Professional Documents
Culture Documents
COM
Chương I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CÁC SẢN PHẨM THỦY
HẢI SẢN
Bảng 1.1. Thành phần hoá học của một số loài cá (%)
Loài cá Nước Protein Lipid Khoáng
Cá hồi 67.0 20.6 12.0 1.4
Cá mòi 67.8 19.0 12.0 1.2
DOWNLOAD» WWW.AGRIVIET.COM
1.2. Vai trò sinh học của nước và chất điện giải
¾ Vai trò sinh học của nước
(1). Môi trường phân ly của các chất điện giải.
(2). Hình thành trạng thái keo của protein.
(3). Vận chuyển dưỡng chất và chất cạn bã.
(4). Bảo vệ mô bào, tế bào chống tổn thương cơ học.
(5). Điều hoà thân nhiệt.
(6). Tham gia trực tiếp các phản ứng biến dưỡng.
¾ Vai trò sinh học của chất điện giải
(1). Cân bằng acid-base, pH dịch cơ thể (hệ thống đệm).
(2). Duy trì áp suất thẩm thấu.
(3). Điều hoà quá trình trau đổi chất, dẫn truyền xung động thần kinh, sự co cơ.
(4). Sự chuyển hoá năng lượng (phức hợp ATP-Mg2+).
• Tỉ lệ 3-10%
1.3.2.Nguyên lý phân bố nước và chất điện giải
) Sự chênh lệch hàm lượng protein và nồng độ chất điện giải trong huyết tương
(dịch ngoại bào) với dịch gian bào và dịch nội bào
(1). Protein huyết tương (ngoại bào) > protein dịch gian bào
(2). Na+ và Cl- ngoại bào > Na+ và Cl- nội bào
(3). K+ và PO43- ngoại bào < K+ và PO43- nội bào
(4). Tổng số Anion và Cation trong từng khu vực tương đương
) Sự cân bằng nuớc và chất điện giải là một đặc điểm hoạt động của các màng
ngăn cách như màng tế bào, thành mạch, da và niêm mạc
MÀNG TẾ BÀO
• Màng tế bào là
màng sinh học
• Cân bằng nồng
độ giữa cation
Na+ và K+,
anion Cl- và
PO43-
• Na+-K+
ATPase pump
DOWNLOAD» WWW.AGRIVIET.COM
THÀNH MẠCH
• Thành mạch máu (Mao quản tĩnh mạch, mao quản
động mạch và mao mạch).
• Màng bán thấm.
• Các ion và chất có TLPT thấp di chuyển tự do.
• Vận chuyển nước do sự chênh lệch áp suất thủy
tĩnh và áp suất keo (nguyên tắc Starling).
d[ A]
J A = −DA
dx
DOWNLOAD» WWW.AGRIVIET.COM
V *[S ]
v=
KM
v: Vận tốc di chuyển qua màng ở
thời điểm t
V: Vận tốc cực đại
[S]: Nồng độ chất vận chuyển
Km: Hằng số Michaelis
0 ≤ AW ≤ 1
AW= 0 ÖTrong sản phẩm không có nước tự do
AW= 1 ÖTrong sản phẩm, nước tự do chính là nước tinh khiết
Bảng 1.2. AW thích hợp cho một số loài vi sinh vật phát triển
Vi sinh vật AW
Nấm mốc ưa khô 0.65
Vi khuẩn ưa mặn 0.75
Nấm mốc 0.80
Nấm men 0.88
Vi khuẩn 0.91
Thực phẩm ở thể rắn, không đồng nhất Ö AW khác nhau vi sinh vật xâm nhập và
phát
triển ở vị trí thích hợp Ö vấy nhiễm sang các phần khác.
2. PROTEIN
Bảng 1.3. Thành phần amino acid trong sữa, thịt bò và cá (%)
AA Sữa bò Thịt bò Cá
Lys 7.50 8.10 9.00
Leu 11.3 7.70 7.10
Val 6.60 5.80 5.80
Phe 5.30 4.90 4.50
Ile 6.20 6.30 6.00
Thr 4.60 4.60 4.50
Met 3.30 3.30 3.50
His 2.60 2.90 2.40
Trp 1.60 1.30 1.30
Arg 4.30 7.70 7.40
Tyr 5.50 3.40 4.40
Cys 1.00 1.30 1.20
Phân loại
Cấu tạo: Protein thật và NPN (Non protein nitrogen)
Protein đơn giản và protein phức tạp
Vị trí : Protein nội bào và protein ngoại bào
Myosin
Protein cơ, chiếm 60-70% Tế bào cơ, bộ khung xương tế bào.
Protein đơn giản, MW=540 kD, 6 chuỗi polypeptid.
Cấu trúc vừa dạng sợi vừa dạng cầu.
Actin
Protein cơ, chiếm 20-25%.
Cấu tạo 375 cấu tử amino acid
Cấu trúc dạng cầu (G-actin), trùng hợp tạo dạng sợi (F-actin)
Màng tế bào hồng cầu
3.LIPID
Acid béo không bảo hoà: oleic acid, arachidonic acid (loài nhuyễn thể).
⇒ Cá voi, cá ong: Sáp –waxes.
Lipid phức tạp: Lecithine và cephalin
Lipid không savon hoá: steroid, isoprenoid và các sản phẩm chuyển hoá lipid
Mỡ dự trữ ở nội tạng, gan, cơ, mô liên kết dưới da
• Nhóm cá nạc: mỡ < 5%, ở gan
• Nhóm cá béo: mỡ >8%, ở cơ và mô liên kết dưới da (cá sụn)
• Nhóm cá trung bình: mỡ từ 5% đến 8%
4. GLUCID
Glycogen
Chiếm 1-1.5gr/100gr nạc cá
Lượng glycogen nạc đỏ > nạc trắng
Chitin
• Polymer không phân nhánh N-Acetyl-D glucosamine
• Thành phần cấu tạo căn bản của các động vật thủy sản như cua, nghẹ, tôm,
nghêu, sò, ốc...
Chondroitin
• [(β-D-glucuronate)-(N-
acetyl galactosamine)]n
• Cấu tạo của -vi cá
5. VITAMIN
6. KHOÁNG CHẤT
Thành phần cấu tạo mô bào, các hợp chất sinh học
• Áp suất thẩm thấu
• Hệ thống đệm
Nạc cá chứa hầu hết khoáng đa và vi lượng. Nạc đỏ > nạc trắng.
Fe: cá nước mặn> cá nước ngọt
Iod: nhuyễn thể > cá, 5-10 mg/kg cá (10-15 lần)
Chương II. SỰ BIẾN ĐỔI SẢN PHẨM THỦY SẢN SAU KHI ĐÁNH
BẮT
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Cấu trúc của mô cơ vân
1.2. Thành phần protein của tơ cơ dày
1.3. Thành phần protein của tơ cơ mỏng
1.4. Cơ chế co cơ
2. SỰ BIẾN ĐỔI CƠ HỌC CỦA MÔ CƠ
2.1. Giai đoạn tiết dịch nhờn hay tiền co cứng xác
2.2. Giai đoạn tê cứng hay co cứng xác
2.3. Giai đoạn tự phân hay mềm xác
2.4. Giai đoạn thối rữa
3. SỰ BIẾN ĐỔI LÝ-HOÁ
3.1. Biến đổi pH
3.2. Biến đổi điện thế màng
3.3. Biến đổi khả năng giữ nước của protein
4. SỰ BIẾN ĐỔI SINH HOÁ
4.1. Sự biến đổi thành phần protein
4.2. Sự biến đổi thành phần glycogen
4.3. Sự biến đổi thành phần lipid
Chức năng sinh học của mô cơ:
• Sự vận động
• Sự lưu thông của các dịch chất Ö bơm máu, nhu động
• Sự điều hoà của các dịch chất
• Bảo vệ cơ thể
• Sản sinh nhiệt Ö 85%
1. ĐẠI CƯƠNG
2.1.Giai đoạn tiềt dịch nhày-tiền co cứng xác (Period of pre-regor mortis)
• Dịch nhày (glycoprotein) bảo vệ cơ thể, chống ma sát, chống những chất có hại.
• Sau khi bị đánh bắt Ö tê cứng: tiết dịch nhày gia tăng.
• Dịch nhày: Trong Ö vẫn đục.
• Sự tuần hoàn: Chậm dần Ö ngừng
• Nguồn cung cấp oxygen mô bào: Giảm dần Ötriệt cạn
• Môi trường mô bào: Hiếu khí Ö yếm khí
• Sự co cơ tiếp tục (do kích thích của yếu tố ngoại cảnh) tăng, mạnh ÖTrơ cơ
ÖCơ
thể chết từng phần.
Đặc trưng:
) Thân cá duỗi hoàn toàn
) Thân mềm. dễ uốn
) Cơ săn, đàn hồi
) Sản xuất phille: mô cơ tiếp tục co duỗi miếng phille rút ngắn, bề mặt nhăn nheo
(nạc trắng-52%, nạc trắng-18%)
) Thời gian thay đổi theo loài, kích cỡ, phương pháp đánh bắt, nhiệt độ xử lý.
) Đánh bắt bằng lưới, nhiệt độ bảo quản 00C, thời gian tiết dịch nhày:
Cá Cơm: 2-3 giờ Cá Bơn: 7-11 giờ Cá Hồng 22 giờ
Chu trình Kreb+ CHH ngừng lại Đường phân EM yếm khí
Phần đầu
Nắp mang
Đặc trưng:
) Cơ mất tính dàn hồi
Cơ thân
) Toàn thân cứng lại
) Mồm và mang khép
Cơ đuôi
lại
Cơ vây
Toàn bộ cơ thể
Chương III.SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC SẢN PHẨM THỦY SẢN
TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN
2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đối với protein và NPN
• Protein bị biến tính (cấu trúc bậc 2,3 và 4 bị phá hủy)
• Myosin cơ biến tính tùy thuộc môi trường sống (cá vùng nhiệt đới ít biến tính so
cá vùng ôn đới)
• Actin cơ biến tính tùy thuộc loài cá
Tạo độ dai: Elastin trương phồng
Tạo độ cứng: Actomyosine (trạng thái cơ co) biến tính tạo gel, tạo gel gia tăng khi nhiệt
độ cao, thời gian đun nấu dài (tạo gel actomyosine > 5.5%)
Tạo độ nhầy: Collagen bị đun nóng tăng tính hoà tan dạng dịch nhày gelatin, gelatin
đông đặc khi nhiệt độ thấp
Thay đổi màu sắc: Myoglobin làm thay đổi màu sắc phần nạc cá, hemocyanine (Cu) và
hemerythrine (NHI) làm thay đổi màu sắc của loài giáp xác