You are on page 1of 27

MỤC LỤC

LUẬT ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM


(Dự thảo 3)
CHƯƠNG I...........................................................................................4
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG..................................................................4
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh...................................................... ................................4
Điều 2. Áp dụng pháp luật.............................................................................. ..........4
Điều 3. Đối tượng đăng ký ........................................................... ...........................4
Điều 4. Giải thích thuật ngữ...................................................... ...............................5
Điều 5. Giá trị pháp lý của việc đăng ký giao dịch bảo đảm................................. ....5
Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm..........................6
Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.....................6
CHƯƠNG II..........................................................................................7
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN...............................7
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG
ĐỘNG SẢN..........................................................................................7
Điều 8. Nguyên tắc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản.......................... ......7
Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản...7
Điều 10. Phương thức yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin giao dịch bảo
đảm bằng động sản.................................................................................. ..................7
Điều 11. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và phương thức thanh toán giao
dịch bảo đảm bằng động sản.................................................................................. ....8
Điều 12. Các trường hợp từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản...........8
Điều 13. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm giao dịch bảo đảm bằng động sản. 9
Điều 14. Các trường hợp thay đổi thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động
sản.................................................................................................. ...........................9
Điều 15. Thời hạn giải quyết việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản.......10
MỤC 2. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN......................................................................10
Điều 16. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản................................10
Điều 17. Trách nhiệm của Đăng ký viên......................................................... ........11
Điều 18. Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản..........................11
Điều 19. Yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản.................................11
Điều 20. Yêu cầu đăng ký thay đổi giao dịch bảo đảm bằng động sản đã đăng ký. 11
Điều 21. Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản ......................................12
Điều 22. Sửa chữa sai sót về thông tin trong Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao
dịch bảo đảm ............................................................................ ..............................12
MỤC 3. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN QUA MẠNG..................................................13
Điều 23. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm qua mạng............................... .........13
Điều 24. Tài khoản khách hàng thường xuyên đăng ký giao dịch bảo đảm qua
mạng............................................................................................................. ...........13
Điều 25. Khách hàng không thường xuyên đăng ký giao dịch bảo đảm qua mạng.13
Điều 26. Yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm qua mạng........................................14
Điều 27. Yêu cầu đăng ký thay đổi giao dịch bảo đảm đã đăng ký qua mạng........14
Điều 28. Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm trước thời hạn qua mạng.......................14
MỤC 4. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ......................15
THẾ CHẤP TÀU BIỂN..........................................................................15
Điều 29. Cơ quan đăng ký thế chấp tàu biển............................. .............................15
Điều 30. Yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển............................................... ............15
Điều 31. Yêu cầu đăng ký thay đổi đối với thế chấp tàu biển đã đăng ký...............15
Điều 32. Xoá đăng ký thế chấp tàu biển........................................... ......................16
MỤC 5. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ......................16
THẾ CHẤP TÀU BAY...........................................................................16
Điều 33. Cơ quan đăng ký thế chấp tàu bay........................... ................................16
Điều 34. Yêu cầu đăng ký thế chấp tàu bay............................................. ...............16
Điều 35. Yêu cầu đăng ký thay đổi đối với thế chấp tàu bay đã đăng ký................17
Điều 36. Xoá đăng ký thế chấp tàu bay......................................... .........................17
CHƯƠNG III.......................................................................................18
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,.....................................18
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ..............................................................18
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT .....................................................18
Điều 37. Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
.............................................................................................................................. ...18
Điều 38. Cơ quan đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất . .18
Điều 39. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất ..................................................................................... ............19
Điều 40. Phương thức yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất ................................................................................................... ..........19
Điều 41. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và phương thức thanh toán.........19
Điều 42. Các trường hợp từ chối đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất ..................................................................................................... .........19
Điều 43. Thời điểm đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
.............................................................................................................................. ...20
Điều 44. Thời hạn giải quyết việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất ..................................................................................................... .........20
MỤC 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT...................................................................................................20
Điều 45. Yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất..........................................21
Điều 46. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất đã đăng ký ........21
Điều 47. Xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất ...................................... ..........22
MỤC 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT............................................................................................22
Điều 48. Yêu cầu đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất........................... .........22
Điều 49. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký .....................................23
Điều 50. Xoá đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất..........................................23
MỤC 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐỒNG THỜI THẾ CHẤP QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT..................................24
Điều 51. Yêu cầu đăng ký thế chấp đồng thời quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất................................................................................................................. .....24
Điều 52. Hồ sơ và thủ tục đăng ký thế chấp đồng thời quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất.................................................................................... ....................24
CHƯƠNG IV.......................................................................................24
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM...............................24
Điều 53. Quyền tìm hiểu thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký....................24
Điều 54. Các phương thức tiếp cận thông tin........................ .................................24
Điều 55. Nguyên tắc tra cứu, cung cấp thông tin ...................................... .............24
Điều 56. Thẩm quyền cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đã đăng ký..........25

2
Điều 57. Cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng tài sản............................................................................. .....25
Điều 58. Phương thức yêu cầu cung cấp thông tin và nộp phí cung cấp ................25
Điều 59. Các trường hợp từ chối cung cấp thông tin..............................................25
Điều 60. Giải quyết đơn yêu cầu cung cấp thông tin..............................................26
Điều 61. Nội dung thông tin về giao dịch bảo đảm được cung cấp......................... 26
Điều 62. Tính chính thức của Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm và
các loại Sổ có ghi thông tin về giao dịch bảo đảm........................................ ...........26
CHƯƠNG V.......................................................................................26
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.....................................................................26
Điều 63. Hiệu lực thi hành................................................................................. .....26
Điều 64. Hướng dẫn thi hành............................................................................... ...26

3
QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Luật số ............./ 200../ QH 12 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 200...


Dự thảo 3

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoá XII, kỳ họp thứ...................


(Từ ngày........tháng..........đến ngày...........tháng......năm 200...)

LUẬT ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội về
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XII và năm
2008;
Luật này quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm.

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch bảo
đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Điều 2. Áp dụng pháp luật
Luật này được áp dụng đối với việc đăng ký và cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm của mọi cá nhân, tổ chức, kể cả các giao dịch bảo đảm có yếu tố
nước ngoài. Trường hợp Luật này không quy định thì áp dụng các quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 3. Đối tượng đăng ký
1. Các trường hợp sau đây phải được đăng ký:
a) Thế chấp quyền sử dụng đất;
b) Thế chấp quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng;
c) Thế chấp vườn cây lâu năm;
d) Thế chấp tàu bay, tàu biển;
đ) Các trường hợp khác, nếu pháp luật có quy định.
2. Các trường hợp sau đây được đăng ký tự nguyên theo yêu cầu của cá
nhân, tổ chức:
a) Thế chấp, cầm cố tài sản là động sản, bất động sản, trừ các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cho thuê động sản có thời hạn thuê từ một năm trở lên;
c) Cho thuê tài chính;
d) Mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản là động
sản;
đ) Bán có thoả thuận chuộc lại hoặc bán hàng thông qua đại lý đối với tài
sản là động sản;
e) Chuyển nhượng quyền đòi nợ;
g) Giao dịch khác nhằm chuyển giao quyền chiếm giữ động sản do pháp
luật quy định.
Điều 4. Giải thích thuật ngữ
1. Đăng ký giao dịch bảo đảm là việc đăng ký các quyền đối với tài
sản phát sinh từ giao dịch dân sự nêu tại Điều 3 của Luật này theo
trình tự, thủ tục quy định tại Luật này.
2. Bên có quyền là cá nhân, tổ chức có quyền, lợi ích hợp pháp được
bảo đảm thông qua việc đăng ký theo quy định của Luật này, bao
gồm:
a) Bên nhận cầm cố tài sản, bên nhận thế chấp tài sản;
b) Bên cho thuê, bên bán có bảo lưu quyền sở hữu, bên bán hàng thông qua
đại lý;
c) Bên bán tài sản có thoả thuận chuộc lại tài sản đó;
d) Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ.
3. Bên có nghĩa vụ là cá nhân, tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ đối
với bên có quyền quy định tại khoản 2 Điều này, bao gồm:
a) Bên cầm cố tài sản, bên thế chấp tài sản;
b) Bên thuê, bên mua tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên nhận bán hàng
thông qua đại lý;
c) Bên mua tài sản có thoả thuận chuộc lại tài sản đó;
d) Bên chuyển nhượng quyền đòi nợ.
4. Tài sản là động sản, bất động sản, quyền tài sản hoặc các quyền từ
hợp đồng, bao gồm tài sản hiện có và tài sản hình thành trong
tương lai, được phép giao dịch trong các trường hợp quy định tại
Điều 3 của Luật này.
Điều 5. Giá trị pháp lý của việc đăng ký giao dịch bảo đảm
5
1. Giao dịch bảo đảm có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể từ thời điểm
đăng ký theo quy định của Luật này.
2. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký trong trường hợp
pháp luật quy định việc đăng ký là điều kiện có hiệu lực của giao dịch đó.
Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đăng
ký giao dịch bảo đảm.
2. Tổ chức bộ máy quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo, đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác đăng ký giao
dịch bảo đảm.
3. Đăng ký và quản lý dữ liệu về giao dịch bảo đảm, cấp và thực hiện các
thủ tục liên quan đến chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm.
4. Tổ chức hoạt động cung cấp thông tin, thống kê về đăng ký giao dịch bảo
đảm.
5. Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về đăng ký giao dịch bảo
đảm.
6. Hợp tác quốc tế về đăng ký giao dịch bảo đảm.
7. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp
luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ
Giao thông Vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện quản lý nhà nước về
đăng ký giao dịch bảo đảm; thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo
đảm đối với các loại tài sản, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của các cơ quan
khác quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
3. Bộ Giao thông Vận tải trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay, tàu
biển.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
5. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có
trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về
đăng ký giao dịch bảo đảm.
6. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương theo thẩm quyền.
7. Chính phủ quy định cụ thể thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước về
6
đăng ký giao dịch bảo đảm của Bộ Tư pháp, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân các cấp.
CHƯƠNG II
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO


ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN
Điều 8. Nguyên tắc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản
1. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển,
được thực hiện trên cơ sở nội dung kê khai trong đơn của người yêu cầu đăng ký.
Các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký phải đầy đủ và phù hợp với nội
dung của giao dịch bảo đảm mà các bên đã giao kết.
2. Việc đăng ký thế chấp tàu bay, tàu biển được thực hiện trên cơ sở kiểm
tra hồ sơ yêu cầu đăng ký và đối chiếu với thông tin được lưu giữ tại cơ quan
đăng ký.
Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
động sản
Phương án 1:
Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản
được tính từ thời điểm đăng ký quy định tại Điều 13 của Luật này đến thời điểm
chấm dứt hiệu lực đăng ký được kê khai trong đơn yêu cầu.
Phương án 2:
1. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản,
trừ tàu bay, tàu biển là 5 năm, kể từ thời điểm đăng ký lần đầu, trừ trường hợp xoá
đăng ký trước thời hạn hoặc có yêu cầu gia hạn đăng ký giao dịch bảo đảm.
Thời hạn của mỗi lần gia hạn đăng ký giao dịch bảo đảm là 5 năm.
2. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay,
tàu biển được tính từ thời điểm đăng ký quy định tại 13của Luật này đến thời
điểm chấm dứt hiệu lực đăng ký được kê khai trong đơn yêu cầu.
Điều 10. Phương thức yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin giao
dịch bảo đảm bằng động sản
1. Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu
biển, được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký;
b) Gửi đơn qua đường bưu điện;
c) Gửi đơn qua fax. Việc gửi đơn qua fax chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân là khách hàng thường xuyên của cơ quan đăng ký;
d) Gửi đơn qua mạng theo hình thức thông điệp dữ liệu điện tử.

7
2. Việc yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển được
thực hiện theo một trong các phương thức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1
Điều này và các phương thức khác, nếu pháp luật có quy định.
Điều 11. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và phương thức thanh
toán giao dịch bảo đảm bằng động sản
1. Người yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm phải nộp lệ phí đăng ký, trừ
trường hợp yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm.
Người yêu cầu cung cấp thông tin phải nộp phí cung cấp thông tin, trừ
trường hợp tìm hiểu thông tin qua mạng điện tử mà không yêu cầu cơ quan đăng
ký chứng nhận.
2. Mức lệ phí, phí, việc quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Tư pháp quy
định.
3. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin được nộp theo một trong các
phương thức sau đây, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký ngay sau khi đơn yêu cầu được chấp
nhận;
b) Chuyển tiền vào tài khoản của cơ quan đăng ký và gửi cho cơ quan đăng
ký chứng từ xác nhận việc chuyển khoản kèm theo đơn yêu cầu đăng ký;
c) Mở tài khoản trả trước tại cơ quan đăng ký để thực hiện thanh toán theo
phương thức khấu trừ sau mỗi lần đăng ký;
d) Phương thức khác theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và cơ
quan đăng ký.
Điều 12. Các trường hợp từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động
sản
1. Các trường hợp từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ
tàu bay, tàu biển gồm:
a) Không thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy
định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này
b) Đơn yêu cầu đăng ký không hợp lệ.
Đơn yêu cầu đăng ký không hợp lệ là đơn không kê khai đầy đủ những nội
dung thuộc diện bắt buộc phải kê khai theo mẫu;
c) Yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, yêu cầu sửa chữa sai sót,
yêu cầu đăng ký gia hạn, yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
đối với giao dịch bảo đảm đã bị xóa đăng ký;
d) Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí theo đúng quy định.
đ) Người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên của cơ quan đăng
ký và không nộp lệ phí đăng ký theo thông báo của cơ quan đăng ký.

8
2. Các trường hợp từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu biển gồm:
a) Không thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy
định tại Điều 29 của Luật này;
b) Hồ sơ đăng ký không hợp lệ;
Hồ sơ đăng ký không hợp lệ là hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ, tài liệu
theo quy định của Luật này và văn bản hướng dẫn thi hành.
c) Thông tin trong hồ sơ không đúng sự thật;
d) Khi phát hiện thông tin trong đơn yêu cầu đăng ký, trong giấy tờ, tài liệu
có trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ trong Sổ đăng
ký tàu biển quốc gia Việt Nam.
đ) Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí đăng ký.
3. Các trường hợp từ chối đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay gồm:
a) Không thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy
định tại Điều 33 của Luật này;
b) Khi phát hiện thông tin trong đơn yêu cầu đăng ký, trong giấy tờ, tài liệu
có trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ trong Sổ đăng
bạ tàu bay Việt Nam.
c) Các trường hợp khác quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều này.
Điều 13. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm giao dịch bảo đảm bằng
động sản
1. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản là thời điểm nội
dung của đơn yêu cầu đăng ký được nhập vào Cơ sở dữ liệu, trừ các trường hợp
quy định tại Điều 14 của Luật này.
Trường hợp yêu cầu đăng ký bổ sung tài sản thì thời điểm đăng ký giao
dịch bảo đảm đối với phần tài sản bổ sung là thời điểm nội dung của đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi được nhập vào Cơ sở dữ liệu.
2. Thời điểm đăng ký thế chấp tàu bay, tàu biển là thời điểm nội dung của
đơn yêu cầu đăng ký được ghi vào Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam, Sổ Đăng ký tàu
biển quốc gia Việt Nam.
Điều 14. Các trường hợp thay đổi thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng động sản
Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản thay đổi trong các
trường hợp sau đây:
1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu đăng ký thay đổi do
sai sót khi kê khai về tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên có nghĩa
vụ thì thời điểm đăng ký là thời điểm nội dung của đơn yêu cầu đăng ký thay đổi
được nhập vào Cơ sở dữ liệu;
2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu đăng ký thay đổi do
9
sai sót khi kê khai về tài sản thì thời điểm đăng ký đối với phần tài sản đó là thời
điểm nội dung của đơn yêu cầu đăng ký thay đổi được nhập vào Cơ sở dữ liệu;
3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký có đơn yêu cầu đăng ký thay đổi tên,
số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên có nghĩa vụ, yêu cầu thay thế bên
có nghĩa vụ thì thời điểm đăng ký không thay đổi, nếu việc đăng ký thay đổi đó
được thực hiện trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi; nếu
việc đăng ký thay đổi đó xảy ra sau thời hạn nêu trên thì thời điểm đăng ký là thời
điểm nội dung của đơn yêu cầu đăng ký thay đổi được nhập vào Cơ sở dữ liệu.
Điều 15. Thời hạn giải quyết việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động
sản
1. Đăng ký viên giải quyết việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản,
trừ đăng ký qua mạng, ngay sau khi nhận đơn hoặc trong ngày làm việc; trong
trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết vì lý do khách quan, thì thời hạn
được kéo dài không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đơn.
2. Đối với việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản qua mạng, cơ
quan đăng ký phải duy trì hệ thống trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng việc đăng
ký, tra cứu thông tin của tổ chức, cá nhân trong cả bảy (7) ngày trong tuần, hai
mươi bốn (24) giờ trong một ngày, trừ trường hợp tạm ngừng hệ thống vì mục
đích bảo dưỡng và việc tạm ngừng đó đã được thông báo trước năm (5) ngày trên
trang thông tin điện tử (website) của cơ quan đăng ký.
3. Đối với việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển, cơ quan
đăng ký giải quyết việc đăng ký trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết việc
đăng ký vì các lý do khách quan, thì thời hạn được kéo dài không quá ba (03)
ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ.

MỤC 2. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ


GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN
Điều 16. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản
1. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản là Trung tâm Đăng
ký giao dịch bảo đảm của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư
pháp.
2. Trung tâm Đăng ký giao dịch bảo đảm có thẩm quyền đăng ký đối với
các giao dịch quy định tại khoản 2 Điều 3 của Luật này, trừ các trường hợp đăng
ký thế chấp tàu bay, tàu biển theo quy định tại Điều 29 và Điều 30 của Luật này.
3. Trung tâm Đăng ký giao dịch bảo đảm có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây
trong việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản:
a) Đăng ký và cấp giấy chứng nhận về việc đăng ký giao dịch bảo đảm,
đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký, xóa đăng ký giao dịch
bảo đảm, cấp bản sao các văn bản có chứng nhận nêu trên; đăng ký thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm;
10
b) Thông báo cho các bên cùng nhận bảo đảm về việc xử lý tài sản;
c) Thu lệ phí đăng ký;
d) Từ chối tiếp nhận đơn yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối khi có một trong
các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật này;
đ) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bảo quản các thông tin đã được đăng ký;
e) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm của Đăng ký viên
Đăng ký viên là viên chức của các Trung tâm Đăng ký giao dịch bảo đảm
có trách nhiệm sau đây:
1. Đăng ký kịp thời, chính xác theo đúng nội dung đơn mà người yêu cầu
đăng ký đã kê khai và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong việc đăng ký, tìm hiểu thông tin.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của mình trong quá trình đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo
thẩm quyền.
Điều 18. Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản
1. Người yêu cầu đăng ký lập đơn yêu cầu đăng ký theo đúng mẫu do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, kê khai rõ ràng bằng tiếng Việt và không
được tẩy xóa, sửa chữa.
2. Việc kê khai thông tin về tổ chức, cá nhân trên đơn yêu cầu đăng ký được
thực hiện như sau:
a) Đối với cá nhân phải kê khai đầy đủ họ và tên, giấy tờ xác định tư cách
pháp lý và địa chỉ;
b) Đối với tổ chức phải kê khai đầy đủ tên của tổ chức, loại hình của tổ
chức, giấy tờ xác định tư cách pháp lý và địa chỉ.
4. Tài sản có thể được mô tả cụ thể hoặc mô tả chung. Việc mô tả chung về
tài sản không ảnh hưởng đến hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm.
Trường hợp tài sản là phương tiện giao thông cơ giới, thì phải ghi số khung
của phương tiện giao thông cơ giới đó.
Điều 19. Yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản
1. Người yêu cầu đăng ký có quyền nộp đơn yêu cầu đăng ký tại bất cứ thời
điểm nào trong thời hạn có hiệu lực của giao dịch bảo đảm.
2. Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm được nộp theo một trong những
phương thức quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.
3. Đăng ký viên giải quyết việc đăng ký trong thời hạn quy định tại khoản 1
Điều 15 của Luật này và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho người yêu cầu đăng
ký.
Điều 20. Yêu cầu đăng ký thay đổi giao dịch bảo đảm bằng động sản đã
11
đăng ký
1. Trong các trường hợp sau đây, người yêu cầu đăng ký phải nộp đơn yêu
cầu đăng ký thay đổi đối với giao dịch bảo đảm bằng động sản đã đăng ký:
a) Sai sót khi kê khai về tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của
bên có nghĩa vụ;
b) Sai sót khi kê khai về tài sản;
c) Tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên có nghĩa vụ bị thay
đổi trên thực tế;
d) Thay thế, bổ sung bên có nghĩa vụ.
2. Ngoài những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, việc thay đổi
những nội dung khác được thực hiện theo sự tự nguyện của người yêu cầu đăng
ký.
3. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Số đăng ký của đơn yêu cầu đăng ký trước khi có thay đổi;
b) Nội dung cần được thay đổi và nội dung thay đổi.
4. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi được nộp theo một trong những phương
thức quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.
5. Đăng ký viên giải quyết việc đăng ký thay đổi trong thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 15 của Luật này và cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi cho
người yêu cầu đăng ký.
Điều 21. Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản
1. Người yêu cầu đăng ký nộp đơn xóa đăng ký trước thời hạn khi có một
trong các căn cứ sau đây:
a) Nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt;
b) Giao dịch bảo đảm được hủy bỏ hoặc thay thế bằng giao dịch bảo đảm
khác;
c) Tài sản đã được xử lý;
d) Theo thoả thuận của các bên.
2. Đơn yêu cầu xoá đăng ký được nộp theo một trong những phương thức
quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.
3. Đăng ký viên giải quyết việc xóa đăng ký trong thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 15 của Luật này và cấp giấy chứng nhận xoá đăng ký cho người yêu
cầu.
4. Đến ngày chấm dứt thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo
đảm theo quy định tại Điều 9 của Luật này mà cơ quan đăng ký không nhận được
đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm thì có quyền tự động xóa đăng ký.
Điều 22. Sửa chữa sai sót về thông tin trong Hệ thống dữ liệu quốc gia
12
các giao dịch bảo đảm
1. Sai sót về thông tin trong Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo
đảm là sai sót do lỗi của Đăng ký viên khi nhập nội dung đăng ký vào Cơ sở dữ
liệu dẫn đến thông tin lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu đó không đúng với nội dung
kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký.
2. Đăng ký viên chịu trách nhiệm sửa chữa sai sót về thông tin trong Hệ
thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm ngay sau khi phát hiện sai sót và
thông báo cho người yêu cầu đăng ký về việc sửa chữa sai sót đó.
3. Trong trường hợp phát hiện có sai sót do lỗi của Đăng ký viên, thì người
yêu cầu đăng ký có quyền nộp thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký sửa chữa sai
sót trong Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm.

MỤC 3. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ


GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN QUA MẠNG
Điều 23. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm qua mạng
Việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản qua mạng, trừ tàu bay, tàu
biển theo quy định tại Mục 3 của Luật này được thực hiện tại các Trung tâm Đăng
ký giao dịch bảo đảm thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Điều 24. Tài khoản khách hàng thường xuyên đăng ký giao dịch bảo
đảm qua mạng
1. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào đều được tạo lập một tài khoản đăng ký và
mật khẩu để truy nhập vào hệ thống đăng ký điện tử, nếu được chấp nhận là
khách hàng thường xuyên của Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm.
Một tài khoản đăng ký có thể được cấp cho một hoặc nhiều người sử dụng.
2. Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm có quyền mở, tạm khóa, khóa tài
khoản đăng ký của khách hàng, mở lại tài khoản đăng ký bị tạm khóa theo quy
định và có trách nhiệm quản lý thông tin về tài khoản đăng ký của khách hàng.
Tài khoản đã bị khóa không được mở lại.
3. Khách hàng có thể tạm khóa, khóa tài khoản đăng ký của mình và có
trách nhiệm bảo quản mật khẩu truy nhập.
4. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không thanh toán lệ phí đăng
ký, phí cung cấp thông tin đầy đủ, đúng hạn, thì Trung tâm đăng ký giao dịch bảo
đảm có quyền tạm khóa hoặc khóa tài khoản đăng ký.
Điều 25. Khách hàng không thường xuyên đăng ký giao dịch bảo đảm
qua mạng
1. Khách hàng không thường xuyên được sử dụng hệ thống đăng ký qua
mạng, nếu có các điều kiện sau đây:
a) Có thẻ thanh toán hoặc các phương tiện thanh toán quốc tế khác;
b) Tài khoản đủ khả năng thanh toán các giao dịch được thực hiện trên hệ
13
thống.
2. Hệ thống đăng ký điện tử sẽ tự động kiểm tra các thông tin tại ngân hàng
quản lý tài khoản của khách hàng. Nếu các thông tin của khách hàng đáp ứng
được các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì sẽ được tiếp tục thực hiện
việc đăng ký.
3. Hệ thống đăng ký sẽ tự động khấu trừ lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông
tin trong tài khoản của khách hàng sau khi khách hàng cập nhật thông tin về giao
dịch bảo đảm hoặc có yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản có chứng nhận
của cơ quan đăng ký vào hệ thống.
Điều 26. Yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm qua mạng
1. Thông tin yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm được thực hiện trên hệ
thống đăng ký điện tử có cùng nội dung và hình thức với thông tin yêu cầu đăng
ký giao dịch bảo đảm được thực hiện trên mẫu đơn bằng giấy.
Người yêu cầu đăng ký kê khai nội dung đăng ký vào các mục bắt buộc
phải kê khai và các mục khác.
2. Người yêu cầu đăng ký có thể gửi kèm tệp dữ liệu về mô tả tài sản.
3. Hệ thống đăng ký sẽ tự động kiểm tra thông tin đăng ký về mặt định
dạng thông tin, các mục bắt buộc phải kê khai. Trong trường hợp thông tin đăng
ký không phù hợp về định dạng, các mục bắt buộc phải kê khai chưa đầy đủ, hệ
thống sẽ thông báo ngay cho người yêu cầu đăng ký.
Hệ thống đăng ký không kiểm tra tính chính xác của thông tin.
4. Ngay sau khi thông tin đăng ký được chấp nhận, Hệ thống đăng ký sẽ tạo
ra một số hồ sơ đăng ký và người yêu cầu đăng ký có thể in một bản xác nhận về
việc đã đăng ký giao dịch bảo đảm có nội dung chủ yếu về số hồ sơ đăng ký, ngày
giờ đăng ký, họ, tên của các bên, lệ phí đăng ký đối với từng giao dịch.
5. Bản in xác nhận về việc đăng ký có giá trị như giấy chứng nhận đăng ký
của Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 27. Yêu cầu đăng ký thay đổi giao dịch bảo đảm đã đăng ký qua
mạng
1. Trong thời hạn còn hiệu lực của việc đăng ký, người yêu cầu đăng ký có
thể truy cập vào trang điện tử của hệ thống đăng ký và tiến hành nhập yêu cầu
đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký.
2. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin theo mẫu vào hệ thống đăng ký, người
yêu cầu đăng ký có thể in một bản xác nhận về việc đăng ký thay đổi giao dịch
bảo đảm đã đăng ký.
3. Bản in xác nhận về việc đăng ký thay đổi có giá trị như giấy chứng nhận
đăng ký thay đổi của Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 28. Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm trước thời hạn qua mạng
1. Trước ngày thời hạn đăng ký chấm dứt, người yêu cầu đăng ký nhập yêu
14
cầu xóa đăng ký vào hệ thống đăng ký theo mẫu tại hệ thống đăng ký trong các
trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.
2. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin theo mẫu, thì người yêu cầu xóa đăng
ký có thể in một bản xác nhận về việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm.
3. Bản in xác nhận về việc xóa đăng ký có giá trị như giấy chứng nhận xóa
đăng ký của Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm.

MỤC 4. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ


THẾ CHẤP TÀU BIỂN

Điều 29. Cơ quan đăng ký thế chấp tàu biển


Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện
đăng ký thế chấp đối với tàu biển mà tàu biển này đã được đăng ký quyền sở hữu
tại cơ quan đó.
Trong trường hợp đăng ký thế chấp tàu biển đang đóng, thì cơ quan đăng
ký tàu biển khu vực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện đăng ký thế chấp đối
với tàu biển đang đóng đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang
đóng.
Điều 30. Yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển
1. Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển;
đ) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng thế chấp tàu biển;
g) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký thế chấp tàu
biển.
2. Hồ sơ yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển được nộp theo một trong những
phương thức quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này.
3. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực giải quyết việc đăng ký trong thời hạn
quy định tại khoản 3 15của Luật này và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho người
yêu cầu đăng ký.
Điều 31. Yêu cầu đăng ký thay đổi đối với thế chấp tàu biển đã đăng ký
1. Người yêu cầu đăng ký phải nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi khi có
một trong các thay đổi sau đây về thế chấp tàu biển đã đăng ký:
a) Thay đổi về bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
b) Thay đổi về tàu biển;
c) Thay đổi về những nội dung khác đã đăng ký.
2. Trong thời hạn còn hiệu lực của việc đăng ký thế chấp tàu biển mà cần
gia hạn, thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi thời hạn
có hiệu lực của việc đăng ký.
15
3. Hồ sơ đăng ký thay đổi gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký;
b) Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi;
c) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký thay đổi.
4. Hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi được nộp theo một trong những phương
thức quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này.
5. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực giải quyết việc đăng ký trong thời hạn
quy định tại khoản 3 15của Luật này và cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi
cho người yêu cầu đăng ký.
Điều 32. Xoá đăng ký thế chấp tàu biển
1. Trước khi hết thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký thế chấp tàu biển mà
có một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này, thì người yêu
cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu xoá đăng ký.
2. Hồ sơ yêu cầu xoá đăng ký thế chấp tàu biển gồm:
a) Đơn yêu cầu xoá đăng ký;
b) Các tài liệu có liên quan đến đề nghị xoá đăng ký;
c) Văn bản đồng ý của bên nhận bảo đảm trong trường hợp người đề nghị
xoá đăng ký là bên bảo đảm.
3. Hồ sơ yêu cầu xoá đăng ký thế chấp tàu biển được nộp theo một trong
những phương thức quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này.
4. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực giải quyết việc xóa đăng ký thế chấp
tàu biển trong thời hạn quy định tại khoản 3 15của Luật này và cấp giấy chứng
nhận xoá đăng ký cho người yêu cầu đăng ký.

MỤC 5. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ


THẾ CHẤP TÀU BAY
Điều 33. Cơ quan đăng ký thế chấp tàu bay
Cục Hàng không Việt Nam thuộc Bộ Giao thông Vận tải thực hiện đăng ký
thế chấp tàu bay.
Điều 34. Yêu cầu đăng ký thế chấp tàu bay
1. Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu bay gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu bay;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;
c) Bản sao Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký,
người đăng ký;
d) Bản sao Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay;

16
đ) Bản sao hợp đồng thế chấp tàu bay;
e) Văn bản thể hiện sự đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc thế chấp tàu
bay trong trường hợp tàu bay thuộc sở hữu chung;
g) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.
2. Hồ sơ yêu cầu đăng ký thế chấp tàu bay được nộp theo một trong những
phương thức quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này.
3. Cục Hàng không Việt Nam giải quyết việc đăng ký trong thời hạn quy
định tại khoản 3 15của Luật này và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho người yêu
cầu đăng ký.
Điều 35. Yêu cầu đăng ký thay đổi đối với thế chấp tàu bay đã đăng ký
1. Người yêu cầu đăng ký phải nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi khi có
một trong các thay đổi sau đây về thế chấp tàu bay đã đăng ký:
a) Thay đổi về bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
b) Thay đổi về tàu bay;
c) Thay đổi về những nội dung khác đã đăng ký.
2. Trong thời hạn còn hiệu lực của việc đăng ký thế chấp tàu bay mà cần
gia hạn, thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi thời hạn
có hiệu lực của việc đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký thay đổi gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu bay đã đăng ký;
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người
đăng ký;
c) Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi;
d) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.
4. Hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi được nộp theo một trong những phương
thức quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này.
5. Cục Hàng không Việt Nam giải quyết việc đăng ký trong thời hạn quy
định tại khoản 3 15của Luật này và cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp tàu bay cho người yêu cầu đăng ký.
Điều 36. Xoá đăng ký thế chấp tàu bay
1. Trước khi hết thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký mà có một trong các
căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này, thì người yêu cầu đăng ký nộp
hồ sơ yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu bay.
2. Hồ sơ yêu cầu xoá đăng ký thế chấp tàu bay gồm:
a) Đơn yêu cầu xoá đăng ký;
b) Các tài liệu có liên quan đến đề nghị xoá đăng ký;

17
c) Văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp trong trường hợp người đề nghị
xoá đăng ký là bên thế chấp.
3. Hồ sơ yêu cầu xoá đăng ký thế chấp tàu bay được nộp theo một trong
những phương thức quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này.
4. Cục Hàng không Việt Nam giải quyết việc đăng ký trong thời hạn quy
định tại khoản 3 15của Luật này và cấp giấy chứng nhận xoá đăng ký thế chấp tàu
bay cho người yêu cầu đăng ký.

CHƯƠNG III
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 37. Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
Việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được thực
hiện trên cơ sở kiểm tra hồ sơ yêu cầu đăng ký và đối chiếu với thông tin được
lưu giữ tại cơ quan đăng ký.
Điều 38. Cơ quan đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất
1. Cơ quan đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh) và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi là Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện)
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện đăng ký thế
chấp trong trường hợp bên có nghĩa vụ là tổ chức trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện
đăng ký giao dịch bảo đảm bằng bất động sản trong trường hợp bên thế chấp là hộ
gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Các trường hợp đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất bao
gồm:
a) Thế chấp quyền sử dụng đất;
b) Thế chấp nhà ở, công trình xây dựng;
c) Thế chấp quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng;
18
d) Thế chấp vườn cây lâu năm;
đ) Thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất.
4. Trong trường hợp công trình xây dựng, rừng trồng có trên các địa hạt
thuộc thẩm quyền của nhiều Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thì việc đăng
ký giao dịch bảo đảm được tiến hành tại một trong các Văn phòng theo sự lựa
chọn của người yêu cầu đăng ký.
Điều 39. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất
Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký thế chấp thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất được tính từ thời điểm đăng ký quy định tại Điều 43 của
Luật này đến thời điểm xoá đăng ký được kê khai trong đơn yêu cầu đăng đăng
ký.
Điều 40. Phương thức yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất
Việc yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
1. Nộp đơn trực tiếp tại cơ quan đăng ký;
2. Gửi đơn dưới hình thức gửi bảo đảm đến cơ quan đăng ký;
3. Các phương thức khác, nếu pháp luật có quy định.
Điều 41. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và phương thức thanh
toán
1. Người yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất phải nộp lệ phí đăng ký, trừ trường hợp yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo
đảm.
Người yêu cầu cung cấp thông tin phải nộp phí cung cấp thông tin.
2. Mức lệ phí, phí, việc quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp
thông tin về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tài chính
phối hợp với Bộ Tư pháp quy định.
3. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký ngay sau khi đơn yêu cầu được chấp
nhận;
b) Phương thức khác theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Điều 42. Các trường hợp từ chối đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký khi có một trong các
19
căn cứ sau đây:
1. Không thuộc thẩm quyền của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quy
định tại Điều 38 của Luật này;
2. Hồ sơ yêu cầu đăng ký không hợp lệ;
Hồ sơ yêu cầu đăng ký không hợp lệ là hồ sơ không có đủ giấy tờ, tài liệu
theo quy định của Luật này và văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Khi phát hiện giấy tờ giả mạo trong hồ sơ đăng ký;
4. Khi phát hiện thông tin trong đơn yêu cầu đăng ký, trong giầy tờ, tài liệu
có trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất;
5. Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí đăng ký.
Điều 43. Thời điểm đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất
1. Thời điểm đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là
thời điểm thông tin về thế chấp được nhập vào Cơ sở dữ liệu các giao dịch bảo
đảm, hồ sơ địa chính hoặc Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Việc sửa đổi, bổ sung nội dung đã đăng ký không làm thay đổi thời điểm
đăng ký, trừ trường hợp bổ sung tài sản thế chấp hoặc sửa chữa sai sót về phần kê
khai của người yêu cầu đăng ký.
Thời điểm đăng ký trong trường hợp bổ sung tài sản thế chấp hoặc sửa
chữa sai sót về phần kê khai của người yêu cầu đăng ký được tính theo quy định
tại Điều 14 của Luật này.
3. Trường hợp phải hoàn trả hồ sơ để người yêu cầu đăng ký sửa đổi, bổ
sung thì thời điểm đăng ký là thời điểm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
nhận được hồ sơ đã hoàn thiện.
Điều 44. Thời hạn giải quyết việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
1. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ có Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp qua các thời kỳ thì việc
đăng ký được giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
2. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ không có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì việc đăng ký được
giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
3. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ và do Công chứng viên trực tiếp
yêu cầu đăng ký đối với giao dịch bảo đảm do mình công chứng thì việc đăng ký
được giải quyết ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

MỤC 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
20
Điều 45. Yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
1. Người yêu cầu đăng ký có quyền nộp đơn yêu cầu đăng ký tại bất cứ thời
điểm nào trong thời hạn có hiệu lực của thế chấp quyền sử dụng đất.
2. Hồ sơ yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký (02 bản);
b) Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực
theo quy định của pháp luật;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
d) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được uỷ quyền.
2. Người yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất nộp hồ sơ yêu cầu
đăng ký theo một trong các phương thức quy định tại Điều 40 của Luật này.
3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết việc đăng ký trong thời
hạn quy định tại Điều 44 của Luật này; chứng nhận việc đăng ký vào đơn yêu cầu
đăng ký và gửi cho người yêu cầu đăng ký.
Điều 46. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất đã đăng

1. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp quyền sử dụng đất đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, nơi
đã đăng ký thế chấp khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Thay đổi về bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
b) Thay đổi về quyền sử dụng đất;
c) Thay đổi về thời hạn có hiệu lực của thế chấp quyền sử dụng đất;
c) Thay đổi về những nội dung khác đã đăng ký.
2. Hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất đã
đăng ký gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký (02 bản);
b) Hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất có công
chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc văn bản xác nhận về việc có
những thay đổi liên quan đến nội dung đã đăng ký;
c) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được uỷ quyền.
3. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký theo một trong các phương
thức quy định tại Điều 40 Luật này.
4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết việc đăng ký trong thời
hạn quy định tại 44 của Luật này; chứng nhận việc đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất vào đơn yêu cầu đăng ký và gửi cho người yêu cầu đăng ký.
21
Điều 47. Xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
1. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu xóa đăng ký tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, nơi đã đăng ký thế chấp khi có một trong các căn cứ
quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.
2. Hồ sơ xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất gồm:
a) Đơn yêu cầu xoá đăng ký (02 bản);
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh căn cứ xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất;
c) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất là người được uỷ quyền.
3. Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất nộp hồ sơ xoá
đăng ký thế chấp theo một trong các phương thức quy định tại Điều 40 Luật này.
4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết việc đăng ký trong thời
hạn quy định tại Điều 44 của Luật này; chứng nhận việc xóa đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất vào đơn yêu cầu xóa đăng ký và gửi cho người yêu cầu đăng
ký.
5. Đến ngày chấm dứt thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất theo quy định tại 39 của Luật này mà Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất không nhận được đơn yêu cầu xóa đăng ký thì có quyền tự động xóa
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.

MỤC 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 48. Yêu cầu đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
1. Người yêu cầu đăng ký có quyền nộp đơn yêu cầu đăng ký tại bất cứ thời
điểm nào trong thời hạn có hiệu lực của thế chấp tài sản gắn liền với đất.
2. Hồ sơ yêu cầu đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký (02 bản);
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất. Trong trường hợp pháp luật
quy định hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất phải có công chứng hoặc
chứng thực, thì phải nộp hợp đồng đã được công chứng hoặc chứng thực;
c) Giấy tờ hợp pháp chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu
có);
d) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được uỷ quyền.
3. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký theo một trong các phương
thức quy định tại Điều 40 Luật này.
4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết việc đăng ký trong thời
hạn quy định tại Điều 44 của Luật này; chứng nhận việc đăng ký thế chấp tài sản
22
gắn liền với đất vào đơn yêu cầu đăng ký và gửi cho người yêu cầu đăng ký.
Điều 49. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
1. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất, nơi đã đăng ký thế chấp khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1
Điều 46 của Luật này.
2. Hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tài sản gắn liền với đất
đã đăng ký gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký (02 bản);
b) Hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp tài sản gắn liền với đất
hoặc hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp tài sản gắn liền với đất có công
chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc văn bản xác nhận về việc có
những thay đổi liên quan đến nội dung đã đăng ký;
c) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được uỷ quyền.
3. Người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký theo một trong các phương thức quy định
tại Điều 40 Luật này.
4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết việc đăng ký thay đổi
trong thời hạn quy định tại Điều 44 của Luật này; chứng nhận việc đăng ký thay
đổi nội dung thế chấp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký vào đơn yêu cầu đăng ký
thay đổi và gửi cho người yêu cầu đăng ký.
Điều 50. Xoá đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
1. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tài sản
gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, nơi đã đăng ký thế
chấp khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.
2. Hồ sơ xoá đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất gồm:
a) Đơn yêu cầu xoá đăng ký (02 bản);
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh căn cứ xoá đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất;
c) Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu xoá đăng ký là người
được uỷ quyền.
3. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xoá đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất theo một trong các phương thức quy định tại Điều 40 Luật này.
4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết việc xóa đăng ký trong
thời hạn định quy định tại Điều 44 của Luật này; chứng nhận việc xóa đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất vào đơn yêu cầu xóa đăng ký và gửi cho người yêu
cầu đăng ký.
5. Đến ngày chấm dứt thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký thế chấp tài
23
sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 39 của Luật này mà Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất không nhận được đơn yêu cầu xóa đăng ký thì có quyền tự
động xóa đăng ký.
MỤC 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐỒNG THỜI THẾ CHẤP QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 51. Yêu cầu đăng ký thế chấp đồng thời quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất
1. Trong trường hợp đăng ký đồng thời quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một bộ hồ sơ đăng ký cho Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 38 của Luật này.
3. Thời hạn giải quyết việc đăng ký đồng thời thế chấp quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là công chứng viên thì
thời hạn giải quyết việc đăng ký được thực hiện trong thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Điều 52. Hồ sơ và thủ tục đăng ký thế chấp đồng thời quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ và thủ tục yêu cầu đăng ký đồng thời thế chấp quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại Điều 45 Mục 2 và
Điều 48 Mục 3 của Chương này.
2. Hồ sơ và thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký đồng thời thế chấp
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại
Điều 46 Mục 2 và Điều 49 Mục 3 của Chương này.
3. Hồ sơ và thủ tục xoá đăng ký đồng thời thế chấp quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại Điều 47 Mục 2 và Điều
50 Mục 3 của Chương này.
CHƯƠNG IV
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
Điều 53. Quyền tìm hiểu thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký
Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền được tra cứu hoặc yêu cầu cơ quan
đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đã được lưu giữ trong Hệ thống
dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm hoặc Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 54. Các phương thức tiếp cận thông tin
Việc tiếp cận thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm
thông qua việc nộp đơn được thực hiện theo các phương thức sau đây:
1. Yêu cầu cơ quan đăng ký cung cấp thông tin;
2. Tự tra cứu thông tin tại cơ sở dữ liệu điện tử.
Điều 55. Nguyên tắc tra cứu, cung cấp thông tin

24
1. Việc tra cứu, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản
được thực hiện theo tên của bên có nghĩa vụ, số nhận dạng phương tiện giao
thông hoặc số hồ sơ đăng ký.
Việc tra cứu, cung cấp thông tin về thế chấp bất động sản được thực hiện
hoặc theo tên của bên có nghĩa vụ hoặc địa chỉ thửa đất, địa chỉ nơi có tài sản gắn
liền với đất.
2. Cơ quan đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được lưu giữ
trong Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm hoặc trong Sổ đăng ký
giao dịch bảo đảm hoặc trong Sổ địa chính.
Điều 56. Thẩm quyền cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đã đăng

Thẩm quyền cung cấp thông tin được quy định như sau:
1. Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao
dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản đã đăng ký,
trừ tàu bay, tàu biển và các thông tin được lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu quốc gia
các giao dịch bảo đảm;
2. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực thuộc Cục Hàng hải
Việt Nam cung cấp thông tin về thế chấp tàu biển;
3. Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin về thế chấp tàu bay;
4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cung cấp thông tin về thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký tại Văn phong đó.
Điều 57. Cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm có trách nhiệm cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản khi có yêu cầu.
Điều 58. Phương thức yêu cầu cung cấp thông tin và nộp phí cung cấp
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin có thể lựa chọn việc nộp đơn theo một
trong các phương thức được quy định tại Điều 10 của Luật này.
2. Người yêu cầu cung cấp thông tin phải nộp phí thông qua một trong
những phương thức được quy định tại Điều 11 của Luật này.
3. Người tự tra cứu thông tin trên trang thông tin điện tử không phải nộp
phí, trừ trường hợp có yêu cầu cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận kết quả tra
cứu.
Điều 59. Các trường hợp từ chối cung cấp thông tin
1. Đơn yêu cầu cung cấp thông tin không hợp lệ.
2. Vi phạm các quy định về thẩm quyền, phương thức cung cấp thông tin
theo quy định tại Điều 56 và Điều 58 của Luật này.

25
3. Không nộp phí cung cấp thông tin.
Điều 60. Giải quyết đơn yêu cầu cung cấp thông tin
1. Khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cơ
quan đăng ký kiểm tra đơn và kiểm tra việc nộp phí.
2. Trong trường hợp có yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
trong Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm, trong thời hạn 01 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu cung cấp thông tin, cơ quan đăng ký
phải cấp Văn bản cung cấp thông tin cho người có yêu cầu.
3. Trong trường hợp có yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
được lưu giữ tại các cơ quan quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 56 của Luật này thì
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu cung cấp
thông tin, cơ quan đăng ký phải cấp Văn bản cung cấp thông tin cho người có yêu
cầu.
Điều 61. Nội dung thông tin về giao dịch bảo đảm được cung cấp
Thông tin về giao dịch bảo đảm được cung cấp theo nội dung yêu cầu của
người yêu cầu cung cấp thông tin trên cơ sở Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao
dịch bảo đảm hoặc các loại Sổ đăng ký có ghi thông tin về giao dịch bảo đảm
được lưu giữ tại cơ quan đăng ký.
Điều 62. Tính chính thức của Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch
bảo đảm và các loại Sổ có ghi thông tin về giao dịch bảo đảm
1. Thông tin được lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch
bảo đảm, trong các loại Sổ đăng ký có ghi thông tin về giao dịch bảo đảm được
nêu trong Luật này là thông tin chính thức về nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng
ký.
2. Việc lưu giữ các thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm trên phần mềm
ứng dụng chuyên ngành có giá trị pháp lý như việc ghi vào văn bản giấy.
3. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm có trách nhiệm lưu giữ thông tin về
giao dịch bảo đảm đã đăng ký trong thời hạn pháp luật quy định.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 63. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ...tháng...năm 200...
Điều 130 Luật Đất đai năm 2003 bị bãi bỏ.
Điều 64. Hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XII, kỳ họp thứ........thông qua ngày......tháng......năm .......

26
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Phú Trọng

27

You might also like