You are on page 1of 8

Biên soạn: ThS.

Đoàn Vương Nguyên

CHUYÊN ĐỀ

ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH


GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT – GIÁ TRỊ LỚN NHẤT CỦA HÀM SỐ
ĐỊNH LÝ LAGRANGE
A. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
Định lý 1
Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng (a; b) và có f / (x) > 0 (hoặc f / (x) < 0 ) trong khoảng (a; b) thì
phương trình f(x) = 0 có không quá 1 nghiệm trong khoảng đó.

2
Ví dụ 1. Giải phương trình log2 x = .
x
Giải
Điều kiện: x > 0.
2
Xét hàm số f(x) = log2 x - , D = ( 0; +¥ ) ta có:
x
1 2
f / (x) = + 2 > 0, " x > 0
x ln2 x
Suy ra phương trình f(x) = 0 có không quá 1 nghiệm trong (0; +¥ ) .
Mặt khác f(2) = 0. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 2.

Định lý 2
Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng (a; b) và có f / / (x) > 0 (hoặc f / / (x) < 0 ) trong khoảng (a; b)
thì phương trình f(x) = 0 có không quá 2 nghiệm trong khoảng đó.

Ví dụ 2. Giải phương trình 2x + 3x = 3x + 2.


Giải
x x
Xét hàm số f(x) = 2 + 3 - 3x - 2, D = ¡ ta có :
f (x) = 2 ln2 + 3 ln 3 - 3 , f (x) = 2 (ln2)2 + 3x (ln 3)2 > 0 " x Î ¡ .
/ x x // x

Suy ra phương trình f(x) = 0 có không quá 2 nghiệm.


Mà f(0) = 0, f(1) = 0. Vậy phương trình có 2 nghiệm x = 0, x = 1.

Chú ý:
i) Hàm số f(x) liên tục và đồng biến trên khoảng (a; b), g(x) liên tục và nghịch biến trong khoảng (a; b)
đồng thời f(c) = g(c) (với c thuộc (a; b)) thì phương trình f(x) = g(x) có nghiệm duy nhất x = c.
ii) Hàm số f(x) liên tục và đơn điệu trong (a; b) thì f(u) = f(v) Û u = v Î (a; b) .

Ví dụ 3. Phương trình log3 x = 4 - x có nghiệm duy nhất x = 3.

1
2
Ví dụ 4. Giải phương trình 3x +1
- 32x = - x2 + 2x - 1 (1).
Giải
Đặt u = x2 + 1, v = 2x , ta có :
(1) Û 3u - 3v = v - u Û 3u + u = 3v + v (2).
Xét hàm số f(t) = 3t + t Þ f/ (t) = 3t ln 3 + 1 > 0 " t Î ¡
Þ (2) Û f(u) = f(v) Û u = v Û v - u = 0
Û - x2 + 2x - 1 = 0 Û x = 1.
Vậy (1) có nghiệm duy nhất x = 1.

Chú ý:
Nếu f(x) đơn điệu trên hai khoảng rời nhau thì không áp dụng f(u) = f(v) Û u = v được.
1 1 1
Chẳng hạn: f(t) = t - và x - = y- Þ x = y ¹ 0 là sai.
t x y

B. GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT – GIÁ TRỊ LỚN NHẤT CỦA HÀM SỐ – ĐỊNH LÝ LAGRANGE

I. GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT – GIÁ TRỊ LỚN NHẤT CỦA HÀM SỐ
1. Định nghĩa
Cho hàm số y = f(x) có MXĐ D và X là tập hợp con của D.
ìï f(x) ³ m " x Î X
ï
i) Số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của f(x) trên X nếu í , ký hiệu: m = min f(x) .
ïï f(x0 ) = m, x0 Î X xÎ X
ïî
ìï f(x) £ M " x Î X
ï
ii) Số M được gọi là giá trị lớn nhất của f(x) trên X nếu í , ký hiệu: M = max f(x) .
ïï f(x0 ) = M, x0 Î X xÎ X
ïî

2. Phương pháp giải toán


2.1. Hàm số liên tục trên đoạn [a; b]
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Để tìm giá trị lớn nhất (max) và giá trị nhỏ nhất (min) của
f(x) trên đoạn [a; b] ta thực hiện các bước sau:
Bước 1. Giải phương trình f / (x) = 0 (tìm điểm dừng). Giả sử có n nghiệm x1; x2; …; xn thuộc đoạn [a; b]
(ta loại các nghiệm nằm ngoài đoạn [a; b]).
Bước 2. Tính f(a), f(x1), f(x2), …, f(xn), f(b).
Bước 3. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong các giá trị đã tính ở trên là các giá trị tương ứng cần tìm.

Ví dụ 1. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x2 - 4x + 5 trên đoạn [- 2;3].
Giải
Ta có:
f(x) = x2 - 4x + 5 liên tục trên đoạn [- 2;3]
x- 2
f(x)/ = = 0 Û x = 2 Î [ - 2;3]
x2 - 4x + 5
f(- 2) = 17, f ( 2) = 1, f(3) = 2 .
Vậy min[ ]
f(x) = 1 Û x = 2, max
x Î - 2;3 [
f(x) = 17 Û x = - 2 .
x Î - 2;3
]

2
Chú ý:
i) Để cho gọn ta dùng ký hiệu fmin , fmax thay cho xmin
Î [ - 2;3]
f(x), max
x Î [ - 2;3 ]
f(x) .
ii) Nếu đề bài chưa cho đoạn [a; b] thì ta phải tìm MXĐ của hàm số trước khi làm bước 1.
iii) Có thể đổi biến số t = t(x) và viết y = f(x) = g(t(x)) . Gọi T là miền giá trị của hàm t(x) (thường
gọi là điều kiện của t đối với x) thì min f(x) = min g(t) , max f(x) = max g(t) .
xÎ X tÎ T xÎ X tÎ T
9 2 1
Ví dụ 2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x6 - 3x4 + x + trên đoạn [- 1; 1].
4 4
Giải
9 2 1
Hàm số y = x6 - 3x4 + x + liên trên đoạn [- 1; 1]
4 4
2
Đặt t = x Þ t Î [0; 1] " x Î [ - 1; 1] , ta có:
9 1
y = t3 - 3t2 + t + liên tục trên đoạn [0; 1]
4 4
9 1 3
Þ y/ = 3t2 - 6t + = 0 Û t = Ú t = (loại).
4 2 2
1
y(0) = , y
4 ( )
1
2
3
= , y(1) = .
4
1
2
1 3 1 2
Vậy ymin = Û t = 0 Û x = 0 , ymax = Û t = Û x = ± .
4 4 2 2

Ví dụ 3. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = - x2 + 5x + 6 .
Giải
Ta có điều kiện:
- x2 + 5x + 6 ³ 0 Û - 1 £ x £ 6 Þ D = [- 1; 6]
Hàm số f(x) = - x2 + 5x + 6 liên tục trên D
- 2x + 5 5
f(x)/ = = 0 Û x = Î D.
2
2 - x + 5x + 6 2
f(- 1) = f ( 6) = 0, f( )
5
2
7
= .
2
7 5
Vậy fmin = 0 Û x = - 1 Ú x = 6, fmax = Û x = .
2 2

sin x + 1
Ví dụ 4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2 .
sin x + sin x + 1
Giải
t +1
Đặt t = sin x Þ y = 2 , t Î [- 1; 1]
t + t +1
- t2 - 2t
y/ = 2 Þ y/ = 0 Û t = 0 Î [- 1; 1]
(t + t + 1)2
2
y(- 1) = 0, y ( 0) = 1, f ( 1) = .
3

3
p
Vậy ymin = 0 Û sin x = - 1 Û x = - + k2p, k Î Z
2
ymax = 1 Û sin x = 0 Û x = kp, k Î Z .

3
Ví dụ 5. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x - 3x + 2 trên đoạn [–3; 2].
Giải
3
Hàm số y = x - 3x + 2 liên tục trên đoạn [ - 3; 2] .
Đặt f(x) = x3 - 3x + 2 liên tục trên đoạn [ - 3; 2] .
f / (x) = 3x2 - 3 = 0 Û x = ±1 Î [- 3; 2].
f(- 3) = - 16, f(- 1) = 4, f(1) = 0, f(2) = 4
Þ - 16 £ f(x) £ 4 " x Î [- 3; 2] Þ 0 £ f(x) £ 16 " x Î [- 3; 2]
Þ 0 £ y £ 16 " x Î [- 3; 2].
Vậy ymax = 16, ymin = 0.

2.2. Hàm số liên tục trên khoảng (a; b) hoặc trên ¡


Cho hàm số y = f(x) liên tục trên D = (a;b) hoặc D = ¡ ta thực hiện các bước sau:

Bước 1. Giải phương trình f / (x) = 0 (tìm điểm dừng). Giả sử có n nghiệm x1; x2; …; xn thuộc D (ta loại
các nghiệm không thuộc D).
Bước 2. Tính xlim
® a+
f(x) = L 1 , f(x1), f(x2), …, f(xn), lim- f(x) = L 2 .
x® b

Bước 3.
+ Nếu min { f(x1), f(x2 ),..., f(xn )} < min { L1 , L2 } thì fmin = min { f(x1 ), f(x2 ),..., f(xn )} (1).
+ Nếu max { f(x1), f(x2 ),..., f(xn )} > max { L1, L2 } thì fmax = max { f(x1 ), f(x2 ),..., f(xn )} (2).
+ Nếu không thỏa (1) (hoặc (2)) thì hàm số không đạt min (hoặc max).

Chú ý:
i) Có thể lập bảng biến thiên của hàm số f(x) thay cho bước 3.
ii) Nếu hàm số không có điểm dừng (điểm dừng khác điểm tới hạn) thì không đạt min, max.

x +1
Ví dụ 6. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số f(x) = .
x2 + 1
Giải

Hàm số f(x) liên tục trên R. Ta có:


1- x
f / (x) = Þ f/ (x) = 0 Û x = 1
(x + 1) x2 + 1
2

lim f(x) = lim


x 1+( 1
x )
Þ lim f(x) = ±1
x®¥ x®¥ 1 x ® ±¥
x 1+ 2
x
Bảng biến thiên

4
Vậy hàm số không đạt min và max
xÎ R
f(x) = 2 Û x = 1.
Nhận xét:
x - m x2 + 1 + 1 = 0 có nghiệm thực Û - 1 < m £ 2.

Ví dụ 7. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số f(x) = x - x2 - 2x + 2 .
Giải
Hàm số f(x) liên tục trên ¡ . Ta có:
x- 1
f / (x) = 1 - 2
= 0 Û x2 - 2x + 2 = x - 1
x - 2x + 2
ìï x ³ 1
Û ïí 2 (vô nghiệm).
ïï x - 2x + 2 = (x - 1)2
î
Vậy hàm số không đạt min và max (vì không có điểm dừng).

x
Ví dụ 8. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = .
x2 + 2 - 1
Giải
Ta có x2 + 2 ³ 2 > 1Þ x2 + 2 - 1 > 0 Þ D = ¡ .
x2
x2 + 2 - 1 - 2- x2 + 2
Þ y/ = x +2 =
2
2
2 x2 + 2( x2 + 2 - 1)
( x + 2 - 1)
2

y/ = 0 Û x2 + 2 = 2 Û x = ± 2 Þ y ( ± 2) = ± 2 ,
x
lim y = lim Þ lim y = ±1
Giới hạn x®¥ x ®¥ æ 2 1ö
÷ x ®±¥ .
xçç
ç 1+ 2 - ÷
è x ÷

Vậy ymax = 2, ymin = - 2 .

Nhận xét:
m x2 + 2 = x + m có nghiệm thực Û - 2£ m£ 2.

Ví dụ 9. Tìm m để phương trình x + 2x2 + 1 = m có nghiệm.


Giải
2
Xét hàm số y = x + 2x + 1 liên tục trên ¡ . Ta có:
2x
y/ = 1 + 2
= 0 Û 2x2 + 1 = - 2x
2x + 1

5
ìï - 2x ³ 0 2
Û ïí 2 Û x=- .
ïï 2x + 1 = 4x2
2
î
æ 2ö÷ 2

ç
ç- ÷
÷ = , lim y = +¥ ,
è 2 ø 2 x ®+¥

( 2x2 + 1 + x ) ( 2x2 + 1 - x )
lim y = lim
x ®- ¥ x ®- ¥
2x2 + 1 - x
1
x2 + 1 x+
= lim = lim x = +¥ .
x ®- ¥ æ 1 ö
÷
x ®- ¥ æ 1 ö
÷
- xç
ç 2 + x2 + 1ø
ç ÷
÷ - ç
ç 2 + x2 + 1ø
ç ÷
÷
è è
2 2
Þ ymin = Þ y³ "x Î ¡ .
2 2
2
Vậy với m ³ thì phương trình có nghiệm.
2

Chú ý: Có thể dùng bất đẳng thức để tìm min, max của hàm số.

II. ĐỊNH LÝ LAGRANGE


Hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] (a < b) và có đạo hàm trên khoảng (a; b) thì tồn tại số c trong
khoảng (a; b) sao cho f(b) - f(a) = (b - a)f / (c) .

Ví dụ 10. Chứng tỏ rằng phương trình 4x3 + 3x2 + 2x - 3 = 0 có nghiệm trong khoảng (0; 1).
Giải
4 3 2
Xét hàm số f(x) = x + x + x - 3x liên tục trên [0; 1] và có đạo hàm trên (0; 1).
Áp dụng định lý Lagrange, ta có :
f(1) - f(0)
$c Î (0;1) : f / (c) = = 0 Þ 4c3 + 3c2 + 2c - 3 = 0 .
1- 0
Vậy phương trình có nghiệm x = c trong (0; 1).

Ví dụ 11. Chứng tỏ rằng phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm trong khoảng (0; 1), trong đó
a b c
+ + = 0 và m > 0.
m+2 m+1 m
Giải
a) Khi m = 1 thì ta có bài toán quen thuộc.
ax3 bx2
Xét hàm số F(x) = + + cx liên tục trên [0; 1] và có đạo hàm trên (0; 1).
3 2
Áp dụng định lý Lagrange, ta có :
F(1) - F(0) a b
$c Î (0; 1) : F / (c) = = + + c = 0 Þ ax2 + bx + c = 0 có nghiệm x = c.
1- 0 3 2
b) Khi m > 0 thì ta chỉ cần giải tương tự với số mũ tương ứng.
axm+2 bxm+1 cxm
Xét hàm số F(x) = + + liên tục trên [0; 1] và có đạo hàm trên (0; 1).
m+2 m+1 m

6
Áp dụng định lý Lagrange, ta có :
F(1) - F(0) a b c
$a Î (0; 1) : F / (a ) = Û xm- 1(ax2 + bx + c) = + + =0
1- 0 m+2 m+1 m
Þ ax2 + bx + c = 0 có nghiệm x = a .

Ví dụ 12. Chứng minh rằng với mọi a, b thì sin b - sina £ b - a .


Giải
Dễ thấy với a = b ta có đẳng thức xảy ra.
Giả sử a < b , áp dụng định lý Lagrange cho hàm số f(x) = sin x trên [a; b] ta có
$c Î (a; b) : sinb - sina = (b - a)cosc Þ sin b - sin a = b - a cosc £ b - a
Vậy sin b - sina £ b - a với mọi a, b.

Ví dụ 13. Chứng minh rằng nếu 0 < a < b thì


b- a
b
< ln
b
a( )
<
b- a
a
.
Giải
1
Xét hàm số f(x) = ln x liên tục trên [a; b] và có f / (x) = trên (a; b).
x
Áp dụng định lý Lagrange, ta có :
$c Î (a; b) : lnb - lna =
b- a
c
Þ ln
b
a
=( )
b- a
c
(1).
1 1 1 b- a b- a b- a
Mặt khác 0 < a < b Þ < < Þ < < (2).
b c a b c a
Vậy từ (1) và (2) ta có
b- a
b
< ln
b
a
<( )
b- a
a
.

Ví dụ 14. Chứng minh rằng


1
x +1
< ln ( x +1
x ) 1
< với x > 0.
x
Giải
1
Xét hàm số f(t) = ln t liên tục trên [x; x + 1] và có f / (t) = trên (x; x + 1).
t
Áp dụng định lý Lagrange, ta có :
$c Î (x; x + 1) : ln(x + 1) - ln x =
(x + 1) - x
c
Þ ln ( x +1
x )
1
= .
c
1 1 1
Mặt khác 0 < x < c < x + 1 Þ < < .
x +1 c x
Vậy
1
x +1
< ln ( x +1
x ) 1
< .
x

b- a b- a p
Ví dụ 15. Chứng minh rằng £ tgb - tga £ với 0 < a < b < .
2
cos a 2
cos b 2
Giải

7
1
Xét hàm số f(x) = tgx liên tục trên [a; b] và có f / (x) = trên (a; b).
cos2 x
Áp dụng định lý Lagrange, ta có :
b- a
$c Î (a; b) : tgb - tga = .
cos2 c
p
Mặt khác 0 < a < c < b < Þ 0 < cosb < cosc < cosa
2
b- a b- a b- a
Þ 0 < cos2 b < cos2 c < cos2 a Þ < < .
cos a cos c cos2 b
2 2

b- a b- a
Vậy 2
£ tgb - tga £ .
cos a cos2 b

You might also like