Professional Documents
Culture Documents
QUY CHE LUONG BVS - Sua Bo Sung 2010
QUY CHE LUONG BVS - Sua Bo Sung 2010
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1/18
Qui che luong 2010
được ghi trong hợp đồng lao động và làm cơ sở lập tính các chế độ BHXH, BHYT, tính lương
ngừng việc, nghỉ chế độ có hưởng lương, chế độ nghỉ phép.
Trợ cấp: là khoản tiền hỗ trợ thêm của công ty dành cho người lao động được áp dụng
trong một số trường hợp đặc biệt tuỳ theo điều kiện SXKD của công ty. Trợ cấp có thể
thường xuyên hoặc không thường xuyên.
Bảng thang bậc lương: là hệ thống các mức lương trong công ty bao gồm :
o Thang bảng lương cơ bản (lương theo bậc)
o Thang bảng lương Sản phẩm (lương theo ngạch chức danh đảm nhiệm)
o Thang bảng lương phụ cấp chức vụ hoặc trách nhiệm/trợ cấp
Khối sản xuất: Là khối lao động trực tiếp làm ra sản phẩm
Khối nghiệp vụ, quản trị: Bao gồm các cán bộ quản lý ( Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Giám đốc, phó giám đốc, Kế toán trưởng) và CBCNV thuộc biên chế tại bộ máy giúp việc
Ban lãnh đạo công ty như: Phòng Kinh doanh, Kế toán, XNK & Đầu tư, Kỹ thuật, Hành Chính
- Nhân sự
Khối bổ trợ gián tiếp: Bao gồm các CBCNV làm việc tại các bộ phận Bảo vệ, tạp vụ, nhà bếp.
Hệ số hoàn thành công việc: Là hệ số quy định mức độ hoàn thành công việc của từng
CBCNV trong các khối đã qui định tại phần trên qui chế này.
2.2 Những quy định chung.
Hệ số lương cơ bản và mức phụ cấp chức vụ, trách nhiệm được xây dựng tham khảo theo
nghị định 205/2004/NĐ – CP ngày 14/12/2004 của chính phủ có điều chỉnh phù hợp với
điều kiện và tính chất công việc thực tế, mức xếp hạng doanh nghiệp của công ty .
Mức Lương cơ bản được thay đổi hàng năm và/hoặc khi có thay đổi về mức lương tối thiểu
của nhà nước qui định mà dẫn đến mức lương tối thiểu của người lao động trong công ty
không bằng với mức lương tối thiểu được nhà nước quy định.
Danh mục địa bàn vùng I,II, III, IV quy định của pháp luật Nhà nước về các vùng nơi doanh
nghiệp được cấp đăng ký kinh doanh.
Ngoài các quy định về mức lương cơ bản vùng theo qui định, Công ty sẽ áp dụng mức lương
cơ bản vùng đối với từng trường hợp cụ thể do công ty điều động đi công tác tại các vùng
khác có mức lương tối thiểu vùng theo qui định của nhà nước thấp hơn mức tối thiểu vùng
mà công ty đang áp dụng hoặc thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại nơi đang sinh sống
khi CBCNV làm việc từ 22 - :- 25 ngày làm việc.
Mỗi vị trí công việc/ hoặc chức danh đảm nhiệm đều được xác định bậc vị trí công việc trong
thang, bảng lương. CBCNV làm việc gì thì đuợc trả lương theo bậc vị trí công việc và Hệ số
hoàn thành công việc đó.
Mỗi vị trí công việc hoặc chức danh đảm nhiệm đều có định mức lao động/ hoặc tiêu chuẩn
đảm nhiệm công việc do công ty xây dựng và thể hiện trong bản mô tả công việc được phổ
biến trực tiếp đến từng CBCNV.
Kết quả công việc của mỗi CBCNV hàng tháng đều được công ty đánh giá và công nhận.
CBCNV được hưởng phần lương sản phẩm theo vị trí/ hoặc chức danh đảm nhiệm, khối
lượng công việc, mức độ và hiệu quả hoàn thành công việc theo quy định của công ty và trả
theo từng mức độ đạt được khác nhau. Việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc được
đánh giá, phân loại, bình bầu theo Hệ số hoàn thành công việc đó và tiến hành theo từng
tuần, và tổng hợp theo tháng.
CBCNV đảm nhận công việc nặng nhọc nguy hiểm, độc hại hoặc công tác xa được hưởng
khoản phụ cấp bồi dưỡng trực tiếp theo quy định của công ty và phù hợp với pháp luật lao
động.
2/18
Qui che luong 2010
CHƯƠNG II
NGUỒN HÌNH THÀNH VÀ SỬ DỤNG QUỸ TIỀN LƯƠNG
Điều 4: Nguồn hình thành quỹ tiền lương và căn cứ để xây dựng hệ số lương CBCNV
4.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty xác định nguồn quỹ
tiền lương thực hiện để chi trả cho người lao động như sau:
Tổng quỹ lương thực hiện = Đơn giá tiền lương x Doanh thu từ hoạt động SXKD + Các khoản
phụ cấp lương & chế độ khác( Nếu có) + Quỹ tiền lương bổ xung theo quy định nhà nước( Nếu
có) + Quỹ tiền lương dự phòng từ năm truớc chuyển sang.
Trong đó: Đơn giá tiền lương được Giám đốc Công ty duyệt theo từng giai đoạn cụ thể
căn cứ vào tình hình hoạt động của công ty.
4.2. Căn cứ để xây dựng hệ số lương CBCNV
Bộ luật lao động
Tham khảo thang, bảng lương đang được áp dụng tại các Công ty doanh nghiệp nhà
nước cùng ngành nghề.
4.3. Tiêu chuẩn xếp hạng Công ty (Xem Phụ lục 01)
Trong trưòng hợp có sự thay đổi khung điểm để xếp hạng doanh nghiệp do Hội đồng trả
lương sẽ họp và xem xét và ra quyết định.
Điều 5: Phân bổ và sử dụng tổng quỹ tiền lương của Công ty.
Tổng quỹ tiền lương của công ty ( theo qui định tại khoản 4.1 điều 4) được dùng để trả
lương cho người lao động bao gồm:
Lương cơ bản và lương trả cho những ngày không làm việc nhưng được hưởng lương theo
quy định của Bộ Luật lao động.
Trả lương cho Khối nghiệp vụ, quản trị và khối bổ trợ gián tiếp theo vị trí hoặc chức danh
đảm nhiệm công việc và hệ số hoàn thành công việc.
Trả lương cho khối khoán kinh doanh và/hoặc khối lao động trực tiếp theo năng suất, mức
độ đóng góp của từng cá nhân.
Trả lương sản phẩm và lương đánh giá mức độ hoàn thành công việc cho các bộ phận ngoài
lương cơ bản.
3/18
Qui che luong 2010
Quỹ tiền thưởng đột xuất cho cá nhân CBCNV có thành tích xuất sắc (Vthg) bằng 5% tổng
quỹ lương.
Quỹ tiền lương dự phòng (Vdp) bằng 5% tổng quỹ lương.
CHƯƠNG III
CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRONG CÔNG TY
7.1 Khối bổ trợ gián tiếp (Bảo vệ, tạp vụ, nhà bếp) được xếp vào một (01) nhóm
Lương thực lĩnh = Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) + Tiền ăn ca – các khoản phải nộp theo qui
định của pháp luật (như BHXH, BHYT, BHTN và thuế thu nhập cá nhân)
Bộ phận này có thể được hưởng thêm 1 phần lương sản phẩm theo quyết định của hội đồng lương
hàng năm, hệ số lương sản phẩm của bộ phận cũng do hội đồng lương quyết định.
7.2 Khối nghiệp vụ, quản trị lương gồm 3 phần chính :
• Lương cơ bản theo thang bảng lương của công ty.
• Lương sản phẩm (Có thể trả theo tháng, hoặc theo kỳ tuỳ thuộc tình hình SXKD của mỗi
năm do Ban lãnh đạo công ty & Hội đồng trả lương quyết định)
• Lương thực lĩnh = Lương cơ bản + Lương SP + phụ cấp (nếu có) + Tiền ăn ca – các
khoản phải nộp theo qui định của pháp luật (như BHXH, BHYT, BHTN và thuế thu nhập
cá nhân)
4/18
Qui che luong 2010
• Trong đó:
• Lương cơ bản = Hệ số cơ bản ( gồm cả phụ cấp chức vụ) x Mức Lương cơ bản
• Lương sản phẩm có thể giữ nguyên hoặc chia thành 2 phần 60/40 do giám đốc công ty
quyết định.
• Lương SP cá nhân = 60% Tổng quỹ lương SP
• Lương HTCV cá nhân = 40% x Tổng quỹ lương SP
• Quỹ lương SP = Tổng Hệ số lương sản phẩm x lương sản phẩm bình quân
• Tiền ăn ca = Mức phụ cấp tiền ăn ca mỗi ngày x ngày công đi làm thực tế
• Các chi phí bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân áp dụng theo qui định của nhà nước
CHƯƠNG IV
HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG CỦA CÔNG TY
Điều 10: Hệ thống thang bảng lương cơ bản của Công ty (Chi tiết xem Phụ lục 01)
Hàng năm công ty sẽ họp HĐQT và hội đồng lương, dựa theo qui định của nhà nước có chỉnh sửa phù
hợp với đặc thù Sản xuất kinh doanh của công ty
Hệ thông thang bảng lương và phụ cấp chức vụ/ trách nhiệm quy định tại Điều 10 của Quy chế này là
cơ sở để:
¾ Thoả thuận tiền lương trong hợp đồng lao động ;
¾ Xây dựng đơn giá tiền lương, thực hiện chế độ nâng bậc lương theo thoả thuận trong hợp
đồng lao động và thoả ước lao động tập thể ;
¾ Đóng và hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định của pháp luật;
¾ Trả lương ngừng việc và các chế độ khác theo quy định của luật lao động;
¾ Giải quyết các quyền lợi khác theo thoả thuận của người sử dụng lao động và người lao động
theo quy định của công ty và theo pháp luật lao động ;
5/18
Qui che luong 2010
CHƯƠNG V
QUY ĐỊNH VỀ LƯƠNG KHOÁN SẢN PHẨM VÀ ĐƠN GIÁ KHOÁN SẢN PHẨM
12.3 Bảng hệ số lương bình bầu của bộ phận hưởng lương khoán SP
6/18
Qui che luong 2010
Tiền lương của công nhân trực tiếp được trả trên cơ sở năng suất, chất lượng, hiệu quả. Căn cứ vào
định mức nội bộ, kết quả công việc của người lao động để trả lương trong tháng. Việc trả lương căn
cứ vào mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của từng người lao động theo phân loại và hệ số
bình bầu do tập thể CBCNV của tổ, đội, nhóm bàn bạc bình bầu và tổ trưởng, đội trưởng, nhóm trưởng
lập biên bản gửi đến phòng hành chính nhân sự làm cơ sở tính lương trong kỳ.
Các cán bộ phòng ban hưởng lương gián tiếp sẽ thực hiện bình bầu hàng tháng để xếp loại theo các
mức và tiêu chí ghi tại bảng dưới đây (PHỤ LỤC 4)
Hệ số bình bầu chỉ áp dụng làm hệ số đối với lương sản phẩm, không áp dụng đối với lương cơ bản
Điều 13. Bảng đơn giá khoán từng đầu mục công việc bộ phận sản xuất
Bảng đơn giá khoán sản phẩm được sửa đổi bổ sung tuỳ thuộc tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty do giám đốc công ty ban hành hàng năm và/hoặc có thay đổi về tiền lương chung
của cả công ty.
Bảng đơn giá khoán của mỗi công ty do ban giám đốc công ty quyết định dựa trên cơ sở dơn giá
khoán của năm trước liền kề và mức độ trượt giá của năm ban hành và/hoặc tham khảo đơn giá của
các công ty cùng ngành nghề trên cùng địa bàn hoạt động.
CHƯƠNG VI
NHŨNG QUY ĐỊNH VỀ NÂNG BẬC LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG
Điều 14: Nâng bậc lương cơ bản :
Hàng năm căn cứ vào nhu cầu công việc, tình hình SXKD, công ty tiến hành nâng bậc lương cho
CBCNV. Căn cứ để nâng lương đối với lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ
thuật ứng với công việc đảm nhận. Đối với cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, nhân viên thừa hành phục
vụ là tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và thâm niên làm việc trong công ty.
Điều kiện để xét nâng bậc lương hàng năm như sau:
- Phải thường xuyên hoàn thành công việc được giao về số lượng, chất lượng ghi trong hợp
đồng lao động đã ký kết.
- Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật lao động theo quy định của Bộ luật lao động và nội
quy lao động của công ty.
- Đối với cán bộ công nhân viên có hệ số lương khởi điểm (Bậc 1) lương cơ bản thấp hơn 2.10
thì thời gian giữ bậc lương hiện hưởng tại doanh nghiệp tối đa là 2 năm (Đủ 24 tháng) nghĩa
là chậm nhất cứ 2 năm người lao động được tăng lương thêm 1 bậc.
- Đối với cán bộ công nhân viên có hệ số lương khởi điểm (Bậc 1) lương cơ bản 2.10 trở lên thì
thời gian giữ bậc lương hiện hưởng tại doanh nghiệp tối đa là 3 năm (Đủ 36 tháng) nghĩa là
chậm nhất cứ 3 năm người lao động được tăng lương thêm 1 bậc.
- Các trường hợp nâng bậc lương sớm, rút ngắn thời hạn nâng bậc lương: Trong thời gian giữ
bậc lương theo quy định người lao động có phát minh sáng chế đóng góp lớn vào hiệu quả
SXKD của công ty sẽ được hội đồng trả lương của công ty xem xét ra quyết định tăng ít nhất
một bậc tuỳ theo từng trường hợp cụ thể
- Trường hợp người lao động được bổ nhiệm chức vụ thì sẽ được hưởng hệ số lương mới phù
hợp với chức vụ đảm nhiệm theo quy định của công ty.
- Trường hợp kéo dài xét nâng bậc lương: Trong thời gian dữ bậc lương người lao động thường
xuyên không hoàn thành công việc hoặc vi phạm nội quy, quy định của công ty thì thời gian
kéo dài nâng bậc lương không quá 6 tháng.
- Đối với thành viên HĐQT, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng thì tiêu chuẩn nâng bậc
lương như sau:
7/18
Qui che luong 2010
o Có thời gian giữ bậc lương khởi điểm tử 3 năm trở lên
o Hoàn thành kế hoạch SXKD hàng năm
o Không vi phạm chế độ trách nhiệm theo quy định của pháp luật lao động
o không trong thời gian bị thi hành kỷ luật
- Trường hợp Cán bộ quản lý công ty đạt thành tích xuất sắc có phát minh sáng chế đóng góp
lớn cho hiệu quả SXKD cũng được nâng bậc lương sớm hoặc rút ngắn thời gian nâng bậc lương
nếu bị hình thức kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo trở lên thì bị kéo dài thời gian nâng bậc
lương thêm 12 tháng so với thời gian quy định
- Đến kỳ xét duyệt nâng lương Phòng HCNS rà soát và tổng hợp danh sách C.B.C.N.V đã đủ
niên hạn nâng lương, gửi các tổ đội, phòng ban để tham khảo sau đó trình lên lãnh đạo công
ty xét duyệt, lập quyết định trình giám đốc ký chính thức và thông báo toàn công ty. Đối
với CBCNV được tăng lương trước hạn hoặc bị kéo dài thời hạn nâng lương thì giải thích rõ lý
do để CNV yên tâm.
Điều 15: Nâng bậc lương sản phẩm.
Hệ số lương sản phẩm của cá nhân sẽ được Hội đồng trả lương xem xét điều chỉnh tăng/giảm/giữ
nguyên hàng năm căn cứ vào hiệu quả công việc và mức độ đóng góp của từng cá nhân trong công
ty. Thủ tục căn cứ điều 14 qui chế này.
Điều 16: Các chế độ phụ cấp lương bao gồm:
STT NỘI DUNG MỨC PHỤ CẤP (So với lương tối thiểu chung)
1 2 3 4 5 6 7
1 Phụ cấp chức vụ/ trách nhiệm:
- Áp dụng đối với thành viên 0.1 0.2 0.3 0.5
không chuyên trách HĐQT,
thành viên ban kiểm soát và
những người làm một số công
việc đòi hỏi trách nhiệm cao
hoặc phải đảm nhiệm công tác
quản lý không thuộc chức danh 0.4
lãnh đạo
- Trưởng phòng và tương đương 0.3
(Công ty hạng II)
- Phó phòng và tương đương
(Công ty hạng II)
2 Phụ cấp khu vực: Áp dụng đối 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.7 1.0
với người làm việc ở vùng xa xôi
hẻo lánh và khí hậu xấu
3 Phụ cấp độc hại nguy hiểm: Áp 0.1 0.2 0.3 0.4
dụng đối với người làm công
việc có điều kiện lao động độc
hại, nguy hiểm mà chưa được
xác định trong mức lương
4 Phụ cấp lưu động: Áp dụng đối 0.2 0.4 0.6
với CBCNV thường xuyên thay
đổi địa điểm làm việc và nơi ở
5 Phụ cấp thu hút: Áp dụng đối 20% 30% 50% 70% So với lương chuyên
với những Cán bộ làm công việc môn nghiệp vụ
ở vùng kinh tế mới, khai thác
thị trường mới ở những nôi xa
xôi, hẻo lánh
8/18
Qui che luong 2010
Phụ cấp lương được áp dụng trong các trường hợp mà lương cơ bản cộng với lương sản phẩm của
các đối tượng thuộc diện được phụ cấp không đạt mức thấp nhất của ngạch tiếp theo ngay trên
mức người đó đang hưởng.
Phụ cấp lương có được áp dụng tại mỗi công ty hay không do hội đồng lương quyết định vào kỳ
xét lương hàng năm.
CHƯƠNG VII
QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG
Điều 17: Các chế độ liên quan đến tiền lương và quyền lợi của người lao động
17.1 Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương cơ bản:
Nghỉ phép: Mỗi năm công tác người lao động được hưởng 12 ngày phép; 5 năm công tác
liên tục tại công ty được hưởng thêm 01 ngày phép. Nếu trong năm người lao động không
nghỉ hết phép thì số phép còn lại không được tính cộng dồn cho năm sau, những ngày
phép trong năm CBCNV không nghỉ hết sẽ được thanh toán theo lương cơ bản.
Nghỉ lễ: Hàng năm người lao động hưởng 9 ngày lễ theo quy định luật Lao động
Bản thân kết hôn nghỉ 3 ngày không trừ vào phép năm.
Con kết hôn nghỉ 01 ngày không trừ vào phép năm.
Cha mẹ chết (Kể cả bên chồng, bên vợ), Vợ hoặc chồng, con chết được nghỉ 3 ngày không
trừ vào phép năm.
Nghỉ việc do ngừng việc, chờ việc vì lý do khách quan hay bất khả kháng được trả lương
theo mức lương tối thiểu vùng áp dụng theo khoản 3 điều 62 bộ luật lao động.
Riêng đi công tác trong và ngoài nước thực hiện nhiệm vụ do công ty giao hoặc đựơc cử đi
học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ trong nước ngoài việc hưởng 100% lương cơ bản và
lương SP như khi đi làm việc bình thường.
17.2. Chế độ lương của những ngày ốm đau, thai sản, tai nạn
CBCNV nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động thì những ngày nghỉ được hưởng chế độ
trợ cấp của BHXH chi trả theo đúng quy định của luật lao động.
17.3. Chế độ lương làm thêm, tăng ca, ngoài giờ
Ngày công làm việc bình thường là 8 giờ /1ngày. Người lao động làm thêm giờ hoặc tăng
ca thì mỗi giờ làm thêm, tăng ca được tính bằng 1.5 giờ bình thường theo lương cơ bản.
CBCNV làm việc vào ngày Chủ nhật được tính bằng 2 ngày bình thưòng theo lương cơ bản.
CBCNV làm việc vào ngày Lễ được tính bằng 3 ngày bình thường theo lương cơ bản.
17.4. Chế độ BHXH liên quan đến tiền lương của người lao động
Trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động đối với người đang hưỏng lương hưu hàng tháng và
người làm việc có thời hạn dưới 3 tháng thì ngoài phần tiền lương theo công việc người lao
động được thanh toán khoản tiền bảo hiểm (theo tỷ lệ qui định của nhà nước) tính theo tỷ lệ
% so với tiền lương cơ bản theo hợp đồng lao động.
Ngoài 2 trường hơp trên người lao động thuộc diện bắt buộc đóng BHXH. Nhưng nếu vì lý do
cá nhân ngườii lao động không tham gia đóng BHXH và được công ty cho phép thì tiền lương
và các khoản tiền % theo lương sẽ được thoả thuận trực tiếp trong hợp đồng lao động.
Để đảm bảo tính công bằng trong công ty, xây dựng khối đoàn kết, tránh việc thu nhập của
người lao động tại cùng 1 vị trí công việc như nhau khác nhau quá nhiều (do được hưởng chế
độ tiền bảo hiểm - thuộc diện không phải đóng) tại 2 mục trên đây của điều 17.4. Giám đốc
công ty có quyền ký hợp đồng lao động với những lao động thuộc diện không phải đóng BHXH
9/18
Qui che luong 2010
nêu trên với mức lương tương tự những người khác có công việc tương tự trong đó nêu rõ đã
bao gồm cả phần BHXH và các chi phí khác.
CHƯƠNG VIII
CÁC THỦ TỤC VỀ TIỀN LƯƠNG
Điều 18: Kỳ trả lương:
Công ty trả lương cho CBCNV ít nhất một lần/tháng vào các ngày từ mồng 2 đến mồng 10
của tháng sau, đối với các phòng ban, bộ phận gián tiếp công ty trả trực tiếp. Đối với các
tổ đội công ty sẽ thanh toán cho các tổ trưởng, tổ trưởng có trách nhiệm thanh toán cho
anh em nhưng tất cả các cán bộ công nhân viên phải trực tiếp nhận lương hoặc ủy quyền
phải có giấy tờ và ký vào bảng/phiếu lương.
CHƯƠNG IX
MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP
Điều 19. Lương trong thời gian điều động tạm thời:
Tiền lương trả cho người lao động trong trường hợp điều động đi công tác tạm thời tuỳ
theo từng đối tượng cụ thể và thời gian công tác tạm thời công ty sẽ quyết định mức phụ
cấp lương là bao nhiêu (Điều 16)
Điều 21. Lương trong trường hợp bị vi phạm kỷ luật lao động:
Tiền lương trả cho người lao động trong trường hợp vi phạm kỷ luật lao động được thực hiện
theo nội quy lao động của từng bộ phận, từng tổ nhóm, phù hợp với quy định của công ty và
pháp luật lao động.
10/18
Qui che luong 2010
CHƯƠNG X
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hội đồng lương:
23.1 Thành lập hội đồng lương:
- Giám đốc công ty quyết định thành lập hội đông lương để tổ chức xây dựng, thực hiện, chế độ
tiền lương trong công ty
11/18
Qui che luong 2010
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG CỦA CÔNG TY
(Ban hành tham khảo theo thông tư số: 23/2005/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 31/8/2005)
12/18
Qui che luong 2010
PHỤ LỤC 02
HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TY
10.1 Hệ thống thang bảng lương của thành viên chuyên trách hội đồng quản trị :
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
STT CHỨC DANH
Công ty hạng I Công ty hạng II Công ty hạng III
1 Chủ tịch HĐQT 6.97 - 7.30 6.31 - 6.64 5.65 - 5.98
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
STT CHỨC DANH
Công ty hạng I Công ty hạng II Công ty hạng III
1 Giám đốc 6.64 - 6.97 5.98 - 6.31 5.32 - 5.65
10.3 Hệ thống thang bảng lương của Trưởng ban kiểm soát và thành viên chuyên trách :
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
STT CHỨC DANH
Công ty hạng I Công ty hạng II Công ty hạng III
1 Trưởng Ban 5.98 - 6.31 5.32 - 5.65 4.66 - 4.99
10.4 Hệ thống thang bảng lương của chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp không
thuộc các chức danh đã ghi ở trên
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
STT CHỨC DANH
1 2 3 4
1 Trưỏng phòng 4.33 4.66 4.99 5.32
13/18
Qui che luong 2010
10.6 Hệ thống thang bảng lương của CBCNV các phòng ban
10.7 Hệ thống thang bảng lương của các cấp nhân viên và thừa hành, phục vụ
1 Nhân viên văn thư 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33
2 Nhân viên phục vụ 1.00 1.18 1.36 1.55 1.72 1.9 2.08 2.26 2.44 2.62 2.80 2.98
14/18
Qui che luong 2010
10.9 Hệ thống thang bảng lương của công nhân viên thương mại và công nhân bốc xếp
10.10 Hệ thống thang bảng lương của Công nhân trực tiếp sản xuất
15/18
Qui che luong 2010
PHỤ LỤC 03
BẢNG HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
2 Phó Giám đốc Công ty ( 7 mức hệ số) 3.81; 4.77; 5.96; 7.45; 9.31; 11.64 ;14.55
3 Kế toán trưởng ( 9 mức hệ số) 2.44; 3.05 ;3.81; 4.77; 5.96; 7.45; 9.31;
11.64 ;14.55
4 Trưởng phòng ( 8 mức hệ số) 2.44; 3.05 ;3.81; 4.77; 5.96; 7.45; 9.31; 11.64
5 Phó phòng ( 6 mức hệ số) 2.44; 3.05 ;3.81; 4.77; 5.96; 7.45;
số)
9 Nhân viên Bảo vệ (6 mức hệ số) 1.00;1.25;1.56;1.95;2.44;3.05
PHỤ LỤC 04
BẢNG TIÊU CHẨN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
12.1 Dành cho các cấp từ phó trưởng phòng trở lên.
16/18
Qui che luong 2010
- Khi hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác đề ra và làm nhiệm vụ đột xuất
Mức 4 trong tháng hoặc kết quả sản xuất kinh doanh đạt từ 106% - 110%: 1,2
- Đảm bảo ngày công từ 24 công/tháng trở lên
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; hoặc
- Có những đề xuất cải tiến trong công tác nghiệp vụ được đánh giá
Mức 5 1,3
cao
- Đảm bảo ngày công từ 24 công/tháng trở lên
17/18
Qui che luong 2010
PHỤ LỤC 05
BẢNG ĐƠN GIÁ KHOÁN SẢN PHẨM TỪNG ĐẦU MỤC CÔNG VIỆC
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
Đơn giá
STT Nội dung công việc Đơn vị tính ghi chú
(Đồng)
1 Cắt cuộn mỏng bản rộng dưới 1,5ly Kg 25
18 Lợp mái (lợp tôn, lấy sáng, tấm cách m2 2.000 Hữu dụng
nhiệt, lợp khác)
19 Lợp tôn thưng, tôn vòm m2 2.500 Hữu dụng
20 Lắp cửa đi m2 15.000
18/18