Professional Documents
Culture Documents
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp kim loại (Zn, Fe) trong
dung dịch HCl dư thoát ra 2,24l H2 (dktc). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
a. Graph
- Bước 1: Lựa chọn đỉnh
10g hh (Zn, Fe); dd HCl dư; 2,24l H2 (đktc); dd X; mmk = ?
- Bước 2: Lập cung
10g hh (Zn, Fe)
mmk = ?
+ dd HCl du
dd X 2,24l H2 (dktc)
+ dd HCl du
nCl- = nHCl = 2nH2
mFeCl2 + mZnCl2 = ?
mmk = ?
mkl + mCl- msp - mH2
nHCl = 2nH2
nHCl nH2
nH2
Bài 2: Trộn 5,4g Al với 12,0g Fe2O3 rồi nung nóng một thời
gian để thực hiện ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được
m g hỗn hợp chất rắn. Tính m ?
a.
Graph
5,4g Al = 0,2 mol
mchat ran = ?
msp
mtg
mAl + mFe2O3
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,34g hỗn hợp 2 muối cacbonat của
kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch HCl dư thu được dung
dịch X và 0,896 lít khí (dktc). Tính khối lượng của muối thu
được có trong dung dịch ?
a.
Graph
mmk = ?
(mM+ + mM'2+) + mCl- msp - mCO2
nCO2
2H+ + CO32- = CO2 + H2O
0,08mol 0,04mol
4. Bài 4: Cho từ từ 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam
hổn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam Fe,
khí đi ra sau phản ứng cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40
gam kết tủa. Tính m?
a.
Graph mg (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3)
+ COdu
Fe3+ -> Fe+8/3 -> Fe+2 -> Fe
64g Fe
mhh = ?
CO2 và COdu
+ Ca(OH)2 d
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O
nO nCO2 nCOpu
mCaCO3
nCaCO3
mCaCO3 = 40g
Bài 5: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no đơn chức với H2SO4
đặc ở 1400C thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete, trong đó các
ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete?
a. Graph
+ H2SO4 d, 140o
3(3+1)/2=6 ete
nete /6
nH2O
mH2O
mR - mete
m(g) hh X C H (n = 2 - 5)
+ O2
m= ?
a (g) H2O 54,296 (g) CO2 a =?
b. Cơ chế
giải
a =? m= ?
nH2O mC + mH
mCO2 nH2O
nCO2
mCO2
Bài 7: Dùng CO để khử hỗn hợp gồm a mol FeO, b mol Fe2O3
thu được hỗn hợp chất rắn B gồm x mol Fe2O3 dư, y mol Fe3O4 ,
z mol FeO dư, t mol Fe. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, x, y, z,
t?
a. Graph
to + CO Quan hê a, b,
x, y, z, t
a 2b 2x 3y z t
=> a + 2b = 2x + 3y + z
+t
Bài 8: Đốt cháy 0,46 gam hợp chất hữu cơ A thu được 448ml
CO2 (đktc) và 0,54 gam H2O. Xác định CTPT chất A biết dA/H2 =
23
a.
Graph
0,46 g CxHyOz M= 46
+ O2
CxHyOz = ?
448ml CO2 0,54g H2O
b. Cơ chế giải
*Cách 1:
d(A/H2) = 23 => MA = 23 x 2 = 46
CxHyOz + (x + y/4 - z/2) O2 = x CO2 + y/2 H2O
0,01mol 0,02mol 0,03mol
Ta có 0,01x = 0,02 => x = 2 và 0,01y/2 = 0,03 => y = 6
M = 12x2 + 1x6 + 16z = 46 => z = 1
Vậy A là C2H6O.
*Các
h 2: mC mH mO
: : CxHyOz = ?
12 1 16
x: y: z
mC , mH , mO
nCO2
Bài 9: Từ 9,6 g bột lưu huỳnh có thể điều chế được bao nhiêu
lit dung dịch H2SO4 2M (H = 100%).
a. Graph
H= 100% VH2SO4 = ?
dd H2SO4 2M
b. Cơ chế giải
*Cách 1:
S + O2 = SO2
0,3 mol 0,3 mol
SO2 + ½ O2 = SO3
0,3 0,3
SO3 + H2O = H2SO4
0,3 0,3
*Cách 2:
VH2SO4 => nH2SO4 => nS => mS