Professional Documents
Culture Documents
Chac Nang Formulator
Chac Nang Formulator
Formulator
z Formula Details
1. Di chuyển đến cửa sổ ‘Formula Details ’.
2. Nhập mã / ký hiệu của công thức (Fomula)
3. Nhập phiên bản của công thức (Version).
4. Nhập Description: Nhập các mô tả cho tên công thức.
5. Nhập Comment cho công thức NSD tạo nếu cần thiết.
6. Nhập Class cho Formula để nhận biết được Formula vừa tạo thuộc nhóm công thức nào.
7. Class Description sẽ được hiện thị theo Class vừa nhập.
8. Organization sẽ hiển thị tên của đơn vị tạo Formula. Organization Description cũng sẽ
được hiển thị thông tin chi tiết về đơn vị đó.
9. Owner là tên User tạo công thức đó. Thông thường khi Login bằng User nào để tạo công
thức, thì Owner sẽ hiện thị chính tên user login.
10. Scaling Allowed cho phép công thức tính toán theo tỷ lệ:
9 Nếu chọn cho phép công thức được thay đổi theo tỷ lệ
9 Nếu không chọn công thức sẽ cố định và không được phép thay đổi theo tỷ lệ.
11. Packaging chỉ ra công thức này có phải là công thức đóng gói hay không
9 Nếu chọn thì đây là công thức đóng gói
9 Nếu không chọn thì đây không phải là công thức đóng gói.
z Products
12. Số Line của mỗi sản phẩm được hiển thị trên danh sách, phần này không thể chỉnh sửa
được.
13. Nhập mã Product lựa chọn trên danh sách của Item_master. Nếu mã công thức được
nhập giống mã Item thì sẽ được hiển thị mặc định trên dây truyền sản xuất. Mỗi một công
thức cần tạo ít nhất là một sản phẩm.
14. Description sẽ mô tả chi tiết sản phẩm. Sẽ được hiển thị mặc định từ Item_master.
15. Nhập Quantity - Số lượng Product sẽ được sản xuất theo công thức. Số lượng nhập tại
ô này là số lượng chuẩn mặc định sẽ được dùng cho Recipe (Yêu cầu).
16. Nhập đơn vị cho Product. Đơn vị này được mặc định theo Item_master. Nếu NSD nhập
bất kỳ số liệu đo lường nào khác, sẽ phải thiết lập sự chuyển đổi giữa số liệu mặc định và
số liệu đo lường mà NSD muốn nhập vào. Sự chuyển đổi giữa những đơn vị đo lường
cùng loại sẽ được xác định trong OPM System Administration.
17. Chọn “Scale Type” với các Type như sau:
9 “Fixed” nếu như sản phẩm cố định và không chia được tỷ lệ .
9 “Proportional” nếu như sản phẩm được tăng theo tỷ lệ tương ứng .
Yêu cầu “Scaling Allowed” phải được chọn trong quá trình tạo công thức.
18. Chọn” Yield Type”để chỉ ra kiểu sản lượng sản phẩm như:
9 Automatic khi sản phẩm được sinh ra tự động khi mỗi lô sản xuất được hoàn tất .
9 Manual khi sản phẩm được sinh ra bằng manual .
9 Incremental khi sản phẩm được sinh ra được tính toán bởi incremental
backflushing .
9 Automatic by Step khi sản phẩm được sinh ra tự động sau mỗi bước sản xuất
hoàn thành.
19. Cost Allocation hiển thị % chi phí đuợc phân bổ cho sản phẩm.
z By-Products
Các trường trong Tab này thông tin tương tự như trongTtab Product đã trình bày ở trên, ở đây chỉ
nói thêm về trường khác biệt.
20. Nhập vào ô “By-product Type” như sau
9 Rework nếu nguyên vật liệu được làm ra đòi hỏi phải tái chế lại .
9 Sample nếu nguyên vật liệu làm ra được dùng để làm mẫu đánh giá chất lượng .
9 Waste nếu Nguyên vật liệu là phế phẩm
9 Yield nếu By-product là nguyên vật liệu được sản xuất cho 1 quy trình khác .
z Ingredients
21. Số Line của mỗi Ingredient trong công thức được hiển thị trên danh sách, phần này
không thể chỉnh sửa được
22. Nhập mã Ingredient lựa chọn trên danh sách của Item_master. Một công thức có thể bao
gồm nhiều Ingredient.
23. Description sẽ mô tả chi tiết Ingredient. Sẽ được hiển thị mặc định từ Item_master.
24. Nhập Quantity - Số lượng Ingredient sẽ được sản xuất theo công thức.
25. Nhập UOM - đơn vị cho Ingredient.. Đơn vị này được mặc định theo Item_master. Nếu
NSD nhập bất kỳ số liệu đo lường nào khác, sẽ phải thiết lập sự chuyển đổi giữa số liệu
mặc định và số liệu đo lường mà NSD muốn nhập vào. Sự chuyển đổi giữa những đơn vị
đo lường cùng loại sẽ được xác định trong OPM System Administration.
26. Chọn “Scale Type” với các Type như sau:
9 “Fixed” nếu như Ingredient này là cố định và không được tăng giảm theo tỷ lệ.
9 “Proportional” nếu như Ingredient được tăng theo tỷ lệ tương ứng.
9 “Integer” Số lượng nguyên liệu tăng giảm theo một bội số nguyên.
Yêu cầu “Scaling Allowed” phải được chọn trong quá trình tạo công thức.
27. Nhập vào ô “Scale mutiple” : Bội số tăng giảm.
28. Nhập vào ô “Scale routing Variance”: Sai số % cho phép làm tròn nếu sử dụng bội số
Integer.
29. Nhập “ Rounding direction” như sau :
9 Down nếu đuợc phép làm tròn số thì chọn bội số bên dưới gần nhất
9 Either nếu đuợc phép làm tròn số thì chọn nhũng bội số trên hoặc dưới gần nhất .
9 Up nếu đuợc phép làm tròn số thì chọn bội số bên trên gần nhất .
30. Chọn Consumption Type mô tả từng loại thành phần tiêu thụ như sau:
9 Automatic nguyên liệu tự động phân bổ khi giải phóng lô sản xuất.
9 Manual phân bổ bằng tay.
9 Incremental nguyên liệu tiêu thụ phát sinh từng phần.
9 Automatic by Step nếu nguyên liệu tự động phân bổ khi một bước trong quy
trình sản xuất được giải phóng (release).
31. Contribute to Yield – chỉ ra NVL có đóng góp vào sản lượng trong quá trình sản xuất
hay không.
9 Chọn Yes nếu như NVL đóng góp vào sản lượng của sản phẩm.
9 Chon No nếu như thành phần không đóng góp vào sản lượng của sản phẩm.
32. Contribute to Step Qty – Đóng góp sản lượng từng bước sản xuất.
9 Yes nguyên liệu đóng góp vào sản lượng tại các bước.
9 No nguyên liệu đóng góp vào sản lượng theo từng bước sản xuất.
9 Fixed là cố định.
9 The Contribute to Yield type for ingredients được thiết lập là Yes hoặc No.
9 Ingredient được gán với các kiểu Scale là Fixed, Proportional, or Integer
9 Nếu một Ingredient được gán với kiểu Scale là Integer, thì sau đó nó phải được gán
thêm các yêu cầu sau:
• Scale Multiple (Tỷ lệ theo bội số), cụ thể bội số mà Ingredient đó được sử
dụng trong formula
z Proportional Scale
Nếu công thức bao gồm kiểu tỷ lệ proportionlly của các Ingredient, sau đó các ingredient
sẽ được tăng theo tỷ lệ trực tiếp của sản phẩm theo khối lượng của Product mới. Trong ví dụ sau,
Product A là được tỷ lệ tương đối từ 10000 kg tới 20000 kg. Với Proportional scaling ,
Ingredient A và Ingredient B được tăng bởi factor là 2.
z Mixed Type Scaling: Proportional With Yield Contribution and Fixed Without
Yield Contribution
Nếu Qty của Ingredient có kiểu fixed và không phụ thuộc vào sản lượng, trường contribution
phải chỉ ra điều này. Ví dụ này tương tụ như ví dụ trước chỉ có điểm khác biệt là Ingredient 2 là
fixed nhưng không đóng góp vào sản lượng do vậy product có factor tăng lên 2 lần thì ingredient
1cũng sẽ tăng lên 2 lần.
Cửa sổ Mass Search and Replace cho phép NSD tìm kiểm và thay thế các thành phần trong
recipes, formulas, operations, routings, và validity rules.
NSD không thể thay thế các thành phần trong recipes, formulas, operations, routings, hoặc
validity rules mà trạng thái của nó là obsolete/archived, hoặc on hold. Nếu NSD cố gắng thay đổi
bất kỳ thành phần nào trong toàn bộ trạng thái trên sau đó hệ thống sẽ báo lối. NSD chỉ có thể
search cho trong recipes, formulas, operations, routings, hoặc validity rules mà có các trạng thái
là obsolete/archived, hoặc on hold. Chỉ người tạo ra công thức hoặc có quyền thay đổi công thức
thì sự thay thể này mới có hiệu lực.
NSD cũng thông thể thay thể các thành phần trong recipes, formulas, operations, routings, hoặc
validity rules với các trạng thái là pending – các trạng thái đang chờ Approval cho sử dụng trong
phòng LAB hay sử dụng đại trà. Với trạng thái này NSD không thể thay thế, chỉ đển chỉ các
trạng thái công thức là Approval thì thay thể thành phần mới có hiệu lực đối với người có quyền.
Nếu cố gắng thử chắc chắn hệ thống sẽ báo lỗi.
2. Nhập Organization LAB nơi mà NSD muốn định nghĩa các technical parameter.
Description mặc định sẽ hiện ra.
6. Nhập kiểu dữ liệu gắn cới Parameter này. Cụ thể từng kiểu dữ liệu gắn trong list, lựa
chọn kiểu dữ liệu mà bạn muốn .
9 Minnimum: Nhập giá trị nhỏ nhất cho tham số kỹ thuật mà bạn sử dụng.
9 Maximum: Nhập giá trị lớn nhất cho tham số kỹ thuật mà bạn sử dụng.
9 Decimal Prec : số thập phân được sử dụng hiện thị trong quá trình tính toán.
10. Validition list: Danh sách các giá trị mà tham số có thể nhận
2. Nhập tên Organization Lab , nơi mà NSD thiết lập các technical parameter sequences.
Organization Description sẽ tự động hiển thị.
4. Nhập Category để hiển thị technical parameter gắn kết với item class này (nếu cần)
¾ Parameter Sequence
5. Với các Technical parameter sắp xếp theo thứ tự parameter mà bạn muốn hiển thị nó
trong simulator. Ví dụ có thể nhâpk 10,20,30... theo thứ tự này sẽ hiển thị trên simulator.
6. Khi Quanlity Control được selected, Technical parameter được liển kết tới kết quả kiểm
tra chất lượng . Nếu Quality Control không được select, kết quả sẽ không phụ thuộc vào
quality test.
7. Decription hiển thi cụ thể tên Technical parameter mà NSD đã định nghĩa.
2. Nhập Organization mà NSD muốn xác định giá trị Technical parameter. Description sẽ
hiển thị theo đó. Giá trị Technical parameter sẽ chỉ được nhập cho Organization.
4. Nếu NSD muốn nhập technical parameter cho cụ thể một lot nào đó, thì hãy nhập mã
lot .
5. UOM hiển thị đơn vị của item. Đơn vị đo này đã được setup trong item master.
6. Nhập Formula và version được nhập cụ thể cho technical data, hoặc nhập cho từng plant
hay Batch number.
¾ Details
8. Tên của mỗi Technical parameter được xác đinh và sắp xếp theo thứ tự Organization
LAB. Và NSD không thể chỉnh sửa trong phần này.
9. Nhập giá trị cho mỗi Technical parameter. Gía trị này được gắn với từng Item.
11. Quanlity Control chỉ đươc hiển thịt trong những trường hợp sau đây:
9 Nếu được lựa chọn thì giá trị của technical parameter được nhận từ OPM
Quality Management test or result.
9 Nếu không được lựa chọn thì giá trị của technical parameter không được nhận
từ OPM Quality Management test or result và sẽ được nhập theo giá trị của
NSD.
12. Kiểu dữ liệu sẽ hiển thị, và không thể chỉnh sửa được trường này.
13. Nếu Calculate được lựa chọn thì giá trị cho mỗi technical parameter được tính toán bởi
hệ thống, Nếu Calculate được xóa, gía trị của mỗi technical parameter không được tính
toán bới hệ thống.
8. Nếu NSD muốn thay đổi các giá trị thông số kỹ thuật cho các thành phần, click chọn
“Recalculate” để thực hiện trên mỗi thông số kỹ thuật thành phần đã đuợc lập ra.
9. Expression được dùng để tính giá trị thông số kỹ thuật .
z Updating Batches in the Simulator
NSD có thể làm việc với các thông số kỹ thuật của tất cả các item bằng việc Loading một batch
tới Simulator. Nếu không có các Batch Step thì các Ingredient item sẽ được sắp trên công thức.
Giống như Formulator, các số lượng có thể được điều chỉnh đến khi có được các kết quả mong
muốn. Nếu đã quyết đinh thay đổi các thành phần cũng như tính chất của Ingredient, sử dụng
Update Batch từ Action để update cao một Batch, Update batch chỉ hiển thị Update khi mà Batch
đang ở trạng thái là Pending hay WIP.
¾ Điều kiện cần thiết trước khi Sử dụng Simulator cho Batch.
9 Thiết lập Công thức, recipes và các quy tắc hợp lệ .
9 Tùy chọn thiết lập hoặc kiểm chứng các dữ liệu số lượng còn tồn tại .
9 Tạo Batch sản xuất.
9 Xác định các thông số kỹ thuật (Technical parameters)
9 Xác định trình tự các thông số kỹ thuật (Technical parameter equences).
9 Xác định các giá trị số liệu kỹ thuật của Item (Technical data values)
¾ Update a batch:
10. Chuyển sang cửa sổ “Simulator”
11. Nhập Lô cho Simulator bằng cách chọn “Find” ở menu”View” hoặc truy tìm trên các Lô
12. Chọn “Update Batch” từ cửa sổ menu “Action”
13. Chọn Yes để Update Batch.
¾ Using the Optimizer
Phương pháp tối ưu Formula (Optimizer) và Batch là thực sự cần thiết cho việc sử dụng các
NVL một cách có hiểu quả trong khi vẫn hội đủ những chi tiết kỹ thuật sản phẩm. NSD có thể cố
định giá trị của sản phẩm, thay đổi tính chất NVL thì hệ thống sẽ tự động tính toán để đưa ra
được khối lượng các Ingredient thích hợp mà không làm thay đổi tính chất đầu ra của sản phẩm.
¾ Using the Workpad
Cửa sổ Workpad hiển thị cấp bậc các thành phần và Lot đã được chọn nhằm tối ưu . NSD có thể
dùng Workpad để hiển thị và lựa chọn một cách dễ dàng các Ingredient and Lot để tính toán
trong cửa sổ Optimizer . Cửa sổ Workpad gồm 2 ô cửa chuyển đổ i, ô tính toán hiện thị các thành
phần và Lot tương ứng để chọn Optimize. Ô cố định hiển thị các thành phần và Lot với số luợng
được cố định sẵn. Dùng mũi tên trái, phải để di chuyển các nút được chọn hoặc từ các ô cửa sổ
Calculate. NSDcó thể nới rộng, thu hẹp ô cửa sổ bằng các nút . Nhấn OK để chấp nhận các thay
đổi và cập nhật trong cửa sổ Optimizer . Click”Cancle” để quay trở lại những thay đổi ban đầu
đã được nhập trên cửa sổ Workpad .
¾ Điều kiện cần thiết:
9 Thiết lập Công thức, Recipe và các quy tắc thích hợp .
9 Thiết lập hoặc kiểm chứng rằng dữ liệu số lượng vẫn còn .
9 Lập các lô sản xuất được yêu cầu.
9 Xác định các thông số kỹ thuật .
9 Xác định trình tự các thông số kỹ thuật
9 Xác định các giá trị số liệu kỹ thuật của Item
9 Nhập công thức hoặc Lô để mô phỏng.
¾ Tiến trình Workpad :
1. Chuyển sang cửa sổ “Simulator”.
2. Nhập công thức hoặc Lô để mô phỏng, dùng “Find” ở menu “View”.
3. Chọn Optimizer.
4. Chọn Workpad.
5. Chọn mũi tên trái( << )và phải ( >> ) để di chuyển các nút giữa cửa sổ Calculate và Fixed
.
6. OK để quay trở lại cửa sổ Optimizer.
¾ Tối ưu Formulas and Batches
Tối ưu Formula và Batch để có thể tận dụng tối đa nguyên vật liệu và các chi tiết kỹ thuật sản
phẩm. Optimize formulas và batches từ cửa sổ Simulator dựa trên các giá trị thông số kỹ thuật
được kết hợp cùng các NVL .Sau khi tính toán các số lượng tối ưu, ta cập nhật kết quả tối ưu này
vào công thức.
¾ Optimization tính số lượng thành phần dựa trên những ràng buộc sau :
9 Tập hợp các số lượng thành phần.
9 Các giá trị thông số kỹ thuật.
9 Sản lượng đầu ra.
¾ Optimize Formula & Batch theo các bước sau :
Bước 1 : Loading Formula hoặc Batch vào trong Simulator, dùng cửa sổ “Load Simulator” hoặc
chọn “Query” bằng Example từ Menu “View” để nhập Công thức .
Bước 2 : Từ cửa sổ “Openning the Optimizer” chọn Optimizer trong cửa sổ Simulator để mở
Optimizer. Cửa sổ này hiển thị chi tiết Formula, Batch hoặc các simulator đã được lưu trữ . Phần
đầu trang cho thấy sản phẩm, số lượng, và thông tin đơn vị đo lường . Phần “Product
parameters” hiển thị những kiểu Parameter sau:
9 Weight %.
9 Volume %.
9 Equivalent Weight .
9 Quantity Per Unit .
Các giá trị thông số kỹ thuật thiết lập trong phần “Product Parameters” có thể được tối ưu cho
phần “Range” hoặc “Value”. Ingredient Lines hiển thị thông tin thành phần. Các Item này có các
thông số kỹ thuật hiển thị trên tab “Contributing”. Các item không có các giá trị thông số sẽ hiển
thị trên tab “Non Contributing”. Những thay đổi đến số lượng thành phần hoặc số lượng thông số
thành phần được lập chi tiết trong phần “Ingredient Lines”.
Bước 3 : Dùng Workpad để xem tất cả Ingredient và gắn kết với các Lots mà được lựa chọn cho
Optimization .
Bước 4: Điều chỉnh số lượng Lot và kết hợp các thông số kỹ thuật (Parameter). Nếu Load một
Batch tới Simulator, sau đó NSD có thể điều chỉnh số lượng Lot và kết hợp thông số trên cửa sổ
“Allocations”
Bước 5: Calculating ingredient quantities, chọn “Calculate” từ cửa sổ Optimizer để tính số lượng
thành phần được yêu cầu dựa trên những điều kiện ràng buộc .Kết quả hiển thị trên Optimizer ,
bạn có thể đồng ý hoặc loại bỏ những thay đổi này. Nếu chọn “Apply” từ cửa sổ Optimizer,
những thay đổi sẽ được sử dụng cho phần Simulator .
1.1.9. Thông tin yêu cầu Formula (Formula Inquiry)
Formula Inquiry Summary View là cửa sổ đầu tiên được hiện ra sau khi NSD nhập dữ liệu vào
đây . Nó liệt kê danh sách Công thức mà các parameter được nhập, từ cửa sổ này NSD có thể
thu thập được thông tinh bổ sung cho bất kỳ công thức nào . Formula Inquiry Summary gồm 2
cửa sổ. Cửa phía trên có thể cuộn được và ghi lại các công thức 1 cách hiệu quả từ danh sách tổ
chức, số liệu và phiên bản công thức, routing và số lượng tối đa, tối thiểu. cửa sổ phía dưới được
đồng bộ với những dòng được chọn ở cửa sổ phía trên, và liệt Ngày bắt đầu-kết thúc, hiện trạng
công thức, số lượng chuẩn, các khách hàng và các sử dụng công thức .
¾ Điều kiện
Hoàn tất yêu cầu thích hợp trong cửa sổ “Formula Inquiry” sẽ hiển thị “Formula Inquiry
Summary View”.
¾ Chi tiết Formula Inquiry Summary:
1. Chuyển sang cửa sổ “Formula Inquiry Summary View”
2. Cửa sổ này sẽ hiển thị thông tin sau :
9 Organization nơi Formula có hiệu lực. Nếu User không có quyền xem công thức
này, công thức sẽ không được hiện ra ở đây.
9 Version : Số phiên bản cho từng công thức .
9 Routing: Số Routing cho từng công thức
9 Version : Số phiên bản cho từng Routing.
9 Min Qty :Số lượng min cho 1 công thức hợp lệ .
9 Maximum Qty : số lượng max cho 1 công thức hợp lệ
9 UOM: đơn vi tính được thiết lập cho từng công thức.
1.1.10.Phân tích công thức (Analyzing a Formula)
Việc phân tích Formula cho phép bạn có thể mô phỏng việc phân phối các thành phần công thức
trên 1 sản phẩm dựa trên trọng lượng hay bằng khối lượng sản phẩm. NSD có thể xác định các số
lượng cũng như phần trăm các thành phần đã được phân loại bởi “Technical Class” và
“Technical Subclass”. Ví dụ như: 1 Technical Class có thể bao gồm cả những chất có hòa tan
hữu cơ dẽ bay hơi trong 1 công thức. Technical Subclass của dung môi hữu cơ dễ bay hơi này có
thể chứa cả các thành phần khoáng chất hoặc cồn .
Cửa sổ “Formula Analysis Parameters” giúp bạn phân tích Formula tổng hợp giữa “Technical
Class” và “Technical Subclass”, sau đó các kết quả phân tích được hiển thị trong cửa sổ
“Formula Ingredient Contribution Analysis”.
Formula Analysis is performed in the concurrent program manager so that results can be
queried at your convenience. Each time this process is repeated for a specific formula in a
specific organization, any previously calculated data is replaced for that formula in that
organization. The log file provides status messages issued during the formula analysis
calculations. Use this file to identify any errors that occur.
Việc phân tích công thức được thực hiện trong cùng hệ quản lý chương trình để các kết quả thu
được có thể kiểm tra lại dễ dàng,thuận tiện. Mỗi lần quy trình này được lập lại cho 1 công thức
xác định trong 1 Organization cụ thể, bất kỳ một dữ liệu nào được tính toán trước đó đều được
thay cho công thức trong Organizatio đó. File Log đưa ra các trạng thái lỗi trong suốt quá trình
tính toán, phân tích công thức, dùng file này để nhận dạng bất kỳ lỗi sai được tìm thấy .
¾ Điều kiện :
9 Thiết lập các thông số kỹ thuật và theo trình tự thích hợp .
9 Nhập các thông số kỹ thuật DENSITY của các ingredient trong công thức mà
được phân ttích. Thông số này không cần thiết đối với các Item là bán thành
phầm, nhưng yêu cầu đối với tất các thành phần NVL tạo nên công thức.
9 Setup “Technical classes và Technical subclass” cho tất cả các Ingredients mà
được yêu cầu trong formula phân tích. Yêu cầu này là không bắt buộc với những
Item là bán thành phẩm, nhưng đối với các thành phần là NVL tạo nên công thức
là bắt buộc.
9 Nhập và lưu công thức, nhận định công thức đúng để có thể dùng cho bất cứ
thành phần nào trong hệ công thức.NSD có thể làm được điều này bằng cách cài
đặt “Item Technical Data Selection” hay dùng Recipe .
¾ Chi tiết analyze a formula:
1. Chuyển đến cửa sổ “Formula Analysis Parameters”
2. Lựa chọn Intermediate Explosion rule:
9 Lựa chọn Use Production Formulas nếu như sử dụng công thức với Status là
“Approved for General Use “
9 Lựa chọn “Use Production Formulas” nếu như sử dụng công thức với Status
là ““Approved for Laboratory Use”.
3. Nhập mã của Organization mà nơi mà NSD muốn tích công thức.
4. Nhập “Formula” được sử dụng để phân tích, nếu cần .
5. Nhập “Version” của công thức để phân tích, nếu cần .
6. Nhập “Description” của công thức .
7. Nhập “Status” của công thức .
8. Nhập “Analysis Quantity” khi được yêu cầu tổng lượng công thức xuất ra cho việc
phân tích. Gía trị này phải lớn hơn 0.
9. Nhập UOM cho công thức NSD muốn phân tích.
10. Chọn “Analyze”, sẽ hiện lên Note ghi số Request ID.
11. Chọn View từ menu, chọn “Request” để hiện thị trạng thái request mà NSD yêu cầu.
12. Khi “Requst ID” hoàn tất với Status là bình thường (Normal) sẽ hiển thị kết quả phân
tích như mô tả trong “Displaying Formula Analysis Results."
13. Chọn “view Log” .. trên cửa sổ “Request” để xem việc thực hiện các bước trung gian
sử dụng quy tắc thích hợp trong bước 2. Nếu có bất kỳ vấn đề gì sẽ được bắt gặp
trong Explosion, chúng được liệt kê trong file Log.
1.1.11.Bảo mật công thức (Formula Security)
Đường dẫn: Đường dẫn : Formula -->Formula-->Action->Assign Access.
Nội dung: Phân quyền truy nhập công thức theo Organization và User.
Cửa sổ này sẽ cho phép tất cả những User có quyền Update công thức theo từng Organization
được phép assign tới những User có quyền View công thức theo từng Organization. Form này sẽ
hiện thị tất cả những users, Responsibilities, và nhừng Organization gắn kết với Formula hiển thị
. NSD chỉ có thể gán hoặc xóa bỏ quyền truy nhập công thức của user trong cửa sổ này.
¾ Điều kiện:
9 Gán quyền truy nhập công thức trên từng Organization
9 Lựa chọn Formula Security Enabled.
9 Gán quyền truy nhập trên Product Development Security Profile.
Lựa chọn Organizaton mà NSD muốn bảo mật.
¾ Các bước gán quyền bảo mật công thức:
1. Chuyển tới màn hình Formula Details.
2. Truy vấn công thức mà NSD muốn Assign hoặc thay đổi quyền truy nhập
3. Chọn Assign Access từ Action trên menu. Những User được gán quyền sử dụng sẽ được
hiển thị.
4. Chi tiết các trường trong Form User Assigned to Formula:
9 Formula: Hiển thị tên công thức mà NSD muốn gán quyền truy nhập thông
thường.
9 Version : Hiển thị số Version công thức mà NSD muốn gán.
9 Description : Hiển thị chi tiết tên công thức.
9 Organization : Hiển thị tên của Organization mà tạo nên công thức.
5. Applied :
9 Chọn, nếu danh sách user, responsibility, hoặc Organization là được gán phân
quyền sử dụng công thức.
9 Xóa bỏ, nếu danh sách user , responsibility, hoặc Organization là không được gán
phân quyền sử dụng công thức.
Lựa chọn hoặc xóa check box này để gán quyền sử dụng hoặc xóa bỏ quyền sử dụng
công thức theo từng user.
6. Những Field sau đây chỉ cho phép hiển thị :
9 User hiển thị tên user được truy nhập vào trong product development security
profile.
9 Responsibility hiển thị cụ thể responsibility được gán quyền truy nhập. Nếu filed
là trống nếu không cụ thể responsibility được gán phân quyền truy nhập.
9 Other Organization hiển thị cụ thể Organization khác mà được phân quyền sử
dụng công thức này , nếu field để trống nếu không có thêm Organization được
phân quyền truy nhập
7. Kiểu Assign hiển thị :
9 Manual để chỉ ra rằng quyền truy cập view hoặc Update là manula tới
Organization, user hoặc responsibility được hiển thị trong danh sách này.
9 Automatic để chỉ ra rằng quyền truy cập mức View hoặc Update là automatic
tớiOrganization, user hoặc responsibility được hiển thị trong danh sách này.
Desc Cong thưc ban thanh pham sua dac Quantity 100
Packaging No
Scrap Factor 0 0 0 0
Bài tập 2: Tạo công thức F01CS01 với các thông tin sau:
F01CS01 01TD01 SD Ong Tho Do 1,000.00 hộp 9901TD BTP Sua Dac Ong Tho Do 401.70 kg
Hop Thiec 390 Gr
Packaging yes
Ingredient 9901TD AN0022 AN0045 AN0047 AN0053 AO0141 AP0059 AP0078 AP0076 AQ0006
Desc BTP Sua Day dong Keo dan Keo PVA Nhua Thung Thiec Nắp Ông Nắp Logo Bao xop
Dac Ong han lon thung thong Ong tho la927 Thọ 1 mau
Tho Do do (sua dac)
Quantity 401.7 1.12 0.13 0.01 0.01 21.3 32 1010 1010 0.40
Scale Type Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio
nal nal nal nal nal nal nal nal nal nal
Consumption Type Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic
Contribute to Yield Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes
Contribute to Step Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes
Qty
Phantom Type Not a Not a Not a Not a Not a Not a Not a Not a Not a Not a
Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom
Scrap Factor 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
AA0006 3.9 Kgs Bot Whey Concentrate 34% dam 1 4.5 34 8 6.7
z Chọn Optimizer :
1. Thay đổi Quantity của Product từ 100-->200.
¾ Chọn tất cả các Ingredient thông qua Workpad.
¾ Chọn Calculator , và xem kết quả.
2. Value parameter PRO=63.34