You are on page 1of 6

Nguyễn Trần Tuấn – K52Đ

Bài tập TTVT

Bài 1:
a, Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương EIRP:
EIRP = 10log(P.G) = 10logP + 10logG = 10log6 + 48,2 = 55,98 dB
b, Ta có:
- Khoảng cách giữa mặt đất với vệ tinh d = 42000 km
- Tần số làm việc f = 12 GHz
=> Tổn hao trong không gia tự do:
2
 4πdf   4π .42000 .10 3.12 .10 9 
L = 10 log   = 20 log 
 
 = 206 ,49 ( dB )
 c   3.10 8 

Bài 2:
Đối với anten parabol ta có:
- f = 12 GHz
- Đường kính D = 3m
- Hiệu suất η = 0,55
=> Hệ số khuếch đại anten parabol là:
2 2
 πDf   π .3.12 .10 9 
G = 10 log η  = 10 log 0,55 . 8
 = 48,93(dB )
 c   3.10 

Bài 3:
Với đường truyền vệ tinh:
- Tổn hao fi đơ LF = 1,5 dB
- Tổn hao trong không gian tự do LFS = 207 dB
- Tổn hao khí quyển LP = 0,5 dB
- Tổn hao định hướng LA = 0,5 dB
=> Tổn hao đường truyền (trời quang):
L = LFS + LF + LP + LA = 207 + 1,5 + 0,5 + 0,5 = 209,5 (dB)

Bài 4 :
Đường truyền thông tin vệ tinh có :
Tổn hao toàn tuyến là :
L = LFS + LP + LA +LF = 206 + 0,5 + 1 + 1 = 208,5 (dB)
Tỷ số G /T của máy thu = 19,5 dB/K
Công suất bức xạ đẳng hướng EIRP = 48 dBW
=> Tỷ số công suất sóng mang trên mật độ công suất tạp âm C/N0 :
C G
= EIRP + − L −10 log k = 48 + 19 ,5 − 208 ,5 −10 log( 1,38 .10 −23 ) = 87 ,6( dBHz )
N0 T

Bài 5 :
Ta có công suất thu của máy thu (tính theo dB) :
PR = PT + G T + G R – L
hay :
10logPR = 10logPT + 10logGT + 10logGR – 10logL = 10log(PTGTGR/L)
=> PR = PTGTGR/L
Mặt khác :
Công suất tạp âm N = kTB
=> Tỷ số PR/N

PR PG G G 1 1
= T T R = PT GT R
N kTBL T kB L

Ta thấy: EIRP = PTGT


Tính theo dB, ta có:
PR G
= EIRP + R − L − 10 log kB
N T

=> EIRP cần thiết của máy phát là:

PR G R
EIRP = − + L + 10 log kB = 22 − 31 + 200 + 10 log(1,38 .10 −23.35 .10 6 ) = 37 ,84 (dB )
N T

Bài 6:
a, Ta có độ rộng băng tần truyền qua với bộ lọc cosin tăng α = 0.5 :
B = W(1+ α )
Mặt khác, độ rộng Nyquist để tín hiệu truyền qua
W = Rb/2
=> B = Rb(1+ α )/2
=> Tốc độ truyền là
Rb = 2B/(1+ α) = 2.36/(1+0.5) = 48 Mbps
b,
Tín hiệu điều chế QPSK, lỗi bit BER yêu cầu 10-5, tra bảng trên ta xác định được tỷ số
mật độ năng lượng bit trên mật độ công suất tạp âm Eb/N0 = 9,4 dB.
Ta có công thức tính Eb/N0 để đánh giá chất lượng đường truyền là:

Eb G
= EIRP + − L − 10 log k − 10 log Rb
N0 T

=> EIRP là:

Eb G
EIRP = − + L + 10 log k + 10 log Rb = 9,4 − 32 + 200 + 10 log(1,38 .10 −23 ) + 10 log( 48 .10 6 )
N0 T
EIRP = 25,61 (dB)

Bài 7:
a, Công suất thu của máy thu (tính theo dB):
PR = EIRPT – L + GR
Khi GR là hệ số tăng ích của 1m2 anten với hiệu suất 100%, ta có mật độ thông lượng
công suất:
W(dBW/m2) = EIRPT – L + G1m2
Với G1m2 = 37 dB/m2 (tuyến lên 6GHz)
Tuyến lên có mật độ thông lượng bão hòa SFD = -67,5 dBW/m2 , độ lùi đầu vào IBO =
11 dB
=> W = SFD – IBO = -67,5 – 11 = -78,5 dBW/m2
=> Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương:
EIRPT = W + L - G1m2 = -78,5 – 37 + L = -115,5 + L (dB)
Với L là tổn hao tuyến lên
=> Tỷ số công suất sóng mang trên mật độ công suất tạp âm tuyến lên là:

 C 
 = EIRPT +   − L − 10 log k
G

 N0 U  T S

= −115 ,5 + L + ( −11,6) − L −10 log( 1,38 .10 −23 )

=101 ,5( dBHz )

b, Tuyến xuống có tổn hao L = LFS = 196,7 dB, do bỏ qua các tổn hao khác
=> Tỷ số công suất sóng mang trên mật độ công suất tạp âm tuyến xuống là:

 C  G 
  = EIRP S − OBO +   − L −10 log k
 N0 D  T E

= 26 ,6 − 6 + 40 ,7 −196 ,7 −10 log( 1,38 .10 −23 )

= 93 ,2( dBHz )

Bài 8:
Tổn hao do mưa LR = 1,9 dB trong 0,1% thời gian. Như vậy, mưa ảnh hưởng tới tuyến
truyền
- Tổng suy hao của cả tuyến
- Nhiệt tạp âm của cả tuyến
Nhiệt tạp âm sinh ra do mưa là:
TR = T0(1 – 1/LR) = 290(1 – 1/1,9) = 137,37 K
=> Nhiệt tạp âm của toàn hệ thống thu là
T’ = 400 K + 137.37 K = 537,37 K
=> Ảnh hưởng tới hệ số phẩm chất G/T
Ta biết : G/T = G – 10logT (dB)
Với T = 400 K : 10logT = 26,02 dB
T’ = 537,37 K : 10logT’ = 27,3 dB
=> Hệ số phẩm chất G/T giảm 1 lượng giá trị : 27,3 – 26,02 = 1,28 dB
Vậy giá trị PR/N sẽ giảm trong khoảng 0,1% thòi gian là :
20 – 1,19 – 1,28 = 17.53 dB

Bài 9 :
Ta có công suất đầu vào tâng đầu PR = 10-11 W = -110 dB
=> Tổn hao tầng đầu :
L = PR/P0 = -110/10 = -11
=> Nhiệt độ tạp âm tầng đầu :
TR = T0 (1 – 1/L) = 290.(1 – 1/(-11)) = 316,36 K
=> Nhiệt tạp âm toàn hệ thống :
T = TA + TR = 150 + 316,36 = 466,36 K
=> Công suất tạp âm đầu ra :
Nout = kTBG = 10logk + 10logT + 10logB + G
= -228,6 + 10log466,36 + 10log(6.106) + 80
= -54,14 dB
=> Nout = 3,85.10-6 W
Ta có công suất tạp âm đầu vào :
Nin = kTAB = 10log(1,38.10-23) + 10log150 + 10log(6.106) = -139,05 dB
=> Nin = 1,24.10-14 W
=> Tỷ số tín trên tap âm đầu vào :
SNRin = PR/Nin = 10log[10-11/(1.24.10-14)] = 29,06 dB
Tỷ số tín trên tạp âm đầu ra :
SNRout = Pout/Nout = 10log[1010/10/(3,85.10-6)] = 64,14 dB

You might also like