Professional Documents
Culture Documents
1.
1
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
Giải
Do U là một hệ gồm 3 vecto 3-chiều, nên điều kiện để U là cơ sở của R 3 là U độc lập tuyến
tính:
Cách 1: Áp dụng theo phương pháp định thức.
101
123 = (10+2+0) - (4+0+6)= 2 ≠ 0
225
Vậy U là độc lập tuyến tính, do đó U là một cơ sở của R 3 .
2
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
101 1 0 1 1 0 1
3 r1 − r2 → r2 0 − 2 − 2 0 − 2 − 2
12
A= →
− 2 r1 +r3 →r3 −
r2 + r3 → r3
→
225
0 − 2 3 0 0 5
R(A) = R(U) =3 ⇒ U độc lập tuyến tính, do đó U là một cơ sở của R 3 .
ĐỊNH LÝ.
Cho B = { b1 , b2, ..., bn } là một cơ sở của không gian vecto n-chiều và x là một vecto n-chiều
nào đó. Khi đó tồn tại duy nhất bộ số thực ( x1 , x2 ,..., xn ) sao cho:
x = x1b1 + x2 b2 + ... + xn bn
• CHỨNG MINH:
( )
Hệ x, b1 , b2, ..., bn gồm n +1 vecto n-chiều nên phụ thuộc tuyến tính. Do đó tồn tại các số thực
không đồng thời bằng không α , α1 , α 2 ,..., α n sao cho:
α x + α1b1 + α 2b2 + ... + α nbn = 0n (1)
Do B là một cơ sở của không gian vecto n-chiều nên B là hệ độc lập tuyến tính,do đó α ≠ 0
Thật vậy, nếu α = 0 thì (1) trở thành α1b1 + α 2b2 + ... + α nbn = on
Do α1 , α 2 ,..., α n không đồng thời bằng không nên B là hệ phụ thuộc tuyến tính, vô lý.
Do α ≠ 0 nên ta có:
α1 α α
x=− b1 − 2 b2 − ... − n bn (2)
α α α
αj
Đặt x j = − ( j = 1, 2,..., n ) thì (2) trở thành:
α
x = x1b1 + x2b2 + ... + xn bn
Bây giờ ta chứng minh tính duy nhất của bộ số thực ( x1 , x2 ,...xn ) .
Giả sử tồn tại bộ số thực ( y1 , y2 ,.., yn ) sao cho:
x = y1b1 + y2 b2 + ... + ynbn
Khi đó ta có ( x1 − y1 ) b1 + ( x2 − y2 ) b2 + ... + ( xn − yn ) bn = 0n .
Do B là hệ độc lập tuyến tính nên:
x1 − y1 = x 2 − y2 = ... = xn − yn = 0 ⇒ x1 = y1 , x2 = y2 ,..., xn = yn
Điều này chưng tỏ bộ số thực ( x1 , x2 ,.., xn ) là duy nhất.
ĐỊNH NGHĨA.
3
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
Bộ số thực ( x1 , x2 ,..., xn ) trong định lý trên được gọi là tọa độ của vecto n-chiều x theo cơ sở B và
4
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
1 0 1
⇔ x = x1 2 + x2 1 + x3 4
1 2 6
Khi đó ta có hệ phương trình:
x1 + x3 = 3
2 x1 + x2 + 4 x3 = 7 R 3
x + 2 x + 6 x = 10
1 2 3
1 0 1 3 1 0 1 3
−2 R1 + R2 → R2
U = 2 1 4 7
− R1 + R3 → R3
→ 0 1 2 1
1 2 6 10 0 2 5 7
1 0 1 3
→ 0 1 2 1
−2 R2 + R3 → R3
0 0 1 5
( )
R ( U ) = R U =3 ⇒ Hệ có nghiệm duy nhất.
x1 + x3 = 3 x1 = −2
Ta có: x2 + 2 x3 = 1 ⇔ x2 = −9
x3 = 5 x3 = 5
Vậy x = ( −2 ) u1 + ( −9 ) u2 + ( 5 ) u3
a. MA TRẬN ĐỔI CƠ SỞ
5
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
ĐỊNH NGHĨA.
Cho U = { u1 , u2 ,..., un } ;V = { v1 , v2 ,..., vn } là 2 cơ sở của R n .
v1
v1 = a11u1 + a12 u2 + ... + a1 nun ⇒ = ( a11 , a12 ,..., a1 n )
u
v2
v = a21u1 + a22u2 + ... + a2 nun ⇒ = ( a21 , a22 ,..., a2 n )
u
v3
v3 = a31u1 + a32 u2 + ... + a3 nun ⇒ = ( a31 , a32 ,..., a3 n )
u
a11 a 21 L a n1
a12 a 22 L a n2
A= A được gọi là ma trận đổi cơ sở từ cơ sở U → cơ sở V
M M M
a1n a 2n L a nn
Như vậy, để tìm ma trận đổi cơ sở U sang cơ sở V, trước tiên ta lần lượt tìm tọa độ của mỗi vecto
của cơ sở V sang U, sau đó ta lập ma trận với mỗi cột lần lượt là các tọa độ vừa tìm được. Ma trận
lập được là ma trận đổi cơ sở U sang V . Để tìm ma trận đổi cơ sở từ V sang cơ sở U ta cũng làm
tương tự, nghĩa là ta lần lượt tìm tọa độ của mỗi vecto của cở sở U theo cơ sở V rồi lập ma trận như
trên. Trong trường hợp ta đã biết ma trận đổi cơ sở U sang cơ sở V là ma trận A thì ma trận đổi cơ
sở từ V sang cơ sở U là ma trận đảo A−1 .
{
Ví dụ:Cho U = u1 = ( 1,1,1) , u2 = ( −1, 2,1) , u3 = ( 0,1, 4 ) }
V = { v = ( 0,1,3) , v = ( −1,1, 2 ) , v = ( 5, 0, 4 ) }
1 2 3
Giải
x1 − x2 =0 x1 = 0.1
⇒ x1 + 2 x2 + x3 = 1 ⇔ x2 = 0.1
x + x + 4 x = 3 x = 0.7
1 2 3 3
v1
⇒ = ( 0.1, 0.1, 0.7 )
U
Tương tự: v2 = ( −0.4, 0.6, 0.2 ) v
U
= ( 3.1, − 1.9, 0.7 )
U
6
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
ĐỊNH NGHĨA.
Công thức x U = [ A] x V được gọi là công thức đổi tọa độ từ cơ sở U sang cơ sở V trong
không gian vecto n-chiều.
Để tìm công thức đổi cơ sở từ cơ sở U → V trước hết ta tìm ma trận đổi cơ sở cừ U → V. Khi
đó công thức đổi tọa độ là hệ thức: Ma trận cột tọa độ của vecto x trong cơ sở U bằng tích của ma
trận đổi cơ sở từ U → V với ma trận cột tọa độcủa x trong cơ sở V.
Với công thức đổi tọa độ từ cơ sở từ U → V, khi biết tọa độ của x trong cơ sở V, ta thay tọa độ
đó vào vế trái rồi tính, ta sẽ tìm được tọa độ của x trong cơ sở U. Ngược lại, khi biết tọa độ của x
trong cơ sở B, ta thay tọa độ đóvào vế trái rồi giải hệ phương trình, nghiệm là tọa độ của x trong
cơ sở V.
Ví dụ: Trong R 3 cho cơ sở U = ( u1 , u2 , u3 ) với
u1 = ( 1,1, −1) , u2 = ( 2,1,1) , u3 = ( 1, −2, −2 )
1) Tìm công thức đổi tọa độ từ cơ sở chính tắc sang cơ sở U
7
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
1 2 1
A = 1 1 − 2
−1 1 2
Giả sử x là một vecto 3-chiều có tọa độ trong cơ sở chính tắc và cơ sở U la:
x = ( x1 , x2 , x3 )
x = ( y1 , y2 , y3 )
U
Khi đó công thức đổi tọa độ từ cơ sở chính tắc sang cơ sở U là:
x1 1 2 1 y1 x1 = y1 + 2 y2 + y3
x = 1 1 − 2 × y ⇔ x = y + y − 2 y
2 2 2 1 2 3
x3 −1 1 2 y3 x = − y + y + 2 y
3 1 2 3
y1 + 2 y2 + y3 = 1 y1 = 1
y1 + y2 − 2 y3 = 2 ⇔ y2 = 1
− y + y + 2 y = 8 y = −2
1 2 3 3
Vậy x U = ( 1,1, −2 ) .
IV BÀI TẬP
8
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
Giải
a) Lập ma trận A trong đó mỗi dòng là tọa độ của vecto U và đem về ma trận bâc thang và
được tinh như sau:
1 2 3 0
0 − 1 2 − 3
A=
2 6 2 4
1 3 2 6
1 2 3 0 1 2 3 0
0
− 1 2 − 3 2 R2 + R3 → R3 0 − 1 2 − 3
−2 R1 + R3 → R3
→ →
− R1 + R4 → R4
0 2 −4 4 R2 + R4 → R4 0 0 0 − 2
0 1 −1 6 0 0 1 3
1 2 3 0
0 − 1 2 − 3
R3 ↔ R4
→ ⇒ R ( U ) = 4 bằng số vecto bằng số chiều ⇒ U là một cơ sở của
0 0 1 3
0 0 0 − 2
R4 .
b)
♦ { }
Gọi E = e1 ( 1, 0, 0, 0 ) , e2 ( 0,1, 0, 0 ) , e3 ( 0, 0,1, 0 ) , e4 ( 0, 0, 0,1) để tìm ma trận đổi cơ
sở chính tắc sang U, ta lần lượt tìm từng tọa độ của vecto U trong cơ sở E.
1 0 0 0 1 x1 = 1
0 1 0 0 2 x = 2
u1 +x = ⇒ 2
E ( 1 2 3 4 ) 1 0 2 0 3 1 4
= x ,x ,x ,x = x + x + x
0 3 x3 = 3
x4 = 0
0 0 0 1 0
9
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
Vậy, tọa độ của u1 trong cơ sở chính tắc là: u1 = ( 1, 2,3, 0 ) , tương tự,
E
u2 u3 u4
= ( 0, −1, 2, −3) , = ( 2, 6, 2, 4 ) , = ( 1,3, 2, 6 )
E E E
1 0 2 1
2 − 1 6 3
Ta gọi A là ma trận chuyển cơ sở E → U , Vậy ma trận A là: A =
3 2 2 2
0 − 3 4 6
♦ Để tìm tọa độ của U trong cơ sở chính tắc ta tìm ma trận đảo của A là A−1 .Để tìm
ma trận đảo ta có hai cách:
Ta có:
10
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
1 0 2 1 1 0 0 0
0 − 1 2 1 0 1 0 0
A =
I 0 2 − 4 − 1 0 0 1 0
0 − 3 4 6 0 0 0 1
1 0 2 1 1 0 0 0
0 − 1 2 1 − 2 1 0 0
−2 R1 + R2 → R2
→
−3 R1 + R3 → R3
0 2 − 4 −1 − 3 0 1 0
0 − 3 4 6 0 0 0 1
1 0 2 1 1 0 0 0 1 0 2 1 1 0 0 0
0 − 1 2 1 −2 1 0 0 0 − 1 2
2 R2 + R3 → R3 →
R3 ↔ R4 1 −2 1 0 0
→
−3 R2 + R4 → R4
0 0 0 1 −7 2 1 0 0 0 − 2 3 6 −3 0 1
0 0 − 2 3 6 − 3 0 1 0 0 0 1 −7 2 1 0
1 0 2 0 8 − 2 −1 0
0 − 1 2 0 5 − 1 − 1 0
−3 R4 + R3 → R3
→
− R4 + R2 → R2
− R4 + R1 → R1 0 0 − 2 0 27 − 9 − 3 1
0 0 0 1 −7 2 1 0
1 0 0 0 35 − 11 − 4 1
0 − 1 0 0 32 − 10 − 4 1
R3 + R2 → R2
→
R3 + R1 → R1
0 0 − 2 0 27 − 9 − 3 1
0 0 0 1 −7 2 1 0
35 − 11 − 4 1
1 0 0 0
0 −32 10 4 − 1
1 0 0
− R2 → R2
→ −27 9 3 −1
1
− R3 → R3 0 0 1 0
2
2
2 2 2
0 0 0 1
−7 2 1 0
35 − 11 −4 1
−32 10 4 − 1
⇒ A−1 = −27 9 3 −1
2
2 2 2
−7 2 1 0
11
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH
LAC HONG UNIYERSITY
y1 + 2 y3 + y4 = −2
2 y − y + 6 y + 3 y = −3
1 2 3 4
⇒ (giải ngoài)
3 y1 + 2 y2 + 2 y3 + 2 y4 = 1
−3 y2 + 4 y3 + 6 y4 = 4
y1 = −37
y = 34
2
Tọa độ của a trong cơ sở U là nghiệm của hệ trên. Giải hệ trên ta được:
y3 = 13
y4 = 9
12
Giáo viên hưỡng dẫn: TS.ĐINH QUANG MINH