Professional Documents
Culture Documents
Bai Hoc - Bat On VI Mo
Bai Hoc - Bat On VI Mo
20
US$ billions and % of GDP
15
24.6
10
17.5
5
5.1
3.1
0
2006 2007 2006 2007
USD Year % of GDP
Luồng vốn vào theo loại hình vốn
16
Vay
14
12 Đầu tư gián tiếp
10
Tỷ USD
FDI
8
6
4
2
0
2006 2007
Giá đất ở vùng Đông Nam bộ
(triệu đồng/m2)
Địa điểm 12/2006 12/2007 Thay đổi
TP Hồ Chí Minh
Phú Mỹ – Vạn Phát Hưng, Quận 7 11,0 27,0 145%
Thái Sơn, Huyện Nhà Bè 5,5 16,0 191%
Nam-Nam Sài gòn, Huyện Bình Chánh 4,3 13,0 202%
Gia Hòa, Quận 9 5,5 14,0 155%
Các tỉnh lân cận
Long Thọ – HUD, Nhơn Trạch, Đồng Nai 1,0 2,5 150%
Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương 6,7 26,0 288%
Tăng trưởng tín dụng
0%
5%
10%
15%
20%
Jan-07
Feb-07
Mar-07
Apr-07
May-07
Jun-07
Jul-07
Aug-07
Sep-07
Oct-07
Nov-07
Dec-07
Jan-08
Feb-08
China
Lạm phát giá tiêu dùng
Mar-08
Apr-08
Thailand
Vietnam
Indonesia
Philippines
Cán cân tài khoản vãng lai (% GDP)
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
1/1/03
1/4/03
1/7/03
1/10/03
1/1/04
1/4/04
1/7/04
1/10/04
1/1/05
1/4/05
1/7/05
1/10/05
1/1/06
1/4/06
1/7/06
1/10/06
1/1/07
1/4/07
1/7/07
1/10/07
Tỷ giá Nhân dân tệ và USD
1/1/08
1/4/08
Chuyện về hai đối tác thương mại…
25
Nhập khẩu từ
Trung Quốc (%
20 tổng NK)
Xuất khẩu sang
15 Mỹ (% tổng XK)
10
0
91
93
95
97
99
01
03
05
19
19
19
19
19
20
20
20
15200
15400
15600
15800
16000
16200
16400
16600
16800
01/01/2003 17000
01/04/2003
01/07/2003
01/10/2003
01/01/2004
01/04/2004
01/07/2004
01/10/2004
01/01/2005
01/04/2005
01/07/2005
01/10/2005
01/01/2006
01/04/2006
01/07/2006
01/10/2006
Tỷ giá VND và USD
01/01/2007
01/04/2007
01/07/2007
01/10/2007
01/01/2008
01/04/2008
1,800
1,900
2,000
2,100
2,200
2,300
2,400
2,500
1/1/04
1/5/04
1/9/04
1/1/05
1/5/05
1/9/05
1/1/06
1/5/06
1/9/06
1/1/07
1/5/07
Đồng VN trên NDT
1/9/07
1/1/08
1/5/08
Tỷ giá hối đoái thực (1994=100)
Spreads in basis points
50
100
150
200
250
300
May-07
Jun-07
Jul-07
Aug-07
Sep-07
Oct-07
Nov-07
Dec-07
Jan-08
Feb-08
Mar-08
Apr-08
Việt Nam và Phi-lip-pin
May-08
Chênh lệch lãi suất trái phiếu của
Vietnam
Phillipines
Sự tăng trưởng nhanh của tổng cầu
3,000,000
Value (billions of current Dong)
Ip / sp
2,500,000
G/ t
2,000,000 E/m
X
1,500,000
1,000,000
500,000
0
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Year
Cân bằng ngân sách
2.0
1.0
0.0
-1.0
01
02
03
05
04
06
07
20
20
20
20
20
20
20
-2.0
-3.0
-4.0
-5.0
-6.0
Việt Nam Trung Quốc
Thái Lan Ma-lai-xia
Tương quan giữa các cấu phần có tính chu kỳ
của chi tiêu chính phủ thực và dòng vốn vào thuần (1960 – 2003)
Đô-la hóa và chính sách tiền tệ
• Các nền kinh tế bị đô la hóa có cầu về tiền tệ kém ổn định
hơn và phản ứng giá cả mạnh hơn trước các cú sốc tiền tệ.
– Cấu thành tiền tệ của các tài khoản có tính thanh khoản nhạy cảm
với những kỳ vọng về tỷ giá hối
– Tỷ giá hối đoái thả nổi trong bối cảnh lạm phát cao dẫn đến tình
trạng đô la hóa nhiều hơn, không nhất thiết là sẽ giảm biến động
• Những tác động đối với bảng cân đối kế toán do mất cân
đối tiền tệ
– Phá giá tiền tệ dẫn đến tình trạng vỡ nợ và thua lỗ thực của đầu
ra, có thể lớn hơn những tác động tích cực đối với lãi suất
– Nhưng trong dài hạn việc neo tỷ giá hối đoái khuyến khích tình
trạng đô la hóa các khoản vay nhiều hơn
Bảy tác động của lãi suất thực âm
1. Tiết kiệm quốc gia giảm và tăng trưởng chậm lại
2. Sự rút lui của các dòng vốn nước ngoài
3. Phân bổ nguồn lực không đúng: chi phí của việc thừa
vốn thấp, tỷ lệ ICOR tăng nhanh
4. Cho vay dưới chuẩn tràn lan
5. Sự trở lại của các thị trường tiền tệ phi thể chế
6. Tăng việc sử dụng các định chế tài chính nước ngoài
7. Thêm nhiều vấn đề về kiểm soát tiền tệ
“Niềm tin vào các tuyên bố chính sách tiền tệ có
thể là nhân tố quan trọng nhất quyết định tốc độ
những kỳ vọng sẽ điều chỉnh theo tình trạng lạm
phát thực, như được minh chứng ở Đài Loan.
Các chính sách bình ổn có thể gây ra những hậu
quả nặng nề nhất ở những nước có khả năng kém
nhất trong việc thực hiện các chính sách kinh tế
vĩ mô thích hợp. Niềm tin bị lạm dụng ngay từ
đầu, những hoài nghi được chứng minh là đúng
khi chính phủ từ bỏ các nỗ lực.“
--Maxwell Fry