong hợp đồng lao động và làm cơ sở lập tính các chế độ BHXH, BHYT, tính lương
ngừng việc, nghỉ chế độ có hưởng lương, chế độ nghỉ phép.
ƒ Trợ cấp: là khoản tiền hỗ trợ thêm của công ty dành cho người lao động được áp dụng
trong một số trường hợp đặc biệt tuỳ theo điều kiện SXKD của công ty. Trợ cấp có thể
thường xuyên hoặc không thường xuyên.
ƒ Bảng thang bậc lương: là hệ thống các mức lương trong công ty bao gồm :
o Thang bảng lương cơ bản (lương theo bậc)
o Thang bảng lương Sản phẩm (lương theo ngạch chức danh đảm nhiệm)
o Thang bảng lương phụ cấp chức vụ hoặc trách nhiệm/trợ cấp
ƒ Khối sản xuất: Là khối lao động trực tiếp làm ra sản phẩm
ƒ Khối nghiệp vụ, quản trị: Bao gồm các cán bộ quản lý ( Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Giám đốc, phó giám đốc, Kế toán trưởng) và CBCNV thuộc biên chế tại bộ máy giúp việc
Ban lãnh đạo công ty như: Phòng Kinh doanh, Kế toán, XNK & Đầu tư, Kỹ thuật, Hành Chính
- Nhân sự
ƒ Khối bổ trợ gián tiếp: Bao gồm các CBCNV làm việc tại các bộ phận Bảo vệ, tạp vụ, nhà bếp.
ƒ Hệ số hoàn thành công việc: Là hệ số quy định mức độ hoàn thành công việc của từng
CBCNV trong các khối đã qui định tại phần trên qui chế này.
2.2 Những quy định chung.
ƒ Hệ số lương cơ bản và mức phụ cấp chức vụ, trách nhiệm được xây dựng tham khảo theo
nghị định 205/2004/NĐ – CP ngày 14/12/2004 của chính phủ có điều chỉnh phù hợp với
điều kiện và tính chất công việc thực tế, mức xếp hạng doanh nghiệp của công ty .
ƒ Mức Lương cơ bản được thay đổi hàng năm và/hoặc khi có thay đổi về mức lương tối thiểu
của nhà nước qui định mà dẫn đến mức lương tối thiểu của người lao động trong công ty
không bằng với mức lương tối thiểu được nhà nước quy định.
ƒ Danh mục địa bàn vùng I,II, III, IV quy định của pháp luật Nhà nước về các vùng nơi doanh
nghiệp được cấp đăng ký kinh doanh.
ƒ Ngoài các quy định về mức lương cơ bản vùng theo qui định, Công ty sẽ áp dụng mức lương
cơ bản vùng đối với từng trường hợp cụ thể do công ty điều động đi công tác tại các vùng
khác có mức lương tối thiểu vùng theo qui định của nhà nước thấp hơn mức tối thiểu vùng
mà công ty đang áp dụng hoặc thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại nơi đang sinh sống
khi CBCNV làm việc từ 22 - :- 25 ngày làm việc.
ƒ Mỗi vị trí công việc/ hoặc chức danh đảm nhiệm đều được xác định bậc vị trí công việc trong
thang, bảng lương. CBCNV làm việc gì thì đuợc trả lương theo bậc vị trí công việc và Hệ số
hoàn thành công việc đó.
ƒ Mỗi vị trí công việc hoặc chức danh đảm nhiệm đều có định mức lao động/ hoặc tiêu chuẩn
đảm nhiệm công việc do công ty xây dựng và thể hiện trong bản mô tả công việc được phổ
biến trực tiếp đến từng CBCNV.
ƒ Kết quả công việc của mỗi CBCNV hàng tháng đều được công ty đánh giá và công nhận.
CBCNV được hưởng phần lương sản phẩm theo vị trí/ hoặc chức danh đảm nhiệm, khối
lượng công việc, mức độ và hiệu quả hoàn thành công việc theo quy định của công ty và trả
theo từng mức độ đạt được khác nhau. Việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc được
đánh giá, phân loại, bình bầu theo Hệ số hoàn thành công việc đó và tiến hành theo từng
tuần, và tổng hợp theo tháng.
ƒ CBCNV đảm nhận công việc nặng nhọc nguy hiểm, độc hại hoặc công tác xa được hưởng
khoản phụ cấp bồi dưỡng trực tiếp theo quy định của công ty và phù hợp với pháp luật lao
động.

2/18
Qui che luong 2010

Điều 3: Nguyên tắc phân phối và sử dụng quỹ tiền lương


ƒ Tiền lương được trả trực tiếp, đầy đủ, đúng thời hạn về số lượng, chất lượng và tiến độ
thực tế hoàn thành công việc của mỗi người lao động và CBCNV, phù hợp với kết quả sản
xuất kinh doanh của Công ty và kết quả công việc của từng khối.
ƒ Phân phối tiền lương cho CBCNV theo nguyên tắc: Mỗi khối cụ thể công ty sẽ áp dụng
hình thức trả lương phù hợp với tính chất công việc, trình độ chuyên môn và mức độ
hoàn thành công việc phù hợp với pháp luật lao động và quy định của công ty.
ƒ Những CBCNV thực hiện công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi, đóng
góp nhiều vào hiệu quả kinh doanh của công ty thì được trả lương cao và ngược lại
ƒ Quỹ tiền lương chỉ được dùng để trả lương cho người lao động đang làm việc tại Công ty,
không sử dụng quỹ tiền lương vào mục đích khác.

CHƯƠNG II
NGUỒN HÌNH THÀNH VÀ SỬ DỤNG QUỸ TIỀN LƯƠNG

Điều 4: Nguồn hình thành quỹ tiền lương và căn cứ để xây dựng hệ số lương CBCNV
4.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương
ƒ Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty xác định nguồn quỹ
tiền lương thực hiện để chi trả cho người lao động như sau:
Tổng quỹ lương thực hiện = Đơn giá tiền lương x Doanh thu từ hoạt động SXKD + Các khoản
phụ cấp lương & chế độ khác( Nếu có) + Quỹ tiền lương bổ xung theo quy định nhà nước( Nếu
có) + Quỹ tiền lương dự phòng từ năm truớc chuyển sang.
ƒ Trong đó: Đơn giá tiền lương được Giám đốc Công ty duyệt theo từng giai đoạn cụ thể
căn cứ vào tình hình hoạt động của công ty.
4.2. Căn cứ để xây dựng hệ số lương CBCNV
ƒ Bộ luật lao động
ƒ Tham khảo thang, bảng lương đang được áp dụng tại các Công ty doanh nghiệp nhà
nước cùng ngành nghề.
4.3. Tiêu chuẩn xếp hạng Công ty (Xem Phụ lục 01)
ƒ Trong trưòng hợp có sự thay đổi khung điểm để xếp hạng doanh nghiệp do Hội đồng trả
lương sẽ họp và xem xét và ra quyết định.

Điều 5: Phân bổ và sử dụng tổng quỹ tiền lương của Công ty.
Tổng quỹ tiền lương của công ty ( theo qui định tại khoản 4.1 điều 4) được dùng để trả
lương cho người lao động bao gồm:
ƒ Lương cơ bản và lương trả cho những ngày không làm việc nhưng được hưởng lương theo
quy định của Bộ Luật lao động.
ƒ Trả lương cho Khối nghiệp vụ, quản trị và khối bổ trợ gián tiếp theo vị trí hoặc chức danh
đảm nhiệm công việc và hệ số hoàn thành công việc.
ƒ Trả lương cho khối khoán kinh doanh và/hoặc khối lao động trực tiếp theo năng suất, mức
độ đóng góp của từng cá nhân.
ƒ Trả lương sản phẩm và lương đánh giá mức độ hoàn thành công việc cho các bộ phận ngoài
lương cơ bản.

3/18
Qui che luong 2010

ƒ Quỹ tiền thưởng đột xuất cho cá nhân CBCNV có thành tích xuất sắc (Vthg) bằng 5% tổng
quỹ lương.
ƒ Quỹ tiền lương dự phòng (Vdp) bằng 5% tổng quỹ lương.

CHƯƠNG III
CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRONG CÔNG TY

Điều 6: Hình thức trả lương cố định:


Hình thức trả lương cố định áp dụng đối với các chức danh cán bộ quản lý cấp cao: Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Giám đốc, phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty hoặc trong các trường hợp đặc
biệt nhằm thu hút, trưng dụng người tài cho Công ty do HĐQT quyết định.
Ngoài ra hình thức trả lương cố định còn đuợc áp dụng trong một số trường hợp thực hiện các công
việc như Bảo vệ, tạp vụ, nhà bếp, nhân viên hành chính trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động với
người sử dụng lao động và phải được cụ thể trong Hợp đồng lao động do Giám đốc công ty quyết
định.
™ HĐQT quyết định mức lương cho các trường hợp sau:
ƒ Chủ tịch, phó chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị;
ƒ Trưởng ban kiểm soát và các thành viên ;
ƒ Giám đốc công ty ;
ƒ Phó Giám đốc công ty ;
ƒ Các vị trí tương đương phó Giám đốc ;
ƒ Chuyên Gia cao cấp ;
ƒ Kế toán trưởng ;
ƒ Trưởng các phòng ban nghiệp vụ.
™ Giám đốc công ty quyết định ( báo Cáo HĐQT) thang bảng và bậc lương cho các trường hợp
CBCNV còn lại của công ty.
Điều 7: Hình thức trả lương thời gian:
Dùng để trả lương cho những người thuộc bộ phận gián tiếp bao gồm các cán bộ quản lý, chuyên môn
nghiệp vụ, thừa hành phục vụ và các đối tượng khác không thực hiện trả lương khoán. Cuối tháng
phòng HC tổng hợp Bảng chấm công làm cơ sở tính lương cơ bản và lương sản phẩm.

7.1 Khối bổ trợ gián tiếp (Bảo vệ, tạp vụ, nhà bếp) được xếp vào một (01) nhóm
Lương thực lĩnh = Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) + Tiền ăn ca – các khoản phải nộp theo qui
định của pháp luật (như BHXH, BHYT, BHTN và thuế thu nhập cá nhân)
Bộ phận này có thể được hưởng thêm 1 phần lương sản phẩm theo quyết định của hội đồng lương
hàng năm, hệ số lương sản phẩm của bộ phận cũng do hội đồng lương quyết định.
7.2 Khối nghiệp vụ, quản trị lương gồm 3 phần chính :
• Lương cơ bản theo thang bảng lương của công ty.
• Lương sản phẩm (Có thể trả theo tháng, hoặc theo kỳ tuỳ thuộc tình hình SXKD của mỗi
năm do Ban lãnh đạo công ty & Hội đồng trả lương quyết định)
• Lương thực lĩnh = Lương cơ bản + Lương SP + phụ cấp (nếu có) + Tiền ăn ca – các
khoản phải nộp theo qui định của pháp luật (như BHXH, BHYT, BHTN và thuế thu nhập
cá nhân)

4/18
Qui che luong 2010

• Trong đó:
• Lương cơ bản = Hệ số cơ bản ( gồm cả phụ cấp chức vụ) x Mức Lương cơ bản
• Lương sản phẩm có thể giữ nguyên hoặc chia thành 2 phần 60/40 do giám đốc công ty
quyết định.
• Lương SP cá nhân = 60% Tổng quỹ lương SP
• Lương HTCV cá nhân = 40% x Tổng quỹ lương SP
• Quỹ lương SP = Tổng Hệ số lương sản phẩm x lương sản phẩm bình quân
• Tiền ăn ca = Mức phụ cấp tiền ăn ca mỗi ngày x ngày công đi làm thực tế
• Các chi phí bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân áp dụng theo qui định của nhà nước

Điều 8: Hình thức trả lương khoán:


Dùng để trả lương cho những người lao động thực hiện khoán sản phẩm trực tiếp và sản phẩm tập
thể bao gồm các đối tượng sau :
- CBCNV tham gia quá trình kinh doanh theo chế độ khoán doanh số thực hiện: doanh thu bán
hoặc mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ.
- CBCNV sản xuất trực tiếp tại các xưởng sản xuất của công ty.
- Các tổ đội xây lắp công trình.
Mức khoán do giám đốc công ty ban hành sau khi được thông qua Hội đồng lương căn cứ tình hình
cụ thể hàng năm và/hoặc khi có thay đổi về lương của cả hệ thống lương công ty .

Điều 9: Hình thức trả lương hỗn hợp:


- Dùng để trả lương cho những CBCNV vừa hưởng lương cứng theo thời gian, vừa hưởng lương
mềm theo sản phẩm trực tiếp và sản phẩm tập thể.
- Giám đốc công ty căn cứ tình hình cụ thể sau khi được thông qua Hội đồng lương ban hành hàng
năm và/hoặc khi có thay đổi về lương của cả hệ thống lương công ty.

CHƯƠNG IV
HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG CỦA CÔNG TY

Điều 10: Hệ thống thang bảng lương cơ bản của Công ty (Chi tiết xem Phụ lục 01)
Hàng năm công ty sẽ họp HĐQT và hội đồng lương, dựa theo qui định của nhà nước có chỉnh sửa phù
hợp với đặc thù Sản xuất kinh doanh của công ty
Hệ thông thang bảng lương và phụ cấp chức vụ/ trách nhiệm quy định tại Điều 10 của Quy chế này là
cơ sở để:
¾ Thoả thuận tiền lương trong hợp đồng lao động ;
¾ Xây dựng đơn giá tiền lương, thực hiện chế độ nâng bậc lương theo thoả thuận trong hợp
đồng lao động và thoả ước lao động tập thể ;
¾ Đóng và hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định của pháp luật;
¾ Trả lương ngừng việc và các chế độ khác theo quy định của luật lao động;
¾ Giải quyết các quyền lợi khác theo thoả thuận của người sử dụng lao động và người lao động
theo quy định của công ty và theo pháp luật lao động ;

5/18
Qui che luong 2010

Điều 11: Bảng hệ số tiền lương Sản phẩm của công ty


ƒ Bảng hệ số tiền lương SP của công ty xây dựng đảm bảo khoảng cách bậc lương có độ giãn
cách giữa các bậc khuyến khích CBCNV có bậc cao hơn, chống phân phối bình quân.
ƒ Hệ số lương SP chia thành 18 ngạch khác nhau áp dụng theo từng vị trí công tác, chức danh
công việc đảm nhận phù hợp theo từng hạng công ty và theo cấp độ hệ số hoàn thành công
việc cụ thể theo kỹ năng công việc. (Xem phụ lục 03)
ƒ Hệ số lương SP của nhân viên (ngạch lương) các phòng ban sẽ được Ban giám đốc và hội đồng
trả lương của công ty quyết định căn cứ vào hiệu quả công việc, vị trí và thời gian công tác.
ƒ Hệ số SP của từng cá nhân (ngạch lương) không nhất thiết phụ thuộc vào trình độ bằng cấp
của cá nhân đó :
+ Các cá nhân có bằng cấp thấp nhưng làm tốt các công việc thuộc trình độ chuyên môn cao,
có khả năng kiêm nhiệm nhiều việc cùng lúc, luôn hoàn thành công việc được giao hay có khả
năng làm việc ở nhiều vị trí khác nhau ... thì lãnh đạo công ty có thể bố trí công việc phù hợp
với khả năng, chuyên môn thậm chí có thể bố trí làm cán bộ quản lý và Hội đồng xét lương có
thể xếp hệ số lương sản phẩm cho các cá nhân đó tương đương với công việc mà các cá nhân
đó đảm trách.
+ Ngược lại nếu cá nhân có bằng cấp cao nhưng hiệu quả làm việc thấp, hoặc chỉ đảm nhận
những công việc bình thường, giản đơn hay công ty không có những công việc phù hợp với
trình độ, bằng cấp cao đó thì Hội đồng trả lương có thể xếp hệ số lương sản phẩm phù hợp với
công việc cá nhân đó đảm trách đến mức tối thiểu.
Công ty qui định và ban hành Bảng tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành công việc
( Phụ lục 04 kèm theo)

CHƯƠNG V
QUY ĐỊNH VỀ LƯƠNG KHOÁN SẢN PHẨM VÀ ĐƠN GIÁ KHOÁN SẢN PHẨM

Điều 12: Quy định về lương khoán SP


12.1. Quy định chung về lương khoán SP
ƒ CBCNV thuộc Khối trực tiếp sản xuất sẽ hưởng lương khoán của công ty sẽ chia lương theo
từng tổ, đội sản xuất. Hàng tháng Công ty căn cứ vào sản lượng hoàn thành của từng tổ, đội
nhân đơn giá khoán (Phụ lục số 5 kèm theo) áp dụng cho từng công việc để tính ra quỹ
lương khoán sản phẩm cho tổ, đội đó và giao cho tổ trưởng, đội trưởng, nhóm trưởng đó chịu
trách nhiệm chia lương cho CBCNV thuộc tổ, đội, nhóm mình dựa trên cơ sở:
¾ Số ngày công và số giờ làm thêm thực tế ;
¾ Hệ số bình bầu cho từng tháng của cá nhân người lao động ( phân theo loại, hệ số bình bầu
trong tổ đội )
¾ Trị giá sản lượng trong tháng.

12.2. Công thức tính lương khoán SP


Tongquyluongsanpham
¾ Lương sản phẩm = x (Songaycong+ Lamthemgio)
Tonghesolu ongbinhbau trongdoi

12.3 Bảng hệ số lương bình bầu của bộ phận hưởng lương khoán SP

6/18
Qui che luong 2010

Tiền lương của công nhân trực tiếp được trả trên cơ sở năng suất, chất lượng, hiệu quả. Căn cứ vào
định mức nội bộ, kết quả công việc của người lao động để trả lương trong tháng. Việc trả lương căn
cứ vào mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của từng người lao động theo phân loại và hệ số
bình bầu do tập thể CBCNV của tổ, đội, nhóm bàn bạc bình bầu và tổ trưởng, đội trưởng, nhóm trưởng
lập biên bản gửi đến phòng hành chính nhân sự làm cơ sở tính lương trong kỳ.
Các cán bộ phòng ban hưởng lương gián tiếp sẽ thực hiện bình bầu hàng tháng để xếp loại theo các
mức và tiêu chí ghi tại bảng dưới đây (PHỤ LỤC 4)
Hệ số bình bầu chỉ áp dụng làm hệ số đối với lương sản phẩm, không áp dụng đối với lương cơ bản

Điều 13. Bảng đơn giá khoán từng đầu mục công việc bộ phận sản xuất
Bảng đơn giá khoán sản phẩm được sửa đổi bổ sung tuỳ thuộc tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty do giám đốc công ty ban hành hàng năm và/hoặc có thay đổi về tiền lương chung
của cả công ty.
Bảng đơn giá khoán của mỗi công ty do ban giám đốc công ty quyết định dựa trên cơ sở dơn giá
khoán của năm trước liền kề và mức độ trượt giá của năm ban hành và/hoặc tham khảo đơn giá của
các công ty cùng ngành nghề trên cùng địa bàn hoạt động.

CHƯƠNG VI
NHŨNG QUY ĐỊNH VỀ NÂNG BẬC LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG
Điều 14: Nâng bậc lương cơ bản :
Hàng năm căn cứ vào nhu cầu công việc, tình hình SXKD, công ty tiến hành nâng bậc lương cho
CBCNV. Căn cứ để nâng lương đối với lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ
thuật ứng với công việc đảm nhận. Đối với cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, nhân viên thừa hành phục
vụ là tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và thâm niên làm việc trong công ty.
Điều kiện để xét nâng bậc lương hàng năm như sau:
- Phải thường xuyên hoàn thành công việc được giao về số lượng, chất lượng ghi trong hợp
đồng lao động đã ký kết.
- Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật lao động theo quy định của Bộ luật lao động và nội
quy lao động của công ty.
- Đối với cán bộ công nhân viên có hệ số lương khởi điểm (Bậc 1) lương cơ bản thấp hơn 2.10
thì thời gian giữ bậc lương hiện hưởng tại doanh nghiệp tối đa là 2 năm (Đủ 24 tháng) nghĩa
là chậm nhất cứ 2 năm người lao động được tăng lương thêm 1 bậc.
- Đối với cán bộ công nhân viên có hệ số lương khởi điểm (Bậc 1) lương cơ bản 2.10 trở lên thì
thời gian giữ bậc lương hiện hưởng tại doanh nghiệp tối đa là 3 năm (Đủ 36 tháng) nghĩa là
chậm nhất cứ 3 năm người lao động được tăng lương thêm 1 bậc.
- Các trường hợp nâng bậc lương sớm, rút ngắn thời hạn nâng bậc lương: Trong thời gian giữ
bậc lương theo quy định người lao động có phát minh sáng chế đóng góp lớn vào hiệu quả
SXKD của công ty sẽ được hội đồng trả lương của công ty xem xét ra quyết định tăng ít nhất
một bậc tuỳ theo từng trường hợp cụ thể
- Trường hợp người lao động được bổ nhiệm chức vụ thì sẽ được hưởng hệ số lương mới phù
hợp với chức vụ đảm nhiệm theo quy định của công ty.
- Trường hợp kéo dài xét nâng bậc lương: Trong thời gian dữ bậc lương người lao động thường
xuyên không hoàn thành công việc hoặc vi phạm nội quy, quy định của công ty thì thời gian
kéo dài nâng bậc lương không quá 6 tháng.
- Đối với thành viên HĐQT, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng thì tiêu chuẩn nâng bậc
lương như sau:

7/18
Qui che luong 2010

o Có thời gian giữ bậc lương khởi điểm tử 3 năm trở lên
o Hoàn thành kế hoạch SXKD hàng năm
o Không vi phạm chế độ trách nhiệm theo quy định của pháp luật lao động
o không trong thời gian bị thi hành kỷ luật
- Trường hợp Cán bộ quản lý công ty đạt thành tích xuất sắc có phát minh sáng chế đóng góp
lớn cho hiệu quả SXKD cũng được nâng bậc lương sớm hoặc rút ngắn thời gian nâng bậc lương
nếu bị hình thức kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo trở lên thì bị kéo dài thời gian nâng bậc
lương thêm 12 tháng so với thời gian quy định
- Đến kỳ xét duyệt nâng lương Phòng HCNS rà soát và tổng hợp danh sách C.B.C.N.V đã đủ
niên hạn nâng lương, gửi các tổ đội, phòng ban để tham khảo sau đó trình lên lãnh đạo công
ty xét duyệt, lập quyết định trình giám đốc ký chính thức và thông báo toàn công ty. Đối
với CBCNV được tăng lương trước hạn hoặc bị kéo dài thời hạn nâng lương thì giải thích rõ lý
do để CNV yên tâm.
Điều 15: Nâng bậc lương sản phẩm.
Hệ số lương sản phẩm của cá nhân sẽ được Hội đồng trả lương xem xét điều chỉnh tăng/giảm/giữ
nguyên hàng năm căn cứ vào hiệu quả công việc và mức độ đóng góp của từng cá nhân trong công
ty. Thủ tục căn cứ điều 14 qui chế này.
Điều 16: Các chế độ phụ cấp lương bao gồm:

STT NỘI DUNG MỨC PHỤ CẤP (So với lương tối thiểu chung)
1 2 3 4 5 6 7
1 Phụ cấp chức vụ/ trách nhiệm:
- Áp dụng đối với thành viên 0.1 0.2 0.3 0.5
không chuyên trách HĐQT,
thành viên ban kiểm soát và
những người làm một số công
việc đòi hỏi trách nhiệm cao
hoặc phải đảm nhiệm công tác
quản lý không thuộc chức danh 0.4
lãnh đạo
- Trưởng phòng và tương đương 0.3
(Công ty hạng II)
- Phó phòng và tương đương
(Công ty hạng II)
2 Phụ cấp khu vực: Áp dụng đối 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.7 1.0
với người làm việc ở vùng xa xôi
hẻo lánh và khí hậu xấu
3 Phụ cấp độc hại nguy hiểm: Áp 0.1 0.2 0.3 0.4
dụng đối với người làm công
việc có điều kiện lao động độc
hại, nguy hiểm mà chưa được
xác định trong mức lương
4 Phụ cấp lưu động: Áp dụng đối 0.2 0.4 0.6
với CBCNV thường xuyên thay
đổi địa điểm làm việc và nơi ở
5 Phụ cấp thu hút: Áp dụng đối 20% 30% 50% 70% So với lương chuyên
với những Cán bộ làm công việc môn nghiệp vụ
ở vùng kinh tế mới, khai thác
thị trường mới ở những nôi xa
xôi, hẻo lánh

8/18
Qui che luong 2010

Phụ cấp lương được áp dụng trong các trường hợp mà lương cơ bản cộng với lương sản phẩm của
các đối tượng thuộc diện được phụ cấp không đạt mức thấp nhất của ngạch tiếp theo ngay trên
mức người đó đang hưởng.
Phụ cấp lương có được áp dụng tại mỗi công ty hay không do hội đồng lương quyết định vào kỳ
xét lương hàng năm.

CHƯƠNG VII
QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG
Điều 17: Các chế độ liên quan đến tiền lương và quyền lợi của người lao động
17.1 Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương cơ bản:
ƒ Nghỉ phép: Mỗi năm công tác người lao động được hưởng 12 ngày phép; 5 năm công tác
liên tục tại công ty được hưởng thêm 01 ngày phép. Nếu trong năm người lao động không
nghỉ hết phép thì số phép còn lại không được tính cộng dồn cho năm sau, những ngày
phép trong năm CBCNV không nghỉ hết sẽ được thanh toán theo lương cơ bản.
ƒ Nghỉ lễ: Hàng năm người lao động hưởng 9 ngày lễ theo quy định luật Lao động
ƒ Bản thân kết hôn nghỉ 3 ngày không trừ vào phép năm.
ƒ Con kết hôn nghỉ 01 ngày không trừ vào phép năm.
ƒ Cha mẹ chết (Kể cả bên chồng, bên vợ), Vợ hoặc chồng, con chết được nghỉ 3 ngày không
trừ vào phép năm.
ƒ Nghỉ việc do ngừng việc, chờ việc vì lý do khách quan hay bất khả kháng được trả lương
theo mức lương tối thiểu vùng áp dụng theo khoản 3 điều 62 bộ luật lao động.
ƒ Riêng đi công tác trong và ngoài nước thực hiện nhiệm vụ do công ty giao hoặc đựơc cử đi
học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ trong nước ngoài việc hưởng 100% lương cơ bản và
lương SP như khi đi làm việc bình thường.
17.2. Chế độ lương của những ngày ốm đau, thai sản, tai nạn
ƒ CBCNV nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động thì những ngày nghỉ được hưởng chế độ
trợ cấp của BHXH chi trả theo đúng quy định của luật lao động.
17.3. Chế độ lương làm thêm, tăng ca, ngoài giờ
ƒ Ngày công làm việc bình thường là 8 giờ /1ngày. Người lao động làm thêm giờ hoặc tăng
ca thì mỗi giờ làm thêm, tăng ca được tính bằng 1.5 giờ bình thường theo lương cơ bản.
ƒ CBCNV làm việc vào ngày Chủ nhật được tính bằng 2 ngày bình thưòng theo lương cơ bản.
ƒ CBCNV làm việc vào ngày Lễ được tính bằng 3 ngày bình thường theo lương cơ bản.
17.4. Chế độ BHXH liên quan đến tiền lương của người lao động
ƒ Trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động đối với người đang hưỏng lương hưu hàng tháng và
người làm việc có thời hạn dưới 3 tháng thì ngoài phần tiền lương theo công việc người lao
động được thanh toán khoản tiền bảo hiểm (theo tỷ lệ qui định của nhà nước) tính theo tỷ lệ
% so với tiền lương cơ bản theo hợp đồng lao động.
ƒ Ngoài 2 trường hơp trên người lao động thuộc diện bắt buộc đóng BHXH. Nhưng nếu vì lý do
cá nhân ngườii lao động không tham gia đóng BHXH và được công ty cho phép thì tiền lương
và các khoản tiền % theo lương sẽ được thoả thuận trực tiếp trong hợp đồng lao động.
ƒ Để đảm bảo tính công bằng trong công ty, xây dựng khối đoàn kết, tránh việc thu nhập của
người lao động tại cùng 1 vị trí công việc như nhau khác nhau quá nhiều (do được hưởng chế
độ tiền bảo hiểm - thuộc diện không phải đóng) tại 2 mục trên đây của điều 17.4. Giám đốc
công ty có quyền ký hợp đồng lao động với những lao động thuộc diện không phải đóng BHXH

9/18
Qui che luong 2010

nêu trên với mức lương tương tự những người khác có công việc tương tự trong đó nêu rõ đã
bao gồm cả phần BHXH và các chi phí khác.

CHƯƠNG VIII
CÁC THỦ TỤC VỀ TIỀN LƯƠNG
Điều 18: Kỳ trả lương:
ƒ Công ty trả lương cho CBCNV ít nhất một lần/tháng vào các ngày từ mồng 2 đến mồng 10
của tháng sau, đối với các phòng ban, bộ phận gián tiếp công ty trả trực tiếp. Đối với các
tổ đội công ty sẽ thanh toán cho các tổ trưởng, tổ trưởng có trách nhiệm thanh toán cho
anh em nhưng tất cả các cán bộ công nhân viên phải trực tiếp nhận lương hoặc ủy quyền
phải có giấy tờ và ký vào bảng/phiếu lương.

CHƯƠNG IX
MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP

Điều 19. Lương trong thời gian điều động tạm thời:
ƒ Tiền lương trả cho người lao động trong trường hợp điều động đi công tác tạm thời tuỳ
theo từng đối tượng cụ thể và thời gian công tác tạm thời công ty sẽ quyết định mức phụ
cấp lương là bao nhiêu (Điều 16)

Điều 20. Lương trong thời gian thử việc:


ƒ Trong thời gian thử việc người lao động được hưởng Lương thử việc ít nhất bằng 70% lương
thực trả nhưng không được ít hơn lương tối thiểu chung hiện hành do nhà nước quy định

Điều 21. Lương trong trường hợp bị vi phạm kỷ luật lao động:
ƒ Tiền lương trả cho người lao động trong trường hợp vi phạm kỷ luật lao động được thực hiện
theo nội quy lao động của từng bộ phận, từng tổ nhóm, phù hợp với quy định của công ty và
pháp luật lao động.

Điều 22. Bảo lưu hệ số lương cơ bản:


ƒ Trường hợp người lao động được công ty nhận vào làm việc mà quá trình công tác trước đó đã
tham gia đóng BHXH thì có thể được bảo lưu hệ số lương cơ bản khởi điểm bằng với mức
lương cuối cùng đã tham gia đóng BHXH nếu được thỏa thuận ngay khi tiếp nhận mới với giám
đốc công ty. Mức lương sản phẩm sẽ được thoả thuận trong Hợp đồng lao động.
ƒ Đối với cán bộ có chức danh ở nơi làm việc trước nhưng được tiếp nhận mới với chức danh
thấp hơn thì chỉ xem xét bảo lưu số năm đóng bảo hiểm làm căn cứ xác định mức đóng bảo
hiểm mới.
ƒ Trường hợp không bảo lưu hệ số lương đóng bảo hiểm cũ cũng phải được cụ thể hóa ngay tại
hợp đồng lao động ban đầu khi tiếp nhận.

10/18
Qui che luong 2010

CHƯƠNG X
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hội đồng lương:
23.1 Thành lập hội đồng lương:
- Giám đốc công ty quyết định thành lập hội đông lương để tổ chức xây dựng, thực hiện, chế độ
tiền lương trong công ty

23.2 Thành phần hội đồng lương gồm:


ƒ Chủ tịch hội đồng : Giám đốc công ty
ƒ Phó chủ tịch hội đồng : Phó Giám đốc công ty và/hoặc Kế toán trưởng/Chủ tịch Công Đoàn
ƒ Uỷ viên thường trực : Trưởng phòng HC- NS hoặc các PCT công đoàn
ƒ Các uỷ viên : Đại diện người lao động và tổ chức đoàn thể trong Cty
ƒ Thư ký hội đồng : Phòng HC- NS

23.3 Trách nhiệm hội đồng lương


ƒ Tổ chức xây dựng dự thảo quy chế tiền lương của công ty hoặc dự thảo bổ sung sửa đổi
quy chế tiền lương, tổ chức lấy ý kiến của người lao động, tham khảo ý kiến của BCH Công
đoàn Công ty
ƒ Hoàn thiện quy chế sau khi lấy ý kiến tham gia trình HĐQT công ty phê duyệt, ban hành.
ƒ Dự thảo các quy định về quản lý, phân phối tiền lương, thu nhập, xây dựng phương án
khoán lương, tổ chức thảo luận, báo cáo công ty, ban hành, áp dụng.
ƒ Hàng năm tối thiểu họp 2 lần (tối đa không qui định) vào tháng 1 và tháng 7 để soát xét
lại tất cả các vấn đề về tiền lương, thảo luận các vướng mắc cũng như ý kiến của người
lao động để trình lên HDQT công ty xem xét quyết định sửa đổi qui chế phù hợp.

Điều 24: Điều khoản thi hành:


ƒ Quy chế gồm X Chương, 24 điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, các
quy chế trước đây trái với quy chế này đều bị bãi bỏ.
ƒ Khi các chế độ chính sách chung của nhà nước và điều kiện SXKD của công ty thay đổi
thì quy chế này được bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
ƒ Mọi bổ sung, sửa đổi quy chế phải được HĐQT công ty Cổ phần Thép Bắc Việt phê
duyệt, quyết định mới có hiệu lực thi hành.

T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


CÔNG TY CP THÉP BẮC VIỆT
CHỦ TỊCH

Trần Anh Vương

11/18
Qui che luong 2010

PHỤ LỤC 01
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG CỦA CÔNG TY
(Ban hành tham khảo theo thông tư số: 23/2005/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 31/8/2005)

Tiêu chuẩn xếp hạng công ty như sau;

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm


I Độ phức tạp quản lý 48
≥ 25 15
1 Vốn (tỷ đồng) 5 - <25 5-14
<5 4
≥ 60 10
2 Doanh thu & thu nhập khác (tỷ đồng) 15 - <60 4-9
< 15 3
Đầu mối quản lý : Mỗi đầu mối được 3
3
1 điểm, tối đa không quá 3 điểm
4 Trình độ công nghệ sản xuất
Công nghệ cao 10
Công nghệ trung bình 7
Công nghệ thấp 5
≥ 300 10
5 Lao động (người) 100 - < 300 4-9
< 100 3
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 45
≥ 1.5 20
2 Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng) 0.2 - < 1.5 6-19
< 0.2 5
≥ 15 25
3 Tỷ suất lợi nhuận / vốn (%) 2 - < 15 5-20
<2 4

KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG

Hạng công ty I II III


Khung điểm xếp hạng:
Công ty mẹ: tối thiểu bằng hạng cao nhất của công ty
con, tối đa là hạng I
+ Công ty con thành viên:
≥ 83 60 -< 83 < 60
- Đã hoạt động ổn định trên 1 năm
- Đã hoặc hoạt động dưới 1 năm ≥ 70 45 -< 70 < 45
- Đang đầu tư dự án ≥ 45 35 -< 40 < 35

12/18
Qui che luong 2010

PHỤ LỤC 02
HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TY
10.1 Hệ thống thang bảng lương của thành viên chuyên trách hội đồng quản trị :

HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
STT CHỨC DANH
Công ty hạng I Công ty hạng II Công ty hạng III
1 Chủ tịch HĐQT 6.97 - 7.30 6.31 - 6.64 5.65 - 5.98

Thành viên chuyên 5.98 - 6.31 5.32 - 5.65 4.66 - 4.99


2
trách HĐQT
10.2 Hệ thống thang bảng lương của Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng

HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
STT CHỨC DANH
Công ty hạng I Công ty hạng II Công ty hạng III
1 Giám đốc 6.64 - 6.97 5.98 - 6.31 5.32 - 5.65

2 Phó Giám đốc 5.98 - 6.31 5.32 - 5.65 4.33 - 4.99

3 Kê toán trưởng 5.98 - 6.31 5.32 - 5.65 4.33 – 4.66 - 4.99

10.3 Hệ thống thang bảng lương của Trưởng ban kiểm soát và thành viên chuyên trách :

HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
STT CHỨC DANH
Công ty hạng I Công ty hạng II Công ty hạng III
1 Trưởng Ban 5.98 - 6.31 5.32 - 5.65 4.66 - 4.99

2 Th viên ban kiểm soát 5.32 4.99 4.66

10.4 Hệ thống thang bảng lương của chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp không
thuộc các chức danh đã ghi ở trên

STT HỆ SỐ MỨC LƯƠNG


CHỨC DANH
1 2 3 4
1 Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên
5.58 5.92 6.26 6.60
cao cấp, kỹ sư cao cấp
10.5 Hệ thống thang bảng lương của trưởng, phó phòng và tương đương

HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
STT CHỨC DANH
1 2 3 4
1 Trưỏng phòng 4.33 4.66 4.99 5.32

2 Phó phòng 4.00 4.33 4.66 4.99

13/18
Qui che luong 2010

10.6 Hệ thống thang bảng lương của CBCNV các phòng ban

STT HỆ SỐ MỨC LƯƠNG


CHỨC DANH
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhân viên các phòng
1 2.34 2.65 2.96 3.27 3.58 3.89 4.00 4.20 4.51
ban có trình độ Đại học
Nhân viên các phòng
2 2.1 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27
ban có trình độ Cao đẳng
Nhân viên các phòng
3 1,80 1,99 2,18 2,37 2,56 2,75 2,94 3,13 3,32 3.51 3.7 3.89
ban có trình độ Trung cấp

10.7 Hệ thống thang bảng lương của các cấp nhân viên và thừa hành, phục vụ

STT HỆ SỐ MỨC LƯƠNG


CHỨC DANH
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1 Nhân viên văn thư 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33

2 Nhân viên phục vụ 1.00 1.18 1.36 1.55 1.72 1.9 2.08 2.26 2.44 2.62 2.80 2.98

10.8 Hệ thống thang bảng lương của lái xe

STT HỆ SỐ MỨC LƯƠNG


CHỨC DANH 1 2 3 4

1 Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3.5 tấn,


2.18 2.57 3.05 3.60
xe khách dưới 10 ghế
2 Xe tải , xe cẩu từ 3.5 tấn đến dưới 7. 5 tấn
2.35 2.76 3.25 3.82
xe khách từ 10 ghế đến dưới 31ghế
3 Xe tải , xe cẩu từ 7.5 tấn đến dưới 16. 5
2.51 2.94 3.44 4.05
tấn xe khách từ 31 ghế trở lên
4 Xe tải , xe cẩu từ 16.5 tấn đến dưới 2 5
2.66 3.11 3.64 4.20
tấn
5 Xe tải , xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40
2.99 3.50 4.11 4.82
tấn
6 Xe tải , xe cẩu từ 40 tấn trở lên 3.2 3.75 4.39 5.15

14/18
Qui che luong 2010

10.9 Hệ thống thang bảng lương của Bảo vệ ;

STT HỆ SỐ MỨC LƯƠNG


CHỨC DANH 1 2 3 4 5

1 Bảo vệ công ty 1.65 1.99 2.4 2.72 3.09

2 Bảo vệ tuần tra, canh gác tại


1.75 2.15 2.7 3.20 3.75
các kho

10.9 Hệ thống thang bảng lương của công nhân viên thương mại và công nhân bốc xếp

STT HỆ SỐ MỨC LƯƠNG


CHỨC DANH 1 2 3 4 5

1 Giao nhận hàng hoá, thanh toán


2.43 2.82 3.30 3.90 4.62
quốc tế
2 Giao nhận hàng hoá, thanh toán
nội địa, mua và bán hàng hoá, 1.80 2.28 2.86 3.38 3.98

giao nhận hàng biển


3 Công nhân lái ô tô xếp dỡ, lái
nâng hàng cỡ nhỏ, lái cần trục 2.25 2.85 3.55 4.30

bánh xích, bánh lốp, lái xe xúc, gạt


4 Công nhân lái ô tô xếp dỡ, lái
nâng hàng cỡ lớn, lái cần trục 2.55 3.20 3.90 4.68

dàn có sức nâng từ 30tấn trở lên


5 Công nhân bốc xếp hàng thủ công 2.20 2.85 3.56 4.35

10.10 Hệ thống thang bảng lương của Công nhân trực tiếp sản xuất

STT HỆ SỐ MỨC LƯƠNG


CHỨC DANH
1 2 2 4 5 6 7

1 Công nhân trực tiếp


Ko áp Ko áp
sản xuất không có bằng nghề 1.55 1.83 2.16 2.55 3.01
dụng dụng
(Lao động phổ thông chỉ áp
dụng đến bậc 5)
2 Công nhân trực tiếp
1.67 1.96 2.31 2.71 3.19 3.74 4.00
sản xuất có bằng nghề

15/18
Qui che luong 2010

PHỤ LỤC 03
BẢNG HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY

STT Nhóm chức danh Hệ số lương SẢN PHẨM

1 Giám đốc Công ty ( 6 mức hệ số) 5.96; 7.45;9.31;11.64 ;14.55 ;18.19

2 Phó Giám đốc Công ty ( 7 mức hệ số) 3.81; 4.77; 5.96; 7.45; 9.31; 11.64 ;14.55

3 Kế toán trưởng ( 9 mức hệ số) 2.44; 3.05 ;3.81; 4.77; 5.96; 7.45; 9.31;
11.64 ;14.55
4 Trưởng phòng ( 8 mức hệ số) 2.44; 3.05 ;3.81; 4.77; 5.96; 7.45; 9.31; 11.64

5 Phó phòng ( 6 mức hệ số) 2.44; 3.05 ;3.81; 4.77; 5.96; 7.45;

6 Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ có trình độ


1.00;1.25;1.56;1.95;2.44;3.05;3.81;4.77;5.96
cao đẳng, đại học trở lên (9 mức hệ số)
7 Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ có trình độ
1.00;1.25;1.56;1.95;2.44;3.05;3.81;4.77
trung cấp (8 mức hệ số)
8 Nhân viên văn phòng, phục vụ (7 mức hệ 1.00;1.25;1.56;1.95;2.44;3.05;3.81

số)
9 Nhân viên Bảo vệ (6 mức hệ số) 1.00;1.25;1.56;1.95;2.44;3.05

10 Nhân viên lái xe (8 mức hệ số) 1.00;1.25;1.56;1.95;2.44;3.05;3.81;4.77

11 Công nhân (6 mức hệ số) 1.00;1.25;1.56;1.95;2.44;3.05;3.81

PHỤ LỤC 04
BẢNG TIÊU CHẨN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC

12.1 Dành cho các cấp từ phó trưởng phòng trở lên.

Mức Diễn giải Hệ số


- Khi cá nhân, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ công tác đề ra trong
tháng: hoặc
Mức 1 0,7
- Không đảm bảo ngày giờ công quy định (dưới 20 công/tháng): hoặc
- Không tuân thủ sự phân công công việc của người phụ trách
- Hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong tháng
Mức 2 1,0
- Ngày công đạt từ 20-24 ngày công/tháng
- Hoàn thành khá tốt nhiệm vụ chương trình công tác đề ra trong tháng
Mức 3 hoặc kết quả sản xuất kinh doanh đạt từ 101% - 105% 1,1
- Đảm bảo ngày công từ 24 công/tháng trở lên

16/18
Qui che luong 2010

- Khi hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác đề ra và làm nhiệm vụ đột xuất
Mức 4 trong tháng hoặc kết quả sản xuất kinh doanh đạt từ 106% - 110%: 1,2
- Đảm bảo ngày công từ 24 công/tháng trở lên
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; hoặc
- Có những đề xuất cải tiến trong công tác nghiệp vụ được đánh giá
Mức 5 1,3
cao
- Đảm bảo ngày công từ 24 công/tháng trở lên

12.2 Dành cho nhân viên các phòng ban

Xếp loại và Hệ số Diễn giải


tỷ lệ%
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, vượt năng suất lao
động ở mức cao, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm
Loại A nguyên vật liệu sản xuất, đảm bảo an toàn lao động;
chiếm tối 1,8 - Có trình độ tay nghề cao, nắm vững và áp dụng phương
đa 30% pháp kỹ thuật tiên tiến hoặc có sáng kiến đề xuất;
- Chấp hành sự phân công công việc của người phụ trách và
đảm bảo số ngày công từ trên 24 /tháng trở lên.
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao;
Loại B
- Ngày công từ 20 - 24 công/tháng;
chiếm 1,3
- Đảm bảo định mức vật tư, an toàn lao động và NSLĐ đạt
30%-40%
mức khá.
Loại C - Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình;
Chiếm - Không đạt ngày công đạt dưới 20 công/ tháng;
1,0
30% - - Năng suất lao động ở mức trung bình.
40%
- Không hoàn thành nhiệm vụ được giao; làm hỏng sản phẩm,
Loại D
lãng phí nguyên vật liệu sản xuất, vi phạm an toàn lao động;
Chiếm 0%- 0,7
- Không đạt ngày công đạt dưới 15 công/ tháng;
10%
- Năng suất lao động ở mức thấp.

17/18
Qui che luong 2010

PHỤ LỤC 05
BẢNG ĐƠN GIÁ KHOÁN SẢN PHẨM TỪNG ĐẦU MỤC CÔNG VIỆC
BỘ PHẬN SẢN XUẤT

Đơn giá
STT Nội dung công việc Đơn vị tính ghi chú
(Đồng)
1 Cắt cuộn mỏng bản rộng dưới 1,5ly Kg 25

2 Cắt cuộn bản rộng từ 1,5ly trở lên Kg 15

3 Cắt cuộn bản mã mỏng, nhỏ Kg 125

4 Cắt mã kết cấu, cắt bản mã các loại Kg 60

5 Cắt phôi + chấn sà gồ U, C, Z, L... Kg 160

6 Cẩu hàng lên, xuống (cuôn + tấm) Kg 2

7 Lốc sóng công nghiệp tôn lợp m 130

8 Lốc, chấn phụ kiện tôn lợp m 400

9 Chấn tôn vòm một đầu Tờ 3.000

10 Lốc xà gồ + đột Kg 150

11 Xả băng hàng cuộn Kg 17

12 Hàn kết cấu(gồm cắt, gá, hàn) Kg 320

13 Làm cửa sổ các loại Kg 700

14 Gá + hàn kết cấu Kg 250

15 Lắp dựng khung nhà thép Kg 350

16 Sơn xà gồ cửa sổ Kg 200

17 Sơn hàng kết cấu Kg 100

18 Lợp mái (lợp tôn, lấy sáng, tấm cách m2 2.000 Hữu dụng
nhiệt, lợp khác)
19 Lợp tôn thưng, tôn vòm m2 2.500 Hữu dụng
20 Lắp cửa đi m2 15.000

21 Lắp cửa khác m2 10.000

22 Lốc Xà gồ ( Chấn) m 130

18/18

You might also like