You are on page 1of 78

1.1.

Formulator

Đường dẫn: Formulator --> Formulas.


Nội dung: Tạo mới và chỉnh sửa công thức
1.1.1. Nhập công thức (Formular Details )
Tại cửa sổ ‘Formula Details’ cho phép NSD nhập đầy đủ thông tin chi tiết của một công thức
mà NSD muốn tạo. Khi tạo một công thức mới trên Formula Details, đầu tiên nhập tên công thức
cần tạo, tên công thức có thể trùng với tên Item là sản phẩm mà NSD muốn sản xuất, cũng có thể
trùng với tên công thức NSD đã tạo tuy nhiên hệ thống không cho phép trùng cùng một vesion.

z Formula Details
1. Di chuyển đến cửa sổ ‘Formula Details ’.
2. Nhập mã / ký hiệu của công thức (Fomula)
3. Nhập phiên bản của công thức (Version).
4. Nhập Description: Nhập các mô tả cho tên công thức.
5. Nhập Comment cho công thức NSD tạo nếu cần thiết.
6. Nhập Class cho Formula để nhận biết được Formula vừa tạo thuộc nhóm công thức nào.
7. Class Description sẽ được hiện thị theo Class vừa nhập.
8. Organization sẽ hiển thị tên của đơn vị tạo Formula. Organization Description cũng sẽ
được hiển thị thông tin chi tiết về đơn vị đó.

9. Owner là tên User tạo công thức đó. Thông thường khi Login bằng User nào để tạo công
thức, thì Owner sẽ hiện thị chính tên user login.
10. Scaling Allowed cho phép công thức tính toán theo tỷ lệ:
9 Nếu chọn cho phép công thức được thay đổi theo tỷ lệ
9 Nếu không chọn công thức sẽ cố định và không được phép thay đổi theo tỷ lệ.
11. Packaging chỉ ra công thức này có phải là công thức đóng gói hay không
9 Nếu chọn thì đây là công thức đóng gói
9 Nếu không chọn thì đây không phải là công thức đóng gói.
z Products
12. Số Line của mỗi sản phẩm được hiển thị trên danh sách, phần này không thể chỉnh sửa
được.
13. Nhập mã Product lựa chọn trên danh sách của Item_master. Nếu mã công thức được
nhập giống mã Item thì sẽ được hiển thị mặc định trên dây truyền sản xuất. Mỗi một công
thức cần tạo ít nhất là một sản phẩm.
14. Description sẽ mô tả chi tiết sản phẩm. Sẽ được hiển thị mặc định từ Item_master.
15. Nhập Quantity - Số lượng Product sẽ được sản xuất theo công thức. Số lượng nhập tại
ô này là số lượng chuẩn mặc định sẽ được dùng cho Recipe (Yêu cầu).
16. Nhập đơn vị cho Product. Đơn vị này được mặc định theo Item_master. Nếu NSD nhập
bất kỳ số liệu đo lường nào khác, sẽ phải thiết lập sự chuyển đổi giữa số liệu mặc định và
số liệu đo lường mà NSD muốn nhập vào. Sự chuyển đổi giữa những đơn vị đo lường
cùng loại sẽ được xác định trong OPM System Administration.
17. Chọn “Scale Type” với các Type như sau:
9 “Fixed” nếu như sản phẩm cố định và không chia được tỷ lệ .
9 “Proportional” nếu như sản phẩm được tăng theo tỷ lệ tương ứng .
Yêu cầu “Scaling Allowed” phải được chọn trong quá trình tạo công thức.
18. Chọn” Yield Type”để chỉ ra kiểu sản lượng sản phẩm như:
9 Automatic khi sản phẩm được sinh ra tự động khi mỗi lô sản xuất được hoàn tất .
9 Manual khi sản phẩm được sinh ra bằng manual .
9 Incremental khi sản phẩm được sinh ra được tính toán bởi incremental
backflushing .

9 Automatic by Step khi sản phẩm được sinh ra tự động sau mỗi bước sản xuất
hoàn thành.
19. Cost Allocation hiển thị % chi phí đuợc phân bổ cho sản phẩm.
z By-Products
Các trường trong Tab này thông tin tương tự như trongTtab Product đã trình bày ở trên, ở đây chỉ
nói thêm về trường khác biệt.
20. Nhập vào ô “By-product Type” như sau
9 Rework nếu nguyên vật liệu được làm ra đòi hỏi phải tái chế lại .
9 Sample nếu nguyên vật liệu làm ra được dùng để làm mẫu đánh giá chất lượng .
9 Waste nếu Nguyên vật liệu là phế phẩm
9 Yield nếu By-product là nguyên vật liệu được sản xuất cho 1 quy trình khác .

z Ingredients
21. Số Line của mỗi Ingredient trong công thức được hiển thị trên danh sách, phần này
không thể chỉnh sửa được
22. Nhập mã Ingredient lựa chọn trên danh sách của Item_master. Một công thức có thể bao
gồm nhiều Ingredient.
23. Description sẽ mô tả chi tiết Ingredient. Sẽ được hiển thị mặc định từ Item_master.
24. Nhập Quantity - Số lượng Ingredient sẽ được sản xuất theo công thức.
25. Nhập UOM - đơn vị cho Ingredient.. Đơn vị này được mặc định theo Item_master. Nếu
NSD nhập bất kỳ số liệu đo lường nào khác, sẽ phải thiết lập sự chuyển đổi giữa số liệu
mặc định và số liệu đo lường mà NSD muốn nhập vào. Sự chuyển đổi giữa những đơn vị
đo lường cùng loại sẽ được xác định trong OPM System Administration.
26. Chọn “Scale Type” với các Type như sau:
9 “Fixed” nếu như Ingredient này là cố định và không được tăng giảm theo tỷ lệ.
9 “Proportional” nếu như Ingredient được tăng theo tỷ lệ tương ứng.
9 “Integer” Số lượng nguyên liệu tăng giảm theo một bội số nguyên.
Yêu cầu “Scaling Allowed” phải được chọn trong quá trình tạo công thức.
27. Nhập vào ô “Scale mutiple” : Bội số tăng giảm.
28. Nhập vào ô “Scale routing Variance”: Sai số % cho phép làm tròn nếu sử dụng bội số
Integer.
29. Nhập “ Rounding direction” như sau :
9 Down nếu đuợc phép làm tròn số thì chọn bội số bên dưới gần nhất
9 Either nếu đuợc phép làm tròn số thì chọn nhũng bội số trên hoặc dưới gần nhất .
9 Up nếu đuợc phép làm tròn số thì chọn bội số bên trên gần nhất .
30. Chọn Consumption Type mô tả từng loại thành phần tiêu thụ như sau:
9 Automatic nguyên liệu tự động phân bổ khi giải phóng lô sản xuất.
9 Manual phân bổ bằng tay.
9 Incremental nguyên liệu tiêu thụ phát sinh từng phần.
9 Automatic by Step nếu nguyên liệu tự động phân bổ khi một bước trong quy
trình sản xuất được giải phóng (release).
31. Contribute to Yield – chỉ ra NVL có đóng góp vào sản lượng trong quá trình sản xuất
hay không.
9 Chọn Yes nếu như NVL đóng góp vào sản lượng của sản phẩm.
9 Chon No nếu như thành phần không đóng góp vào sản lượng của sản phẩm.
32. Contribute to Step Qty – Đóng góp sản lượng từng bước sản xuất.
9 Yes nguyên liệu đóng góp vào sản lượng tại các bước.
9 No nguyên liệu đóng góp vào sản lượng theo từng bước sản xuất.

33. Chọn Phantom Type :


9 Not a Phantom nguyên liệu không phải dạng phantom.
9 Automatic nguyên liệu là phantom tự động phát sinh.
9 Manual nguyên liệu là phantom được tạo ra bằng tay từ menu Actions.
34. Buffer chỉ cụ thể những thành phần NVL được sử dùng để duy trì số lượng chính trong
quá sử dụng Simulator để điều chỉnh Batch hoặc Formula.
35. Nhập Scrap Factor khi biết trước lượng thành phần mất đi trong quá trình sản xuất ( tính
bằng lượng phần trăm). Nếu như nhập Scrap Factor là 10, thì thành phần NVL sẽ cộng
thêm 10% nguyên liệu bù trừ cho phần mất đi. Mặc định để là 0.
36. Required Qty cho thấy kết quả của Formula Quantity được tăng lên sau khi NSD nhập
giá trị vào Scrap Factor . Ví dụ:Nếu “Scrap Factor” là 10% và Formula Quantity là
100kgs, thì số lượng yêu cầu phải là 110 kgs.
37. Click chọn “ Edit line” để hiển thị cửa sổ “ Formula Product Line Edit”.
38. Click chọn “ Product” để hiển thị cửa sổ “ Formula Product Line”.
39. Click chọn “ By Product” để hiển thị cửa sổ “ Formula By- Product Line”.
40. Click chọn “Ingredient” để hiển thị cửa sổ “ Formula Ingredients Line”.
41. Save và lưu lại công thức- trạng thái công thức là New
1.1.2. Tính toán công thức theo tỷ lệ (Scaling Formula)
NSD có thể Scale formulas tăng hoặc giảm bởi Ingredient (đầu vào ) hoặc Product (đầu
ra). Nếu Ingredient của công thức được Scale, và cụ thể Scaling factor được áp dụng cho tất cả
các Ingredient. Sau khi tính toán lượng đầu ra ( Product ) sẽ tự tăng theo. Nếu lượng đầu ra của
công thức được Scale và cụ thể Scaling factor được áp dụng cho tất cả Product. Sau khi tính toán
lượng Ingredient sẽ tăng theo tỷ lệ.

1. Chọn Scale từ Menu “Action” hiện ra cửa sổ “ Scale Formula”.


2. Chọn một trong các lựa chọn sau:
9 Percent : Scale theo tỷ lệ phần trăm, nhập giá trị vào ô Factor.
9 Item Quantity: Scale theo tỷ lệ khối lượng, nhập khối lượng mới vào “ New
Quantity”.
9 Click Ok – sẽ hiện ra công thức đã được chia theo tỷ lệ.

z Scale Type Definitions


Khối lượng của Item mà được chọn là fixed scale là không thay đổi khi một formula
được thay đổi tỷ lệ. Ví dụ nếu Formula có fixed scale ingredient với Qty là 10 và sau đó Formula
được Scale bởi Factor là 2 thì khối lượng của ingredient đó sau khi tính toán vẫn bằng 10. Item
mà có kiểu scale là proportionally thì sẽ thay đổi khối lượng theo tỷ lệ của Formula .
z Danh sách những type Formula scale:

9 Fixed là cố định.

9 Proportional là tăng theo tỷ lệ.

9 Integer là tăng theo bội số.


z Trong quá trình tính toán các kiểu scale phụ thuộc vào những kiểu sau đây:

9 The Contribute to Yield type for ingredients được thiết lập là Yes hoặc No.

9 Product và Byproduct không thể có kiểu scale là Integer.

9 Ingredient được gán với các kiểu Scale là Fixed, Proportional, or Integer

9 Nếu một Ingredient được gán với kiểu Scale là Integer, thì sau đó nó phải được gán
thêm các yêu cầu sau:

• Scale Multiple (Tỷ lệ theo bội số), cụ thể bội số mà Ingredient đó được sử
dụng trong formula

• Làm tròn số trực tiếp lên hay xuống.

z Fixed Scale With Yield Contribution


Khối lượng của Item với type scale là Fixed sẽ không được thay đổi khi 1 Formula hoặc
Batch step là Scale. Nếu Formula fixed ingredient với Qty 2000 kg và sau đó Formula output
được scale với Factor là 2, thì Qty của Ingredient đó vẫn được Fixed là 2000Kg. Trong ví dụ sau
đây tỉ lệ giữa product / Ingredient là 115:120 trước khi scaling và là 230:240 sau khi factor tăng
là 2.

Item Formula Quantity Quantity After Scaling

Product A 11500 kg 23000 kg

Ingredient A, Proportional Scaling 5000 kg 11000 kg

Ingredient B, Proportional Scaling 5000 kg 11000 kg

Ingredient C, Fixed and Contributing 2000 kg 2000 kg

z Fixed Scale Without Yield Contribution.


Khối lượng của item cho kiểu scale này cũng không thay đổi khi formula được Scale. Ví
dụ này giống với ví dụ trước tuy nhiên khối lượng của item không được tính toán khi Scaling
những ingredient còn lai. Khối lượng đó sẽ không phụ thuộc vào Scaling của tất cả. Trong ví dụ
này Formula với ingredient C có kiểu Scale là Fixed nhưng không đóng góp vào sản lượng.
Product được tăng với Factor bằng 2, khối lượng thay đổi sau đó xuất hiện nhưng không bao
gồm khối lượng của Ingredient C.

Item Formula Quantity Quantity After Scaling

Product A 10000 kg 20000 kg

Ingredient A, Proportional Scaling 5000 kg 10000 kg

Ingredient B, Proportional Scaling 5000 kg 10000 kg

Ingredient C, Fixed and Noncontributing 2000 kg 2000 kg

z Proportional Scale
Nếu công thức bao gồm kiểu tỷ lệ proportionlly của các Ingredient, sau đó các ingredient
sẽ được tăng theo tỷ lệ trực tiếp của sản phẩm theo khối lượng của Product mới. Trong ví dụ sau,
Product A là được tỷ lệ tương đối từ 10000 kg tới 20000 kg. Với Proportional scaling ,
Ingredient A và Ingredient B được tăng bởi factor là 2.

Item Formula Quantity Quantity After Scaling

Product A 10000 kg 20000 kg

Ingredient A, Proportional Scaling 5000 kg 10000 kg

Ingredient B, Proportional Scaling 5000 kg 10000 kg

z Single Type Scaling


Nếu như Formula chỉ tồn tại một item với scale proportionally, thì sau đó tỉ lệ đầu ra và đầu vào
sẽ luôn luôn là cùng tỷ lệ.
z Mixed Type Scaling: Fixed and Proportional With Yield Contribution.
Nếu một formula chứa cả Items với kiểu tỷ lệ là Fixed và proportionally, thì sau đó factor được
áp dụng tới tỷ lệ khối lượng sẽ không bao gồm toàn bộ tỷ lệ. Ví dụ Formula với sản lượng của
sản phẩm là 3000 kg được tạo bới ingredient1 có qty là 1000 kgs với kiểu fixed scale, và
ingredient 2 có qty là 2000 với kiểu Proportional. Nếu Product được tăng bởi factor là 2, then
Ingredient 2 tăng lên là 5000, không phải là 4000. Khối lượng Ingredient2 sẽ tăng lên 2.5 lần
thay vì 2 lần.

Item Formula Quantity Quantity After Scaling

Product B 3000 kg 6000 kg

Ingredient 1 Fixed and Contributing 1000 kg 1000 kg

Ingredient 2 Proportional Scaling 2000 kg 5000 kg

z Mixed Type Scaling: Proportional With Yield Contribution and Fixed Without
Yield Contribution
Nếu Qty của Ingredient có kiểu fixed và không phụ thuộc vào sản lượng, trường contribution
phải chỉ ra điều này. Ví dụ này tương tụ như ví dụ trước chỉ có điểm khác biệt là Ingredient 2 là
fixed nhưng không đóng góp vào sản lượng do vậy product có factor tăng lên 2 lần thì ingredient
1cũng sẽ tăng lên 2 lần.

Item Formula Quantity Quantity After Scaling

Product C 2000 kg 4000 kg

Ingredient 1 Proportional Scaling 2000 kg 4000 kg

Ingredient 2 Fixed and Noncontributing 1000 kg 1000 kg


1.1.3. Trạng thái của công thức.
Đường dẫn : Formulator Æ Formulas Æ Action menu Æ Change Status
Nội dung : Chuyển trạng thái của công thức tới trạng thái hợp lệ.
Để thay đổi Công thức hịên thời được, chuyển sang Menu” Action” và click chọn “Change
status”. “Change status được hiện trên Action sau khi NSD tạo công thức và ghi lại.
Các trạng thái của Formula:
9 New
9 Approved for Labaratory use :chấp nhận cho sử dụng trong LAB.
9 Approved for General Use: Chấp nhận cho sử dụng đại trà.
9 Frozen : đóng băng công thức.
9 Hold
9 Obsolete / Archived (Cũ / Đã cải tiến)
Khi thiết lập các Workflow được sử dụng Formula còn có các trạng thái sau:
9 Request Approval for Lab Use.
9 Request Approval for General Use.
¾ Tùy thuộc vào yêu cầu hiện thời mà cập nhật công thức và lưu lại
¾ Lựa chọn trạng thái đích mà NSD cần và click OK.:
1.1.4. Notification Formula
Khi bắt đầu tạo và ghi nhận Công thức sẽ có trạng thái là New, tùy vào yêu cầu của từng công
thức mà người tạo yêu cầu thay đổi trạng thái công thức tới trạng thái là Approval for
Laboratory use hay Approval for general use. Nhưng nếu không có quyền Approval công thức,
người tạo chỉ có thể thay đổi trạng thái tới Request Approval for Lab Use hoặc Request
Approval for General Use. Hệ thống sẽ gửi thông tin Notification tới người có thẩm quyền
Approval công thức này.
Sau khi người có quyền duyệt công thức, công thức sẽ tự động thay đổi trạng thái và người tạo
công thức sẽ nhận được thông tin phản hồi từ người Approval công thức.
¾ Trạng thái khi công thức mới được tạo:
¾ Đổi trạng thái công thức từ Menu Action--> Change Status. Chuyển trạng thái công thức theo
yêu cầu.
¾ Công thức Sẽ chuyển đến trạng thái yêu cầu Approval. Thông tin notification sẽ chuyển tới
người duyệt công thức sau khi người tạo công thức yêu cầu.
¾ Request yêu cầu gửi thông tin tới người duyệt
¾ Chọn chạy Request Workflow Background Process.
¾ Chọn Parameter cho Request đó.
¾ Reresh Data cho đến khi Phase là completed.
¾ Chuyển sang User người có quyền duyệt công thức.

¾ Chọn Funcition Notification


¾ Người duyệt công thức sẽ nhận được thông tin Notificaiton từ người tạo công thức
¾ Người duyệt sẽ Approval hoặc Reject trên màn hình này.
¾ Sau Khi Approval công thức sẽ tự động thay đổi trang thái. Người tạo có thể mở và nhận
được thông tin Notification từ người duyệt cũng như trạng thái của công thức.
1.1.5. Xem thông tin từ Menu Action
z Specification
Đường dẫn : Formulator Æ Formulas Æ Action menu Æ Specifications
Nội dung : Xem chi tiết các yêu cầu kiểm tra kỹ thuật của sản phẩm hay NVL .
z Sample
Đường dẫn :Formulator Æ Formulas Æ Action menu Æ Samples
Nội dung : Xem các mẫu kiểm tra của Item.
z Result
Đường dẫn :Formulator Æ Formulas Æ Action menu Æ Sample->Result.
Nội dung : Xem kết quả kiểm tra.
z Product Technical Parameter.
Đường dẫn :Formulator Æ Formulas Æ Action menu Æ Product Technical Parameter..
Nội dung : Xem các thông số kỹ thuật của sản phẩm.
Các thông số này được Setup Trong Technical Parameter.
z IngredientTechnical Parameter.
Đường dẫn :Formulator Æ Formulas Æ Action menu Æ Ingredient Technical Parameter.
Nội dung : Xem các thông số kỹ thuật của các Ingredient.
Các thông số này được Setup trong Technical Parameter.
1.1.6. Tìm kiếm và thay thế (Mass Search and Replace)
Đường dẫn :Formulator Æ Mass Search and Replace
Nội dung :Tìm kiếm và thay thế .

Cửa sổ Mass Search and Replace cho phép NSD tìm kiểm và thay thế các thành phần trong
recipes, formulas, operations, routings, và validity rules.

NSD không thể thay thế các thành phần trong recipes, formulas, operations, routings, hoặc
validity rules mà trạng thái của nó là obsolete/archived, hoặc on hold. Nếu NSD cố gắng thay đổi
bất kỳ thành phần nào trong toàn bộ trạng thái trên sau đó hệ thống sẽ báo lối. NSD chỉ có thể
search cho trong recipes, formulas, operations, routings, hoặc validity rules mà có các trạng thái
là obsolete/archived, hoặc on hold. Chỉ người tạo ra công thức hoặc có quyền thay đổi công thức
thì sự thay thể này mới có hiệu lực.

NSD cũng thông thể thay thể các thành phần trong recipes, formulas, operations, routings, hoặc
validity rules với các trạng thái là pending – các trạng thái đang chờ Approval cho sử dụng trong
phòng LAB hay sử dụng đại trà. Với trạng thái này NSD không thể thay thế, chỉ đển chỉ các
trạng thái công thức là Approval thì thay thể thành phần mới có hiệu lực đối với người có quyền.
Nếu cố gắng thử chắc chắn hệ thống sẽ báo lỗi.

z Search for and Replace components:


1. Chuyển tới cửa sổ Mass Search and Replace.
2. Chọn Operations, Routings, Formulas, Recipes, hoặc Validity Rules từ cửa sổ Find tới
cụ thể yêu cầu mà NSD muốn tìm.
3. Vùng “Basic và Region”giúp bạn xác định dễ dàng trong việc tìm kiếm, chỉ cần nhập 1
hoặc nhiều thông số bạn muốn tìm mà không cần nhập cả dữ liệu đó.
¾ Tab Basic
9 Nhập kiểu record cần tìm và Thay thế.
9 Nhập số Version của kiểu record cần tìm và thay thế.
9 Nhập vào phần “Description” cần tìm và thay thế .
9 Nhập Organization của kiểu Record mà NSD cần tìm và thay thế.
9 Nhập Owner người tạo Record mà NSD cần tìm và thay thế.
9 Chọn ô “status” của record cần tìm và thay thế. NSD có thể tùy chọn
9 Click chọn ô “Find” để tìm các mẫu ghi dữ liệu chuẩn trong ô “Basic”.
9 Click chọn ô “Advanced” để nhập thêm thông tin cần tìm cho chuẩn xác .
¾ Tab Advanced
9 Nhập vào ô “Item,Condition, Value” cho đúng quy cách . Ví du để tìm
các Công thức với version bản 1, ta chọn “Item, Equal to”cũng giống như
ô “Condition”, sau đó nhập giá trị 1 .
9 Click chọn “Find” để tìm các mẫu ghi dữ liệu chuẩn trong ô “Basic và
Advanced”.
9 Phần “Result” trong ô tìm kiếm được hiển thị phía dưới bảng. Nếu không
cho ra kết quả thì cũng không thể tìm thấy trong phần “Go to” hoặc “
Replace . Để biết rõ hơn mỗi bản ghi có cho ra kết quả hay không ta làm
theo các bước sau :
• Nhấn Click 2 lần vào ô chỉ thị bên dưới để chọn chính xác phần
“Name”.
• Chọn chính xác trong ô “Name” sau đó click “Go to”.
• Sau đó trở lại cửa sổ “New Product Development Search and
Replace.
¾ Replace
9 Click chọn cửa sổ ‘Replace’.
9 Chọn lựa chọn đã được tập hợp trong danh sách ‘Replace’ sau đó nhấn
Enter
9 Chọn thành phần mà NSD muốn được thay thế trong danh sách thay thế.
9 Gõ vào ô ‘New’ trong ‘Name’ để cho ra kết quả bạn cần tìm .Nếu không
phải nhập vào phần ‘New Version’. Nếu thành phần được thay là 1 Công
thức, ta nhập vào ô ‘ Scale Factor’.
9 Để update toàn bộ danh sách, chọn ‘Select All’ từ Menu ‘ Action’ và để
xóa hết ,chọn ‘ Clear All’ trong ‘Action’.
9 Nhấn vào ‘Replace’ để hiển thị những quy cách được thay đổi .Dòng nhắn
được hiển thị:"Are you sure you want to replace this?"
• Nhấn Y để xác nhận là Bạn muốn thay thế những bản ghi đã được
chọn trứơc đó trong phần ‘ New Name’.
• Nhấn N là bạn không muốn thay thế cho phần đã chọn trước đó
trong phần ‘ New Name’.
9 Nếu phiên bản tự động kiểm soát không hoạt động ,bạn sẽ thấy hiện thị
thông tin sau : "Create new version?"
• Nhấn Y có nghĩa là bạn muốn tạo 1 phiên bản mới.
• Nhấn N có nghĩa là bạn không muốn tạo 1 phiên bản mới.
9 Dòng nhắn hiển thị ‘Request ID’, yêu cầu nhập số liệu .
9 Chọn ‘View’ trong Menu, chọn tiếp ‘Request’ để xem tình trạng kết quả
chương trình .
9 Khi phần ‘Request ID’ cơ bản hoàn tất, chọn ‘View Log’ để xác định nếu
như không có vấn đề gì, Bản ghi hiển thị thông tin cập nhật thành công
hay thất bại
9 Xem ô cửa sổ ‘ Replace Result’.
1.1.7. Sử dụng Technical data
Technical parameter là những tính chất riêng của Item mà bạn muốn đánh giá và tính toán. Có
một vài tính chất kỹ thuật của item. Ví dụ PRO là một tính chất riêng mà bạn muốn thiết lập
được tính theo Weight%. Technical Parameter có chức năng tính toán theo biểu thức, trong
khoảng số (numeric ranges ), danh sách giá trị, ký tự (character values , hoặc liên kết đến kết quả
kiểm tra. Technical parameter có thể được liên kết tới một Organization LAB cụ thể.
Xác định cụ các kiểu cho các technical parameter để chắc chắn nhập liệu được chính xác ( cụ thể
các giá trị Minimum và Maximum) .
z Các bước thiết lập Technical Parameter.

1. Di chuyển tới Cửa sổ Technical Parameter.

2. Nhập Organization LAB nơi mà NSD muốn định nghĩa các technical parameter.
Description mặc định sẽ hiện ra.

3. Nhập tên Parameter mà NSD muốn tao.

4. Nhập Description cho parameter đó.


5. Nếu Parameter này được liên kết từ kết quả của QA thì chọn test mà NSD muốn.

6. Nhập kiểu dữ liệu gắn cới Parameter này. Cụ thể từng kiểu dữ liệu gắn trong list, lựa
chọn kiểu dữ liệu mà bạn muốn .

7. Nhập đơn vị cho Parameter này.

8. Với kiểu Numeric Range:

9 Minnimum: Nhập giá trị nhỏ nhất cho tham số kỹ thuật mà bạn sử dụng.

9 Maximum: Nhập giá trị lớn nhất cho tham số kỹ thuật mà bạn sử dụng.

9 Decimal Prec : số thập phân được sử dụng hiện thị trong quá trình tính toán.

9. Với kiểu Character:

9 Minnimum: Số ký tự nhỏ nhất được sử dụng

9 Maximum: Số ký tự lớn nhất được sử dụng

9 Max digit: Số chữ số lớn nhất được sử dụng.

10. Validition list: Danh sách các giá trị mà tham số có thể nhận

11. Expression : Tham số kỹ thuật dạng biểu thức.

12. Save : Ghi nhận parameter vừa tạo.


z Các bước thiết lập Technical Parameter Sequences
Sau khi nhập các technical parameter cho Organization LAB, tiếp đó cụ thể sắp xếp hiển thị các
technical theo từng item.
Technical parameter Sequences sẽ thiết lập những technical parameter để sử dụng trong
Simulation, và sắp xếp thứ tự hiển thị của các Technical parameter. Tất cả những technical
parameter đã định nghĩa trong technical parameter sẽ hiển thị toàn bộ, sắp xếp và lựa chọn
technical parameter cần sử dụng cho mỗi item.

1. Di chuyển tới cửa sổ Technical Parameter Sequences.

2. Nhập tên Organization Lab , nơi mà NSD thiết lập các technical parameter sequences.
Organization Description sẽ tự động hiển thị.

3. Nhập Item mà muốn gắn kết nó với technical parameter.

4. Nhập Category để hiển thị technical parameter gắn kết với item class này (nếu cần)
¾ Parameter Sequence

5. Với các Technical parameter sắp xếp theo thứ tự parameter mà bạn muốn hiển thị nó
trong simulator. Ví dụ có thể nhâpk 10,20,30... theo thứ tự này sẽ hiển thị trên simulator.

6. Khi Quanlity Control được selected, Technical parameter được liển kết tới kết quả kiểm
tra chất lượng . Nếu Quality Control không được select, kết quả sẽ không phụ thuộc vào
quality test.

7. Decription hiển thi cụ thể tên Technical parameter mà NSD đã định nghĩa.

8. Ghi lai thông tin (Save)


z Các bước thiết lập Item Technical Data.
Sau khi cụ thể thứ tự cho các technical parameter trong Technical parameter sequence. NSD
có thể nhập giá trị technical cho các item theo yeu cầu. Sử dụng form này để nhập các giá trị
parameter cho item, item and lot; item, lot, batch; hoặc cấp formula. NSD cũng có thể thay đổi
các giá trị này trong khi sử dụng Simulator.
z Nhập Density cho tất cả các NVL.
Ứng dụng sử dụng DENSITY Technical parameter như là đơn vị tính toán. Nhập giá trị
technical DENSITY cho tất cả các NVL cần setup để thực hiện trong quá trình tính toán sử dụng
simulator. Khi NSD thiết lập item technical data, thi giá trị DENSITY bắt buộc phải được nhập
cho tất cả các Item cho mỗi lot của Item đó. Nếu NSD nhận được lỗi về UOM trên Simulator là
không tính toán được, hãy kiểm tra lại xem đã nhập thông tin về DENSITY cho tất cả các NVL
chưa. DENSITY là giá trị phải được nhập như là tỷ lệ giữa đơn vị base trên khối lượng và thể
tích.
Nếu cần thiết nhập gía trị technical data cho sản phẩm, sau đó NSD phải biết rằng nó sẽ được
tính toán lại trên simulator theo các thành phần NVL của nó, và NSD cũng có thể Update các
technical parameter này, dữ liệu mà NSD nhập trên item technical parameter sẽ bị ghi đè.
Item technical data gắn kết technical parameter với item, formular, lor và cũng gắn kết cả với
Batchs.
z Điều kiện :
¾ Hoàn thành setup Technical parameter
¾ Hoàn thành setup Technical parameter sequences.

z Xác định giá trị cho technical parameter data

1. Di chuyển tới cửa sổ Item technical data

2. Nhập Organization mà NSD muốn xác định giá trị Technical parameter. Description sẽ
hiển thị theo đó. Giá trị Technical parameter sẽ chỉ được nhập cho Organization.

3. Nhập mã Item mà NSD muốn nhập giá trị technical parameter.

4. Nếu NSD muốn nhập technical parameter cho cụ thể một lot nào đó, thì hãy nhập mã
lot .

5. UOM hiển thị đơn vị của item. Đơn vị đo này đã được setup trong item master.
6. Nhập Formula và version được nhập cụ thể cho technical data, hoặc nhập cho từng plant
hay Batch number.

¾ Details

8. Tên của mỗi Technical parameter được xác đinh và sắp xếp theo thứ tự Organization
LAB. Và NSD không thể chỉnh sửa trong phần này.

9. Nhập giá trị cho mỗi Technical parameter. Gía trị này được gắn với từng Item.

10. Hiển thị đơn vị cho mỗi Technical parameter.

11. Quanlity Control chỉ đươc hiển thịt trong những trường hợp sau đây:

9 Nếu được lựa chọn thì giá trị của technical parameter được nhận từ OPM
Quality Management test or result.

9 Nếu không được lựa chọn thì giá trị của technical parameter không được nhận
từ OPM Quality Management test or result và sẽ được nhập theo giá trị của
NSD.

12. Kiểu dữ liệu sẽ hiển thị, và không thể chỉnh sửa được trường này.

13. Nếu Calculate được lựa chọn thì giá trị cho mỗi technical parameter được tính toán bởi
hệ thống, Nếu Calculate được xóa, gía trị của mỗi technical parameter không được tính
toán bới hệ thống.

14. Significant Digits cũng sẽ được hiển thị

15. Ghi lai giá trị hệ thống.


1.1.8. Sử dụng Simulator
Cửa sổ Simulator hiển thị từng Ingredients, Product, By-product trong một công thức với
từng giá trị số lượng và thông số kỹ thuật cho từng loại. Simulator quản lý các ingredient,
Product, By-Product, và các giá trị số lượng cũng như thông số kỹ thuật của từng loại. Các giá trị
thông số kỹ thuật dùng chỉ được tính cho một sản phẩm đầu tiên trong một công thức. Khi thực
hiện công thức Simulator, chọn Item cho các Ingredient, Item & Lot, Sublot, được đưa và trong
Simulator. Dùng Simulator để hiển thị và hiệu chỉnh công thức và cá giá trị thông số kỹ thuật của
các Item trong một công thức, hiển thị kết quả thay đổi cho các gía trị thành phần có trên các giá
trị sản phẩm.

z Cập nhật công thức trong Simulator


Thực hiện các bước thay đổi một công thức trên Simulator không có nghĩa là đã làm thay đổi
công thức đã tồn tại trong hệ thống. Sử dụng chức năng Update Formulator nếu như NSD muốn
cập nhật công thức thay đổi trên Simulator với công thức đã được lưu trữ. Nếu muốn thay đổi
Item hoặc các số lượng của Item trên Simulator sau đó thử lại công thức trên cửa sổ “ Formula
Details”, NSD sẽ không thấy được những thay đổi đã làm trước đó. Thậm trí nếu có lưu
Simulator này, công thức cũng sẽ không thay đổi. Điều này nhằm ngăn chặn những thay đổi
thường xuyên của những công thức thử nghiệm dựa trên các kịch bản được kiểm tra chi tiết trên
Simulator.
z Điều kiện cần thiết trước khi chạy Simulator
9 Thiết lập Công thức, recipes và các quy tắc hợp lệ (Validity Rule).
9 Tùy chọn thiết lập hoặc kiểm chứng các dữ liệu số lượng còn tồn tại .
9 Xác định các thông số kỹ thuật (Technical Parametter).
9 Xác định trình tự các thông số kỹ thuật (Technical parameter sequences).
9 Xác định các giá trị số liệu kỹ thuật của Item (Technical data values).
z Update formulas on the Simulator :
1. Chuyển sang cửa sổ “Simulator”.
2. Nhập mã “Formula” để tính toán trên Simulator .
3. Nhập phiên bản Công thức để tính toán trên Simulator, hiển thị phần “Description” và
phiên bản của công thức , vùng “Description” cho phép nhập nhiều ngôn ngữ .
4. Cửa sổ hiện hành “Organization” hiển thị nên không thể chỉnh sửa tại vùng hiện hành
này
5. Trước tiên hiển thị ô “Technical Parameters”, NSD có thể thay đổi giá trị trên
Simulator
6. Chọn “Recalculate” để tính lại các giá trị đã hiển thị trên Simulator , cửa sổ hiện hành
“Organization” hiện ra nên không thể chỉnh sửa.
z Details
7. Các dữ liệu được trình bày như sau :
9 Type hiển thị mã cho mỗi Thành phần hoặc by-product, Bạn có thể cộng,thay đổi
hoặc xóa các giá trị này. Các giá trị Item được viết tắt, Click phím “+” mà nó đã
sắp xếp theo một thứ tự để hiển thị Item và lot, hoặc các giá trị parameter của
item, lot, sublot nếu chúng tồn tại
9 Item/Lot hiển thị cho mỗi thành phần hoặc Byproduct, NSD có thể cộng,thay đổi
hoặc xóa các giá trị này
9 Quantity hiển thị cho mỗi Item , NSD có thể chỉnh sữa các số luợng này .
9 UOM hiện thỉ số lượng , bạn có thể hiệu chỉnh đơn vị đo lường.
9 Grade hiện ra , bạn có thể chọn grade từ danh sách các giá trị .
9 Description : thành phần được hiển thị trên thanh được chọn .
9 Secondary Qty chỉ số luợng của Item theo đơn vị thứ 2 .
9 UOM hiển thị đơn vị đo lường thứ hai.
9 Expiry Date cho biết ngày hết hạn sử dụng của Item .
9 Days Remaining cho biết số ngày còn lại trước khi hết hạn của item này.
9 Age : tính tuổi thọ của lô hàng .
9 Step: Step của Batch.

8. Nếu NSD muốn thay đổi các giá trị thông số kỹ thuật cho các thành phần, click chọn
“Recalculate” để thực hiện trên mỗi thông số kỹ thuật thành phần đã đuợc lập ra.
9. Expression được dùng để tính giá trị thông số kỹ thuật .
z Updating Batches in the Simulator

NSD có thể làm việc với các thông số kỹ thuật của tất cả các item bằng việc Loading một batch
tới Simulator. Nếu không có các Batch Step thì các Ingredient item sẽ được sắp trên công thức.
Giống như Formulator, các số lượng có thể được điều chỉnh đến khi có được các kết quả mong
muốn. Nếu đã quyết đinh thay đổi các thành phần cũng như tính chất của Ingredient, sử dụng
Update Batch từ Action để update cao một Batch, Update batch chỉ hiển thị Update khi mà Batch
đang ở trạng thái là Pending hay WIP.
¾ Điều kiện cần thiết trước khi Sử dụng Simulator cho Batch.
9 Thiết lập Công thức, recipes và các quy tắc hợp lệ .
9 Tùy chọn thiết lập hoặc kiểm chứng các dữ liệu số lượng còn tồn tại .
9 Tạo Batch sản xuất.
9 Xác định các thông số kỹ thuật (Technical parameters)
9 Xác định trình tự các thông số kỹ thuật (Technical parameter equences).

9 Xác định các giá trị số liệu kỹ thuật của Item (Technical data values)
¾ Update a batch:
10. Chuyển sang cửa sổ “Simulator”
11. Nhập Lô cho Simulator bằng cách chọn “Find” ở menu”View” hoặc truy tìm trên các Lô
12. Chọn “Update Batch” từ cửa sổ menu “Action”
13. Chọn Yes để Update Batch.
¾ Using the Optimizer
Phương pháp tối ưu Formula (Optimizer) và Batch là thực sự cần thiết cho việc sử dụng các
NVL một cách có hiểu quả trong khi vẫn hội đủ những chi tiết kỹ thuật sản phẩm. NSD có thể cố
định giá trị của sản phẩm, thay đổi tính chất NVL thì hệ thống sẽ tự động tính toán để đưa ra
được khối lượng các Ingredient thích hợp mà không làm thay đổi tính chất đầu ra của sản phẩm.
¾ Using the Workpad
Cửa sổ Workpad hiển thị cấp bậc các thành phần và Lot đã được chọn nhằm tối ưu . NSD có thể
dùng Workpad để hiển thị và lựa chọn một cách dễ dàng các Ingredient and Lot để tính toán
trong cửa sổ Optimizer . Cửa sổ Workpad gồm 2 ô cửa chuyển đổ i, ô tính toán hiện thị các thành
phần và Lot tương ứng để chọn Optimize. Ô cố định hiển thị các thành phần và Lot với số luợng
được cố định sẵn. Dùng mũi tên trái, phải để di chuyển các nút được chọn hoặc từ các ô cửa sổ
Calculate. NSDcó thể nới rộng, thu hẹp ô cửa sổ bằng các nút . Nhấn OK để chấp nhận các thay
đổi và cập nhật trong cửa sổ Optimizer . Click”Cancle” để quay trở lại những thay đổi ban đầu
đã được nhập trên cửa sổ Workpad .
¾ Điều kiện cần thiết:
9 Thiết lập Công thức, Recipe và các quy tắc thích hợp .
9 Thiết lập hoặc kiểm chứng rằng dữ liệu số lượng vẫn còn .
9 Lập các lô sản xuất được yêu cầu.
9 Xác định các thông số kỹ thuật .
9 Xác định trình tự các thông số kỹ thuật
9 Xác định các giá trị số liệu kỹ thuật của Item
9 Nhập công thức hoặc Lô để mô phỏng.
¾ Tiến trình Workpad :
1. Chuyển sang cửa sổ “Simulator”.
2. Nhập công thức hoặc Lô để mô phỏng, dùng “Find” ở menu “View”.
3. Chọn Optimizer.
4. Chọn Workpad.
5. Chọn mũi tên trái( << )và phải ( >> ) để di chuyển các nút giữa cửa sổ Calculate và Fixed
.
6. OK để quay trở lại cửa sổ Optimizer.
¾ Tối ưu Formulas and Batches
Tối ưu Formula và Batch để có thể tận dụng tối đa nguyên vật liệu và các chi tiết kỹ thuật sản
phẩm. Optimize formulas và batches từ cửa sổ Simulator dựa trên các giá trị thông số kỹ thuật
được kết hợp cùng các NVL .Sau khi tính toán các số lượng tối ưu, ta cập nhật kết quả tối ưu này
vào công thức.
¾ Optimization tính số lượng thành phần dựa trên những ràng buộc sau :
9 Tập hợp các số lượng thành phần.
9 Các giá trị thông số kỹ thuật.
9 Sản lượng đầu ra.
¾ Optimize Formula & Batch theo các bước sau :
Bước 1 : Loading Formula hoặc Batch vào trong Simulator, dùng cửa sổ “Load Simulator” hoặc
chọn “Query” bằng Example từ Menu “View” để nhập Công thức .
Bước 2 : Từ cửa sổ “Openning the Optimizer” chọn Optimizer trong cửa sổ Simulator để mở
Optimizer. Cửa sổ này hiển thị chi tiết Formula, Batch hoặc các simulator đã được lưu trữ . Phần
đầu trang cho thấy sản phẩm, số lượng, và thông tin đơn vị đo lường . Phần “Product
parameters” hiển thị những kiểu Parameter sau:
9 Weight %.
9 Volume %.
9 Equivalent Weight .
9 Quantity Per Unit .
Các giá trị thông số kỹ thuật thiết lập trong phần “Product Parameters” có thể được tối ưu cho
phần “Range” hoặc “Value”. Ingredient Lines hiển thị thông tin thành phần. Các Item này có các
thông số kỹ thuật hiển thị trên tab “Contributing”. Các item không có các giá trị thông số sẽ hiển
thị trên tab “Non Contributing”. Những thay đổi đến số lượng thành phần hoặc số lượng thông số
thành phần được lập chi tiết trong phần “Ingredient Lines”.
Bước 3 : Dùng Workpad để xem tất cả Ingredient và gắn kết với các Lots mà được lựa chọn cho
Optimization .
Bước 4: Điều chỉnh số lượng Lot và kết hợp các thông số kỹ thuật (Parameter). Nếu Load một
Batch tới Simulator, sau đó NSD có thể điều chỉnh số lượng Lot và kết hợp thông số trên cửa sổ
“Allocations”
Bước 5: Calculating ingredient quantities, chọn “Calculate” từ cửa sổ Optimizer để tính số lượng
thành phần được yêu cầu dựa trên những điều kiện ràng buộc .Kết quả hiển thị trên Optimizer ,
bạn có thể đồng ý hoặc loại bỏ những thay đổi này. Nếu chọn “Apply” từ cửa sổ Optimizer,
những thay đổi sẽ được sử dụng cho phần Simulator .
1.1.9. Thông tin yêu cầu Formula (Formula Inquiry)

Formula Inquiry Summary View là cửa sổ đầu tiên được hiện ra sau khi NSD nhập dữ liệu vào
đây . Nó liệt kê danh sách Công thức mà các parameter được nhập, từ cửa sổ này NSD có thể
thu thập được thông tinh bổ sung cho bất kỳ công thức nào . Formula Inquiry Summary gồm 2
cửa sổ. Cửa phía trên có thể cuộn được và ghi lại các công thức 1 cách hiệu quả từ danh sách tổ
chức, số liệu và phiên bản công thức, routing và số lượng tối đa, tối thiểu. cửa sổ phía dưới được
đồng bộ với những dòng được chọn ở cửa sổ phía trên, và liệt Ngày bắt đầu-kết thúc, hiện trạng
công thức, số lượng chuẩn, các khách hàng và các sử dụng công thức .
¾ Điều kiện
Hoàn tất yêu cầu thích hợp trong cửa sổ “Formula Inquiry” sẽ hiển thị “Formula Inquiry
Summary View”.
¾ Chi tiết Formula Inquiry Summary:
1. Chuyển sang cửa sổ “Formula Inquiry Summary View”
2. Cửa sổ này sẽ hiển thị thông tin sau :
9 Organization nơi Formula có hiệu lực. Nếu User không có quyền xem công thức
này, công thức sẽ không được hiện ra ở đây.
9 Version : Số phiên bản cho từng công thức .
9 Routing: Số Routing cho từng công thức
9 Version : Số phiên bản cho từng Routing.
9 Min Qty :Số lượng min cho 1 công thức hợp lệ .
9 Maximum Qty : số lượng max cho 1 công thức hợp lệ
9 UOM: đơn vi tính được thiết lập cho từng công thức.
1.1.10.Phân tích công thức (Analyzing a Formula)
Việc phân tích Formula cho phép bạn có thể mô phỏng việc phân phối các thành phần công thức
trên 1 sản phẩm dựa trên trọng lượng hay bằng khối lượng sản phẩm. NSD có thể xác định các số
lượng cũng như phần trăm các thành phần đã được phân loại bởi “Technical Class” và
“Technical Subclass”. Ví dụ như: 1 Technical Class có thể bao gồm cả những chất có hòa tan
hữu cơ dẽ bay hơi trong 1 công thức. Technical Subclass của dung môi hữu cơ dễ bay hơi này có
thể chứa cả các thành phần khoáng chất hoặc cồn .
Cửa sổ “Formula Analysis Parameters” giúp bạn phân tích Formula tổng hợp giữa “Technical
Class” và “Technical Subclass”, sau đó các kết quả phân tích được hiển thị trong cửa sổ
“Formula Ingredient Contribution Analysis”.
Formula Analysis is performed in the concurrent program manager so that results can be
queried at your convenience. Each time this process is repeated for a specific formula in a
specific organization, any previously calculated data is replaced for that formula in that
organization. The log file provides status messages issued during the formula analysis
calculations. Use this file to identify any errors that occur.
Việc phân tích công thức được thực hiện trong cùng hệ quản lý chương trình để các kết quả thu
được có thể kiểm tra lại dễ dàng,thuận tiện. Mỗi lần quy trình này được lập lại cho 1 công thức
xác định trong 1 Organization cụ thể, bất kỳ một dữ liệu nào được tính toán trước đó đều được
thay cho công thức trong Organizatio đó. File Log đưa ra các trạng thái lỗi trong suốt quá trình
tính toán, phân tích công thức, dùng file này để nhận dạng bất kỳ lỗi sai được tìm thấy .
¾ Điều kiện :
9 Thiết lập các thông số kỹ thuật và theo trình tự thích hợp .
9 Nhập các thông số kỹ thuật DENSITY của các ingredient trong công thức mà
được phân ttích. Thông số này không cần thiết đối với các Item là bán thành
phầm, nhưng yêu cầu đối với tất các thành phần NVL tạo nên công thức.
9 Setup “Technical classes và Technical subclass” cho tất cả các Ingredients mà
được yêu cầu trong formula phân tích. Yêu cầu này là không bắt buộc với những
Item là bán thành phẩm, nhưng đối với các thành phần là NVL tạo nên công thức
là bắt buộc.
9 Nhập và lưu công thức, nhận định công thức đúng để có thể dùng cho bất cứ
thành phần nào trong hệ công thức.NSD có thể làm được điều này bằng cách cài
đặt “Item Technical Data Selection” hay dùng Recipe .
¾ Chi tiết analyze a formula:
1. Chuyển đến cửa sổ “Formula Analysis Parameters”
2. Lựa chọn Intermediate Explosion rule:
9 Lựa chọn Use Production Formulas nếu như sử dụng công thức với Status là
“Approved for General Use “
9 Lựa chọn “Use Production Formulas” nếu như sử dụng công thức với Status
là ““Approved for Laboratory Use”.
3. Nhập mã của Organization mà nơi mà NSD muốn tích công thức.
4. Nhập “Formula” được sử dụng để phân tích, nếu cần .
5. Nhập “Version” của công thức để phân tích, nếu cần .
6. Nhập “Description” của công thức .
7. Nhập “Status” của công thức .
8. Nhập “Analysis Quantity” khi được yêu cầu tổng lượng công thức xuất ra cho việc
phân tích. Gía trị này phải lớn hơn 0.
9. Nhập UOM cho công thức NSD muốn phân tích.
10. Chọn “Analyze”, sẽ hiện lên Note ghi số Request ID.
11. Chọn View từ menu, chọn “Request” để hiện thị trạng thái request mà NSD yêu cầu.
12. Khi “Requst ID” hoàn tất với Status là bình thường (Normal) sẽ hiển thị kết quả phân
tích như mô tả trong “Displaying Formula Analysis Results."
13. Chọn “view Log” .. trên cửa sổ “Request” để xem việc thực hiện các bước trung gian
sử dụng quy tắc thích hợp trong bước 2. Nếu có bất kỳ vấn đề gì sẽ được bắt gặp
trong Explosion, chúng được liệt kê trong file Log.
1.1.11.Bảo mật công thức (Formula Security)
Đường dẫn: Đường dẫn : Formula -->Formula-->Action->Assign Access.
Nội dung: Phân quyền truy nhập công thức theo Organization và User.

Cửa sổ này sẽ cho phép tất cả những User có quyền Update công thức theo từng Organization
được phép assign tới những User có quyền View công thức theo từng Organization. Form này sẽ
hiện thị tất cả những users, Responsibilities, và nhừng Organization gắn kết với Formula hiển thị
. NSD chỉ có thể gán hoặc xóa bỏ quyền truy nhập công thức của user trong cửa sổ này.
¾ Điều kiện:
9 Gán quyền truy nhập công thức trên từng Organization
9 Lựa chọn Formula Security Enabled.
9 Gán quyền truy nhập trên Product Development Security Profile.
Lựa chọn Organizaton mà NSD muốn bảo mật.
¾ Các bước gán quyền bảo mật công thức:
1. Chuyển tới màn hình Formula Details.
2. Truy vấn công thức mà NSD muốn Assign hoặc thay đổi quyền truy nhập
3. Chọn Assign Access từ Action trên menu. Những User được gán quyền sử dụng sẽ được
hiển thị.
4. Chi tiết các trường trong Form User Assigned to Formula:
9 Formula: Hiển thị tên công thức mà NSD muốn gán quyền truy nhập thông
thường.
9 Version : Hiển thị số Version công thức mà NSD muốn gán.
9 Description : Hiển thị chi tiết tên công thức.
9 Organization : Hiển thị tên của Organization mà tạo nên công thức.
5. Applied :
9 Chọn, nếu danh sách user, responsibility, hoặc Organization là được gán phân
quyền sử dụng công thức.
9 Xóa bỏ, nếu danh sách user , responsibility, hoặc Organization là không được gán
phân quyền sử dụng công thức.
Lựa chọn hoặc xóa check box này để gán quyền sử dụng hoặc xóa bỏ quyền sử dụng
công thức theo từng user.
6. Những Field sau đây chỉ cho phép hiển thị :
9 User hiển thị tên user được truy nhập vào trong product development security
profile.
9 Responsibility hiển thị cụ thể responsibility được gán quyền truy nhập. Nếu filed
là trống nếu không cụ thể responsibility được gán phân quyền truy nhập.
9 Other Organization hiển thị cụ thể Organization khác mà được phân quyền sử
dụng công thức này , nếu field để trống nếu không có thêm Organization được
phân quyền truy nhập
7. Kiểu Assign hiển thị :
9 Manual để chỉ ra rằng quyền truy cập view hoặc Update là manula tới
Organization, user hoặc responsibility được hiển thị trong danh sách này.
9 Automatic để chỉ ra rằng quyền truy cập mức View hoặc Update là automatic
tớiOrganization, user hoặc responsibility được hiển thị trong danh sách này.

8. Kiểu Access hiển thị:


9 View chỉ ra cụ thể organization, user, và responsibility chỉ được phép xem công
thức và không thể chỉnh sửa thêm.
9 Update chỉ ra cụ thể organization, user, và responsibility có thể được xem, tạo
mới và chỉnh sửa công thức.
9. Save.
1.1.12.Bài tập thực hành
Bài tập 1: Tạo công thức F02TD11 Với các thông tin sau

Tên Lượng Mã Tên


Mã công thức Mã SP SP / BTP SP /BTP ĐVT NVL / BTP NVL / BTP Định mức ĐVT
F02TD11 9901TD Ban thanh pham sua 100 kgs AA0002 Bot gay Medium (Hight) heat 61.38 kgs
dac

AA0006 Whey 34% 3.90 kgs

AA0009 Lactose 0.22 kgs

AB0010 Dau co 34.50 kgs

Formula F02TD11 Products:

Status New Product 9901TD

Version 1 Desc Ban thanh pham sua dac

Desc Cong thưc ban thanh pham sua dac Quantity 100

Class PKG UOM kgs

Org LAB Scale Type Proportional

Owner Yield Type Automatic

Scaling Allow Proportional Cost Allocation 1

Packaging No

Ingredient AA0002 AA0006 AA0009 AB0010

Desc Bot gay Medium Whey 34% Lactose Dau co


(Hight) heat

Quantity 61.38 3.90 0.22 34.50

UOM Kgs Kgs Kgs Kgs

Scale Type Proportional Proportional Proportional Proportional

Consumption Type Automatic Automatic Automatic Automatic

Contribute to Yield Yes Yes Yes Yes

Contribute to Step Qty Yes Yes Yes Yes


Phantom Type Not a Phantom Not a Phantom Not a Not a Phantom
Phantom

Scrap Factor 0 0 0 0

Bài tập 2: Tạo công thức F01CS01 với các thông tin sau:

Tên Lượng Mã Tên


Mã công thức Mã SP SP / BTP SP /BTP ĐVT NVL / BTP NVL / BTP Định mức ĐVT

F01CS01 01TD01 SD Ong Tho Do 1,000.00 hộp 9901TD BTP Sua Dac Ong Tho Do 401.70 kg
Hop Thiec 390 Gr

AN0022 Day dong han lon 1.12 kg

AN0045 Keo dan thung 0.13 Kg

AN0047 Keo PVA 0.01 Kg

AN0053 nhua thong 0.01 kg

AO0141 Thung Ong tho do 21.30 cai

AP0059 Thiec la 927 32.00 kg

AP0076 Nắp logo 1,010.00 cai

AP0078 Nắp Ông Thọ 1,010.00 cai

AQ0006 Bao xop 1 mau(sua dac) 0.40 kg


AR0122 Nhan ong tho do 1,010.00 cai

Formula F01CS01 Products:

Status New Product 01TD01

Version 1 Desc SD Ong Tho Do Hop Thiec 390 Gr

Desc CT Ong Tho Do Hop Thiec 390 Gr Quantity 1000

Class PKG UOM Hộp

Org LAB Scale Type Proportional

Owner Yield Type Automatic

Scaling Allow Proportional Cost Allocation 1

Packaging yes

Ingredient – Nguyên vật liệu cho thành phẩm 01CS01

Ingredient 9901TD AN0022 AN0045 AN0047 AN0053 AO0141 AP0059 AP0078 AP0076 AQ0006

Desc BTP Sua Day dong Keo dan Keo PVA Nhua Thung Thiec Nắp Ông Nắp Logo Bao xop
Dac Ong han lon thung thong Ong tho la927 Thọ 1 mau
Tho Do do (sua dac)

Quantity 401.7 1.12 0.13 0.01 0.01 21.3 32 1010 1010 0.40

UOM Kg Kg Kg Kg Kg Cái Kg Cái Cái Kg

Scale Type Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio Proportio
nal nal nal nal nal nal nal nal nal nal

Consumption Type Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic Automatic

Contribute to Yield Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes

Contribute to Step Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes
Qty

Phantom Type Not a Not a Not a Not a Not a Not a Not a Not a Not a Not a
Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom Phantom

Scrap Factor 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Bài tập 3: Tính toán công thức theo tỷ lệ


Dựa vào công thức tạo ra ở bài tập 1 .Theo dõi sự thay đổi của công thức khi thay đổi Scrap
Factor, Scale Type của Product, Ingredient.
1. Thay đổi Scrap Factor của Ingredient AA0002 từ 0 thành 10. và xem sự thay đổi sau khi
Enter.
2. Từ menu Action chon Scale-- Scale by :
a. Chọn Factor = 25% và xem kết quả.
b. Chọn Item Quantity .Thay đổi khối lượng của Item 9901TD từ 100-->125 và
xem sự thay đổi khối lượng của các Item còn lại.
c. Chọn Scale type cho Ingredient AA0002 là Fixed sau đó thay đổi giống nhu mục
a, mục b và xem sự thay đổi khối lượng giữa các ingredient và Product.
d. Chọn Scale Type cho Ingredient AA0002 là Ingteger, nhâp Scale Multiple là 2
sau đó thay đổi giống như mục a, mục b và xem sự thay đổi khối lượng giữa các
Ingredient và Product.
Bài Tập 4 :Tìm kiếm công thức và thay thế thành phần công thức vừa tạo ra.
Vào cửa sổ Mass Search and Replace, nhập các thông tin parameter theo yêu cầu. Click Find sẽ
hiển thị kết quả theo yêu cầu.
Bài tập 5: Xem thông tin công thức và truy vết công thức theo thành phần product và Ingredient.
Vào cửa sổ Formula Inquiry. Nhập thông tin cho parameter
¾ Status Formula : Approval For General Use.
¾ Recipe use in : Production
Click Ok , lựa chọn và xem kết quả.
Bài tập 6: Sử dụng Simulator.
Yêu cầu : Setup đầy đủ các thông tin về Technical Parameter Data cho product và ingredient.
Sử dụng công thức ở bài tập 1
Thiết lập các giá trị Technical Data cho Ingredient theo bảng sau:
:

Item/Lot Qty UOM Description DENSITY MOI PRO TRO PH ACID

AA0002 61.38 Kgs Bot gay Medium (Hight) heat 1 5 50 0.15

AA0006 3.9 Kgs Bot Whey Concentrate 34% dam 1 4.5 34 8 6.7

AA0009 0.22 Kgs Lactose 1 0.5 0.3 5.5

AB0010 34.5 Kgs Dau co 1 0.2 99.5 0.6

z Chọn Optimizer :
1. Thay đổi Quantity của Product từ 100-->200.
¾ Chọn tất cả các Ingredient thông qua Workpad.
¾ Chọn Calculator , và xem kết quả.
2. Value parameter PRO=63.34

Optimize Parameter Value Min Max Precision

None DENSITY 1 0 100 0

None MOI 3.31 0 100 2

Value PRO 66.34 0 100 2

None TRO 0.31 0 100 2

None PH 0.27 0 100 2

None ACID 0.3 0 100 2


¾ Thay đổi giá trị PRO của Ingredient AA0002 từ 50-->60
¾ Chọn 2 ingredient AA0002 và AA0006 thông qua Workpad
¾ Click Calculator và xem kết quả.
Bài tập 7: Thay đổi trạng thái công thức và gửi thông tin đến người duyệt:
Mặc định người duyệt là Director_user
Người tạo: Người có quyền truy nhập và tạo công thức.
Yêu cầu :
1. Tạo mới công thức
2. Thay đổi trạng thái tới Approval for Lab use- > công thức sẽ ở trạng thái là Request
Approval for lab use.
3. Request id để gửi thông tin cho người duyệt.
4. Vào user người duyệt và duyệt công thức.
5. Xem sự thay đổi trạng thái của công thức sau khi duyệt

You might also like