You are on page 1of 19

LẬP TRÌNH PHP

(CĂN BẢN)

1. Giới thiệu
 PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay
một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ Webserver.
 Do PHP được phát triển chỉ để dành cho ứng dụng web nên rất dễ dàng nhúng mã vào trang
HTML. Tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm
tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn
ngữ lập trình web rất phổ biến.
 Ngôn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng nhưng cũng có sự
đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên.
 Nói đơn giản: PHP là ngôn ngữ dạng script thực thi trên webserver nhằm tạo ra trang web
động
 Thẻ <? và thẻ ?> đánh đấu bắt đầu và kết thúc của phần mã PHP, qua đó máy chủ biết để xử
lý và dịch mã cho đúng.
 Mỗi dòng kết thúc bằng dấu ;
 Trong trang html, các lệnh php nằm trong tag <? … ?> hoặc <?php …?>
 Các khối lệnh nằm trong { … }
 Tên mở rộng của file là php
 Chú thích
// : 1 dòng

/*
… Khối lệnh
*/

 File PHP chỉ chạy khi nó được chuyển giao từ webserver. Vì vậy, muốn thực thi file php, bạn
phải request nó thông qua webserver (nghĩa là mở browser, gõ http://localhost/trangdong.php.
Do đó không thể nhúp đúp vào file php để xem nó ở localcal như trang html được. Để chạy
file PHP :
+ Nếu máy của bạn cài IIS : tạo file trong folder C:\Inetpub\wwwroot
+ Nếu máy của bạn cài AppserV : tạo file trong folder C:\AppserV\www

Trang 1
2. Tạo website để lập trình PHP
 Yêu cầu: folder chứa site của bạn phải nằm trong folder gốc của webserver
 Giả sử folder site của bạn là WebTinTuc, đặt trong C:\AppSerV\www. Dưới đây là hướng dẫn
cách tạo site PHP
 B1: Trong Dreamweaver, nhắp menu Site  New Site
 B2: Gõ tên Site (WebTinTuc) rồi nhắp Next

 B3: Chọn Yes rồi chọn PHP MySQL

 B4: Chọn Edit and Test locally… rồi chọn folder chứa site ở bên dưới
(C:\AppServ\www\WebTinTuc)

 B5: Gõ địa chỉ website: http://localhost/WebTinTuc

Trang 2
 B6: Nên chọn No (Chưa cần kết nối đến đến remote server lúc này) rồi nhắp Next

 B7: Nhắp Done để kết thúc tạo site

 Ghi chú: không nhất thiết phải tạo folder WebTinTuc cho site của bạn nhưng phải đặt trong
folder gốc của webserver và tên folder trong B5 và B4 phải giống nhau.

3. Tạo trang PHP


 Nhắp menu File  New  Chọn PHP  Create

4. Biến
 Biến dùng để chứa các giá trị trong quá trình tính toán
 Không cần khai báo kiểu dữ liệu lúc khai báo biến
 Các kiểu dữ liệu mà biến có thể lưu:

Trang 3
+ Số nguyên : int
+ Số thực : float, double
+ Chuỗi : string
+ Object
+ Logic : True hoặc false
+ Kiểu mảng: Array
+ Null : giá trị đặc biệt, nhằm thể hiện tính rỗng, chưa được gán gì
 Khai báo :
$TenBien=<giatri> ;
<?
$hoten= "Tèo"; //Tạo biến hoten và gán giá trị
$dem=1; //Tạo biến dem và gán giá trị

 Lệnh echo
Dùng để hiện giá trị của 1 biến, hiện 1 chuỗi

 Ví dụ :
<?
echo $hoten; //Hiện giá trị biến hoten
echo "Hello"; //Hiện chữ Hello, không hiện dấu nháy
?>

5. Hằng
 Là đối tượng chứa giá trị cố định
 Khai báo:
define("TenHang",GiaTri);
 Ví dụ:
<hr>
<?
define("tygia",17000);
$usd=10;
$vnd=$usd*tygia;
echo "VND=$vnd ";
?>

6. Các phép toán


 Số học: +. -, *, /, % (chia lấy dư)
 So sánh: ==, >=, <=, >, < , !=
 Ghép chuỗi: .
 Logic: !, && , ||
 Tăng 1 : ++

Trang 4
 Giảm 1 : --
 Gán: =
<?
$soluong=3; //Khai báo biến soluong và gán giá trị
echo $soluong; //3
$soluong =5; // biến soluong đã có, chỉ gán giá trị
echo $soluong; //5
?>

7. Lệnh if:
a. Lệnh if đơn giản:
if (điều kiện) {
Khối Lệnh 1;
}
else {
Khối Lệnh 2;
}

 Phần else và khối lệnh 2 có thể không có


 Nếu khối lệnh 1 khối lệnh 2 chỉ 1 gồm lệnh thì có thể bỏ cặp { }
 Khối lệnh có thể là mã lệnh php hoặc mã lệnh html
 Ví dụ 1 :
<hr/>
<? $diem=6;
if ($diem>=5) echo "Đậu";
else echo "Rớt";
?>

 Ví dụ 2 : Sử dụng template khác nhau cho trang tùy theo thời gian
 Mở file index1.html rồi save as thành index1.php
 Qua chế độ code, đến dòng 21 sẽ thấy đoạn code
<link href="c1.css" rel="stylesheet" type="text/css">

 Bổ sung để có kết quả sau:


<link href="<? if (date('H')<=12) echo "c1.css"; else echo "c2.css"; ?>" rel="stylesheet"
type="text/css">

 F12 test thử


b. Lệnh if...elseif..else
 Cú pháp
if (Điều kiện1) {
Khối lệnh 1;
}
elseif (Điều kiện2) {
Khối lệnh 2

Trang 5
}

else {
Khối lệnh
}

 Ví dụ:
<hr/>
<?
$diem=4;
if ($diem>=8) echo "Giỏi";
elseif ($diem>=7) echo "Khá";
elseif ($diem>=5) echo "Trung bình";
else echo "Kém";
?>

c. Lệnh if ngắn gọn


 Cú pháp:
(<dkien>)?<giá trị đúng>:<giá trị sai>;

 Ví dụ:
<hr/>
<?
$dtb=5;
echo ($dtb>=5)? "Được lên lớp":"Ở lại";
?>

8. Vòng lặp for:


 Là lệnh lặp 1 khối lệnh với số lần lặp nhất định
 Cú pháp:
for (<biến đếm> ; <Điều kiện dừng> ; <Tăng/giảm biến đếm>) {
Khối lệnh.
}

 Ví dụ:
<?
for ($i=1;$i<=10;$i++)
{
echo "i=$i<br>";
}
?>

9. Vòng lặp while :


 Là lệnh lặp khối lệnh số lần lặp không xác định.
 Cú pháp:

Trang 6
while (<Điều kiện>){
Khối lệnh
}

 Điều kiện lặp được kiểm tra trước, do đó có thể không thực hiện lần nào.
 Ví dụ:
<hr>
<? $tong=0; $i=1;
while ($i<=10) {
$tong+=$i;
$i++;
}
echo "Tổng=$tong";
?>

10. Vòng lặp Do...While:


 Là lệnh lặp khối lệnh số lần lặp không xác định.
do {
Khối lệnh
} while (<Điều kiện>);

 Điều kiện lặp được kiểm tra sau, do đó thực hiện ít nhất 1 lần.
 Ví dụ:
<? $tong=0; $i=1;
do {
$tong+=$i;
$i+=2;
}while ($i<=10);
echo "Tổng các số lẻ=$tong";
?>

11. Hàm (Function)


a. Giới thiệu:
Hàm là 1 khối lệnh được đặt tên để gọi sử dụng nhiều lần. PHP có khoảng hơn 700 hàm.
Chúng ta cũng có thể tự định nghĩa thêm các hàm mới.
Hàm có thể trả vế 1 giá trị 1 giá trị nào đó sau khi tính toán hoặc không
b. Khai báo:
function <Tên hàm>(<tham số 1>,<tham số 2>,...){
........
[return giá trị;]
}

c. Ví dụ:

Trang 7
 Tạo file ham.php
 Định nghĩa hàm: gõ ở đâu đó (trong tag head):
<?
function solonnhat($a,$b,$c) { //php không chú ý gì đến các lệnh trong hàm cho đến khi hàm được gọi
$m=$a;
if ($b>$m) $m=$b;
if ($c>$m) $m=$c;
return $m;
}
?>

 Sử dụng hàm: trong tag body


Số lớn nhất là :
<?
$x=8; $y=12; $z=10; $m=4; $n=19;
$t=solonnhat($x, $y,$z);
$s=solonnhat($t, $m,$n);
echo $s;
?>

 F12 xem thử (kết quả là ?)


d. Include file
 Người ta thường đưa các hàm có cùng 1 loại (như xử lý chuỗi, tính toán, tiền tệ, bảo mật…)
vào 1 file php riêng và include vào trang web khi cần.
 Cú pháp:
include "TenFile” ; hoặc
require "TenFile” ; hoặc
include_once "TenFile” ; hoặc //để đảm bảo include chỉ 1 lần, nếu đã include rồi thì php sẽ
không
require_once "TenFile” ; // không include nữa, nhằm để tránh trùng tên hàm

 Tênfile thường là file php, cũng có thể là file html


 Ví dụ:
 Tạo file ngay.php, xóa hết mọi code html rồi định nghĩa hàm sau:
<?php
function LucNayLa() { // Chuyển giờ hệ thống sang tiếng Việt
$anh = array ( "Mon", "Tue", "Wed", "Thu", "Fri", "Sat", "Sun", "am", "pm", ":" );
$viet = array ( "Thứ hai", "Thứ ba", "Thứ tư", "Thứ năm", "Thứ sáu", "Thứ bảy", "Chủ
nhật", " phút, sáng", " phút, chiều", " giờ " );
$timenow = gmdate("D, d/m/Y - g:i a.", time() + 7*3600);
$t = str_replace( $anh, $viet, $timenow);
return $t;
}
?>

 Tạo 1 trang php mới, lưu với tên là testInclude.php. Vào 1 trong tag body, gõ:
<?
include "ngay.php";
echo LucNayLa();
?>

Trang 8
 F12 xem thử

12. String (chuỗi)


Là 1 dãy ký tự trong nháy kép hoặc nháy đơn
a. Chiều dài chuỗi
strlen(chuỗi) ;//Trả về số ký tự trong chuỗi
<hr/>
<?
$a="Chao ban";
echo strlen($a) ; // 8
?>

b. Trích chuỗi con


substr(chuỗi gốc, vị trí đầu, chiều dài chuỗi con);
<?
$str=“Hello World”;
echo substr($str, 3,5); // lo wo
?>

c. Tìm kiếm chuỗi con


strpos(chuỗi gốc, chuỗi con); // Trả về chỉ số là nơi xuất hiện chu
<?
$str="Chao ban";
echo strpos($str,"a"); //2
?>

d. Tìm và thay thế


str_replace(<chuỗicầntìm>,<chuỗithaythế>,<chuỗigốc>);
<?
$str="Hello World";
$str=str_replace('o','e',$str);
echo str; //Helle Werld
?>

13. Array (mảng)


a. Giới thiệu:
Mảng là 1 đối tượng được tạo ra nhằm lưu trữ các dữ liệu có tính tương đồng. Trong mảng có
nhiều phần tử với những giá trị khác nhau và được đánh theo số thứ tự từ 0 trở đi (chỉ số phần
tử) hoặc được phân biệt theo dạng chuỗi (key)
0 1 2 name1=“Teo”;
Teo T Map
a yb c name2=“Ty”;
name3=“Map”;
Giá trị các key phải khác nhau.

Trang 9
b. Khai báo mảng
$TênMảng=array(); // khai báo mảng rỗng
$TênMảng=array(giá tri 1, giá trị 2,…); //khai báo mảng có các phần tử đánh bằng chỉ số
$ TênMảng =array("key1" =>giá trị 1, "key2" => giá trị 2, "key3" => giá trị 3); //Khai báo mảng
dùng key

c. Thể hiện cấu trúc mảng:


Có thể dùng 2 hàm:
var_dump(TenMang); // Liệt kê chi tiết bao nhiêu phần tử, index , kiểu và giá trị của từng phần tử
print_r(TenMang); // liệt kê index và giá trị từng phần tử. Không hiện kiểu và tổng số phần tử
d. Ví dụ:
<?
$giohang=array(); //khai báo mảng rỗng
$diem=array(0,5,7); // 3 phần tử chỉ số là 0,1,2.
$sanpham=array("idSP"=>5, "TenSP"=>"Gạo","Gia"=>12000); // đánh theo key
echo "Cấu trúc mảng diem: <br/>";
var_dump($diem);
echo "<br>";
echo "Cấu trúc mảng sanpham: <br/>";
print_r($sanpham);
?>

e. Thêm phần tử vào mảng


<hr/>
<?
$diem[]=9; //Thêm 9 vào cuối mảng điểm, chỉ số cuối tăng 1  $diem=array(0,5,7,9)
$sanpham["SoLuong"]=3; //thêm 3 làm phần tử cuối của mảng sanpham, key là SoLuong
print_r($diem);
echo "<br>";
print_r($sanpham);
?>

f. Truy xuất phần tử mảng


$ TênMảng[chiso] ; hoặc
$ TênMảng["key"] ;
<hr/>
<? echo $diem[1]. "<br/>"; //5
echo $sanpham["TenSP"]; //Gạo
?>

g. Đếm phần tử
count($TênMảng);
<hr/>
<? echo count($diem) ; //3 ?>

h. Liệt kê phần tử mảng dùng vòng lặp for :


Liệt kê mảng mà các phần tử được đánh theo chỉ số liên tục
<hr/>
<?

Trang 10
$giatri=array(8,10,9) ;
for ($i=0 ;$i<count($giatri) ;$i++) {
echo "Giá trị thứ $i là $giatri[$i]<br>";
}
?>

i. Dùng vòng lặp while :


Liệt kê các phần tử của mảng có chỉ số dạng key
<hr/>
<?
$sanpham=array("idSP"=>5, "TenSP"=>"Gạo","Gia"=>12000, "SoLuong"=>3);
reset($sanpham); // đưa con trỏ về phần tử đầu
while (key($sanpham)!=null) {
echo key($sanpham) . " = " . current($sanpham) . "<br/>";
next($sanpham); //, prev: lui trái, next: ptừ kế
}
?>

<hr/>
<?
$sanpham=array("idSP"=>5, "TenSP"=>"Gạo","Gia"=>12000, "SoLuong"=>3);
reset($sanpham); // đưa con trỏ về phần tử đầu
?>
<table border=1>
<? while (key($sanpham)!=null) { ?>
<tr><td><? echo key($sanpham); ?> </td><td><? echo current($sanpham); ?> </td></tr>
<? next($sanpham); // prev: lui trái, next: ptừ kế ?>
<? } ?>
</table>
Chú ý:
 1 phần tử của dãy có giá trị null cũng được, ghi vầy
$a=array(10,null,7); Ghi vầy là sai: $a=array(10,,7);
 Phần tử có chỉ số thì key là null

14. Xử lý dữ liệu trên Form


a. Đối tượng $_GET, $_POST
 $_GET, $_POST là 2 mảng có sẵn trong PHP để chứa dữ liệu gửi lên từ form. Cả hai
là mảng dùng key. Key là tên của các đối tượng trong form
 $_GET là đối tượng chứa dữ liệu gửi lên từ form dùng Method là Get
 $_POST là đối tượng chứa dữ liệu gửi lên từ form dùng Method là Post
b. Cách lấy giá trị từ form
 $_GET["Ten"]
 $_POST["Ten"]
c. Ví dụ 1:
 Tạo 1 file tên dangnhap.php rồi tạo form login trong tag body như dưới đây:

Trang 11
<form action="xulydangnhap.php" method="GET" name="form1" id="form1">
<table width="286" border="0" align="center" cellpadding="4" cellspacing="0">
<caption>ĐĂNG NHẬP</caption>
<tr>
<td width="114">Tên đăng nhập</td>
<td width="150"><input name="u" type="text" class="txtfield" id="u" /> </td>
</tr>
<tr>
<td width="114">Mật khẩu</td>
<td><input name="p" type="password" class="txtfield" id="p" /> </td>
</tr>
<tr>
<td>&nbsp;</td>
<td><input type="checkbox" name="nho" id="nho" />Nhớ user và pass</td>
</tr>
<tr>
<td>&nbsp;</td>
<td><input name="button" type="submit" class="btnSubmit" id="button" value="Đăng
Nhập" /></td>
</tr>
</table>
</form>

 Tạo file xulydangnhap.php rồi gõ mã sau vào tag body


<?
echo $_GET["u"]. "<br>";
echo $_GET["p"]. "<br>";
print_r($_GET )
?>

 F12 file dangnhap.php, gõ user, pass rồi nhắp Login. Nhìn URL của browser, bạn sẽ
thấy file xulydangnhap.php và username, password.
 Chỉnh lại form trên với method là POST,
 Sửa phương thức GET trong file xulydangnhap.php thành POST và thử lại. Chú ý
URL trên thanh Address khi nhắp nút Login

15. Đối tượng $_SERVER


Ngoài các thông tin trình duyệt gửi lên thông qua các con đường POST, GET, COOKIES,
chúng ta cũng có thể thu được một số thông tin khác có liên quan đến trình duyệt cũng như
các thông số liên quan đến máy chủ như: đường dẫn, địa chỉ IP, phiên bản... Các thông tin
này được lưu trữ trong biến mảng $_SERVER (đối với các phiên bản mới) hoặc
$HTTP_SERVER_VARS (đối với các phiên bản cũ hơn bản 4.1.0):

Trang 12
$_SERVER['HTTP_HOST'] / $_SERVER['SERVER_NAME']: Tên của máy chủ host, nơi mà đoạn script
được thực thi.
$_SERVER['PHP_SELF']: Tên file nằm trên folder gốc của website. Ví dụ: biến
$_SERVER['PHP_SELF'] trong script đặt tại địa chỉ http://example.com/test.php/foo.bar sẽ là
/test.php/foo.bar.
$_SERVER['QUERY_STRING']: Chuỗi chứa tên các tham số và giá trị (sau dấu ?)
$_SERVER['DOCUMENT_ROOT']: Folder gốc của website, nơi mà file script đang được thực thi. Ví dụ:
C:/AppServ/www
$_SERVER['HTTP_REFERER']: địa chỉ của trang web mà từ đó user link đến trang này.
$_SERVER['REMOTE_ADDR']: Địa chỉ của máy client, nơi người sử dụng đang duyệt web.
$_SERVER['REQUEST_URI']: Địa chỉ URI (Định danh đối với các tài nguyên mạng, là một dạng thức
của URL).
$_SERVER['SERVER_SOFTWARE']: Chuỗi định danh của máy chủ, thường được cấp trong phần header
khi trả lời các yêu cầu từ máy khách. Ví dụ: Apache/2.2.4 (Win32) PHP/5.2.3
$_SERVER['REQUEST_METHOD']: Loại yêu cầu mà clientsử dụng để truy cập trang web. VD: 'GET',
'HEAD', 'POST', 'PUT'.
$_SERVER['SCRIPT_FILENAME']: Đường dẫn tuyệt đối của file script đang chạy. Vd:
C:/AppServ/www/laptrinhphp/abc.php
$_SERVER['SCRIPT_NAME']: Đường dẫn của file script. Vd /laptrinhphp/abc.php
<?php
echo 'HTTP_HOST: '. $_SERVER['HTTP_HOST'].'<br>';
echo 'PHP_SELF: '.$_SERVER['PHP_SELF'].'<br>';
echo 'QUERY_STRING: '.$_SERVER['QUERY_STRING'].'<br>';
echo 'DOCUMENT_ROOT: '. $_SERVER['DOCUMENT_ROOT'].'<br>';
echo 'HTTP_REFERER: '. $_SERVER['HTTP_REFERER'].'<br>';
echo 'REMOTE_ADDR: '. $_SERVER['REMOTE_ADDR'].'<br>';
echo 'URL: '. $_SERVER['REQUEST_URI'] .'<br>';
echo 'SCRIPT_FILENAME: '. $_SERVER['SCRIPT_FILENAME'] .'<br>';
echo 'SCRIPT_NAME'. $_SERVER['SCRIPT_NAME'] .'<br>';
?>

16. Giới thiệu về http header


http header là các thông tin điều khiển nằm trong các http request , http response. Chứa các các
chỉ thị báo cho trình duyệt/server biết cách xử lý thông tin. Ví dụ: trình duyệt chuyển qua trang
khác, trình duyệt đừng hiện file php, trình duyệt đừng lưu trang vào cache
a. Redirection (chuyển hướng)
 Dùng để chuyển sang trang web khác.
 Cú pháp: header("location:url");
 Lệnh này phải dùng trên tất cả các mã lệnh html
 Ví dụ1:
<?
header("location:http://nhatnghe.com");
exit();
?>

Trang 13
 Ví dụ 2: Nếu buổi sáng chuyển đến trang index1.html ngược lại chuyển đến
index2.html
<?
if (date('H')<=12) header('location:index1.html'); else header('location:index2.html');
?>

 Ví dụ 3: Nếu 2-4-6 chuyển đến trang index1.html ngược lại chuyển đến index2.html
<?
if ((date('w')==1) || (date('w')==3) || (date('w')==5)) header('location:index1.html');
else header('location:index2.html');
?>

 Ví dụ 4: Nếu browser là IE thì chuyển đến trang index1.html, ngược lại trang
index2.html
<?
if (strpos($_SERVER['HTTP_USER_AGENT'],'MSIE')>0)
header('location:index1.html');
else header('location:index2.html');
?>

 Ví dụ 5: Nếu browser là Firefox thì chuyển đến trang index1.html, ngược lại trang
index2.html
<?
if (strpos($_SERVER['HTTP_USER_AGENT'],'Firefox')>0) header('location:index1.html');
else header('location:index2.html');
?>

b. Content-type
 Dùng để báo cho browser biết kiểu dữ liệu mà webserver đang trả về cho browser.
 Cú pháp: header('Content-type:MimiType);
 Ví dụ: tạo file mimetype1.html rồi gõ:
<? header('Content-type: application/msword'); ?>
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml">
<head><title>Chào</title></head>
<body>Chào bạn</body>
</html>

 Nếu không có dòng đầu (chữ đỏ) thì browse sẽ hiện trang web có chữ chào bạn. Nếu
có, broswe sẽ biết đó là 1 file word, nó sẽ hiện ra khung này

 Lệnh này phải dùng trên tất cả các mã lệnh html


 Một số kiểu Mimtype (xem thêm file mimetype.html)
Trang 14
application/msword doc
application/pdf pdf
application/vnd.ms-excel xls
application/zip zip
c. Content-disposition
 Cú pháp: header('Content-disposition: attachment; filename="'.
$filename.'"');
 Lệnh sẽ báo cho browser biết là nên download và save file. Tham số "filename=" sẽ
báo cho browser biết tên của file nên được save.
 Ví dụ:
<? header('Content-type: application/msword');
$filename="tailieu.doc";
header('Content-disposition: attachment; filename="'.$filename.'"');
?>
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml">
<head><title>Chào</title></head>
<body>Chào bạn</body>
</html>

Trang 15
17. Cookies
a. Giới thiệu:
 Cookie dùng để lưu những thông tin về user.
 Cookie được lưu trong máy client, trong vùng do browser quản lý
 Không dùng cookies để lưu những thông tin quan trọng vì không đảm bảo browser đều
cho phép ghi cookies mà chỉ dùng cookie cho mục đích tiện ích mà thôi (username,
password, thời điểm login cuối, danh sách nhạc ưa thích)
b. Tạo cookie
 setcookie("TenCookie",giá trị [,Thời điểm quá hạn]);
 Nếu không chỉ định thời gian thì cookie sẽ lưu trong bộ nhớ. Và sẽ mất khi user đóng
browser.
 Nếu thời điểm quá hạn là 1 thời điểm trong quá khứ thì browser sẽ xóa cookie
c. Sử dụng cookie
 $_COOKIE["Ten"];
d. Ví dụ 1:
 Tạo file setcookies.php và gõ khối lệnh sau (phải trên tất cả mã html)
<?php
setcookie("un", "Nguyen Van Teo", time()+60*60*24*30);
setcookie("lasttime", time(), time()+60*60*24*30);
?>

 Chú ý: Hàm time() cho biết số giây tính từ đầu năm 1970 đến thời điểm hiện tại
 F12 xem thử, bạn sẽ chẳng thấy gì, nhưng 2 cookie đã được tạo (có thể xem thấy trong
cache)
 Tạo file viewcookie.php rồi gõ khối lệnh sau trong tag body
<?
if (isset($_COOKIE["un"])==true) echo "Chào bạn " . $_COOKIE["un"] ."<br>";
else echo "Chào quý khách";
echo "Bạn vào site lần cuối lúc " . date("d/m/Y H:i:s",$_COOKIE["lasttime"]);
echo "<hr>";
print_r($_COOKIE); // Xem mọi cookie
?>

 “F17” xem thử, bạn thấy giá trị 2 cookie


e. Ví dụ 2
 Tạo file xoacookie.php rồi vào dòng đầu tiên:
<?
setcookie("un", "haha", time()-1);
?>

 F12 , cookie sẽ bị xóa. Bạn có biết kiểm tra bằng cách nào không?
f. Ví dụ 3:
 Mở file xulydangnhap.php, gõ thêm ở đầu:
Trang 16
<?
if (isset($_POST['nho'])==true){
setcookie("iu_sơ_nêm",$_POST['u'], time()+60*60*24*7 );
setcookie("bát_quợt",$_POST['p'], time()+60*60*24*7 );
} else {
setcookie("iu_sơ_nêm",$_POST['u'],time()-1);
setcookie("bát_quợt",$_POST['p'],time()-1);
}
?>

 Lưu file lại


 Mở file 1 file dangnhap.php , chọn tag form rồi kểm tra xem có phải method là POST
không
 Nhắp textfield tên u rồi qua code, bạn sẽ thấy đoạn mã:
<input name="u" type="text" class="txtfield" id="u" />

 Gõ thêm vào (màu đỏ) để có kết quả sau:


<input value="<? echo $_COOKIE['iu_sơ_nêm'];?>" name="u" type="text"
class="txtfield" id="u" />

 Qua Design, nhắp textfield tên p rồi qua code, bạn sẽ thấy đoạn mã:
<input name="p" id="p" type="password" class="txtfield" />

 Gõ thêm vào (màu đỏ) để có kết quả sau:


<input value="<? echo $_COOKIE['bát_quợt'];?>" name="p" id="p" type="password"
class="txtfield" />

 “F17” trang dangnhap.php. Gõ username và password rồi nhắp Đăng nhập, bạn sẽ thấy
user name password. Xem xong đóng browser lại
 “F17” trang dangnhap.php. Gõ username và password , check vào Nhớ username rồi
nhắp Đăng nhập, bạn sẽ thấy user name password. Lúc này username và password đã được
lưu lại trong cookie. Xem xong đóng browser lại
 “F17” trang dangnhap.php. Bạn sẽ thấy username, password đã được hiện sẵn

18. Session
a. Giới thiệu:
 Là đối tượng chứa thông tin user trên server.
 Mỗi user có 1 session riêng.
 Cấu trúc session của mỗi user là giống nhau (chỉ khác gia trị các biến).
 $_SESSION là dãy toàn cục có sẵn trong php, dùng để chứa các biến session. Do đó
dữ liệu trong session có thể được truy xuất từ mọi trang php trong site.
b. Khai báo và sử dụng
 $_SESSION["TênBiến"]
 Trang php nào có dùng session thì phải có hàm < ? session_start() ;?> Hàm này phải
nằm trên tất cả mã lệnh html
Trang 17
 Vd:
<?
$_SESSION["login"]=1 ; //tạo biến, mọi trang đều đọc được
?>
c. Ví dụ 1:
<?
if(isset($_SESSION['views'])==true)
$_SESSION['views']=$_SESSION['views']+1;
else
$_SESSION['views']=1;
echo "Views=". $_SESSION['views'];
if ($_SESSION['views']>=10) unset($_SESSION['views']); //session_destroy();
?>
d. Ví dụ 2: Ghi nhận số lượng sản phâm được chọn vào giỏ hàng
 Mở trang index_banhang.php
- Qua code, lên dòng đầu gõ lệnh
<? session_start(); ?>
- Qua design. Ở cột phải, trong dòng Giỏ hàng có 0 sản phẩm, chọn số 0 xóa rồi
qua code gõ code (màu đỏ)
Giỏ hàng có <? echo $_SESSION['SoSP']; ?> sản phẩm
- Kiểm tra xem từng nút đặt mua có link đến trang luuugiohang.php hay không
 Tạo trang luugiohang.php
- Qua code, xóa hết code html và gõ lệnh sau
<?
session_start();
$_SESSION['SoSP']+=1;
header("location:".$_SERVER['HTTP_REFERER']);
?>

 Test thử
e. Ví dụ 3 :
 Tạo file index_admin.php – Trang chủ
<?
session_start();
if (isset($_SESSION['login'])==false) {
header("Location: login.html");
exit();
}
?>
<body>
Đây là trang chủ quản trị.<br/>
Chào <b><?=$_SESSION["username"]?></b>. Bạn đã login thành cong.
<hr> <a href=signout.php>Logout</a>;
</body>
Trang 18
 Tạo file login.html – Form login
<form action="signin.php" method="POST">
Username: <INPUT TYPE="text" name="username"><br>
Password: <INPUT TYPE="password" name="password"><br>
<INPUT TYPE="submit" name="submit" value="Login">
</form>

 Tạo file signin.php – Kiểm tra thông tin


<?
session_start();
if (checkLogin($_POST['username'], $_POST['password'])==true){
$_SESSION["username"]=$_POST['username'];
$_SESSION["login"]=true;
header('Location: index_admin.php');
exit();
}
else {
header('Location: login.html');
exit();
}

function checkLogin($theUsername, $thePassword){


if (($theUsername=="teo") && ($thePassword=="123")) return true;
else return false;
}
?>

 Tạo file signout.php


<?
session_start();
session_destroy();
header('Location: login.html');
?>

Trang 19

You might also like