Professional Documents
Culture Documents
Cho 2,02g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na được 3,12g muối khan. CTPT
của 2 ancol
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na đã thu được 3,36
lít H2 (đktc).
Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu
được 24,5 gam chất rắn
. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp của ancol metylic rồi cho sản phẩm qua bình 1
đựng H2SO4 và bình 2 đựng KOH rắn. Khối lượng bình 1 tăng 2,61 gam, bình 2 tăng 4,62 gam. Công thức phân tử
của 2 ancol và giá trị của m
Cho hỗn hợp 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai
ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06g hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch
NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một
lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5.4 gam nước
Khi đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 1400C thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375
Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so
với A là 0,7
Oxi hóa hoàn toàn 4,6g một ancol no đơn chức bằng CuO thì sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 1,6g
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam
H2O. công thức phân tử của ancol là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C4H9OH. D. C3H7OH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đửng kế tiếp. Sau phản ứng thu
được 0,025mol khí CO2.
a, Xác định công thức 2 ancol
A:CH3OH,C2H5OH C: C2H5OH, C3H7OH