Professional Documents
Culture Documents
1
Vai trò của các yếu tố nguồn lực trong
tăng trưởng
3
1. Hàm sản xuất tổng quát
5
2. Cơ chế tác động của các yếu tố
nguồn lực trong tăng trưởng
E2
PL2 E0
PL0 E1
PL1 AD
Y2 Y0 Y1 Y
Mô hình AD –AS
Cơ chế tác động: khi một trong các yếu tố nguồn lực thay đổi,
dẫn đến AS thay đổi, đường AS dịch chuyển, điểm cân bằng
E thay đổi, kết quả: GDP và mức giá cả chung thay đổi
6 ngược chiều nhau
3. Xác định ảnh hưởng của các yếu tố
nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế
Xác định ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực đến tăng
trưởng thông qua hàm sản xuất Cobb- Douglas:
Hàm Cobb- Douglas có dạng:
Y= Kα . Lβ . Rγ .T
, , là hệ số biên của các yếu tố đầu vào.
( + + = 1)
g = k + l + r + t
g: Tốc độ tăng trưởng của GDP
k, l, r: Tốc độ tăng trưởng của các yếu tố đầu vào.
t: Phần dư còn lại, phản ánh tác động của khoa học - công
nghệ: t = g – (k + l + r)
Nếu bỏ yếu tố r, thì g = t + k + l, trong đó t là ảnh hưởng
của TFP.
7
3. Xác định ảnh hưởng của các yếu tố
nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế (tiếp)
Ví dụ: g = 0,8 = t + k + l + r
Nếu: =30% k =7% k = 0,021
= 40% l = 5% l = 0.020
= 30% r = 3% r = 0.009
8
B. Vai trò của các yếu tố nguồn lực
trong tăng trưởng kinh tế
9
1. Mô hình tăng trưởng D. Ricardo
- R là giới hạn của tăng trưởng: quy luật lợi tức giảm
dần và độ mầu mỡ khác nhau của ruộng đất:
Qa
A0 Q=f(K,L,R)
Q*(R0)
K0,L0 K,L
Đường biểu diễn hàm sản xuất Ricardo
Khi mức vốn đến K0, huy động lao động đến L0, khai thác
đến mức R0 mức Qa tối đa.
12
Mô hình tăng trưởng D.Ricardo (tiếp)
Khu vực truyền thống (NN) Khu vực hiện đại (CN)
15
2. Mô hình tăng trưởng Harrod-Domar
với J.Keynes) AD
18
Mô hình tăng trưởng Harrod-Domar (tiếp)
22
Mô hình tăng trưởng Harrod-Domar (tiếp)
23
3. Mô hình tăng trưởng Solow
25
Y K L1
Vai trò của các yếu tố tác động đến tăng trưởng:
(1) Tiết kiệm và đầu tư với tăng trưởng:
- Một dạng hàm sản xuất Cobb-Douglas giản đơn:
Y= KαL1-α
- Chia hai vế cho L để có được một dạng hàm sản xuất mới:
y = kα.
- Từ mô hình Harrod-Domar: S =I = s.Y → i = s.y
Δk= i – δk
Ta có từ 3 phương trình trên: Δk = i –δk = skα - δk
26
Mô hình tăng trưởng Solow (tiếp)
- Sơ đồ thể hiện phương trình trên với mỗi mức k khác nhau:
§Çu tvµ khÊu hao
KhÊu hao, k
k2
i2
i = k*
* §Çu t, i = sk
i1
k1
k
k1 k* k2
Tại k* đầu tư bằng khấu hao,g = 0
Mô hình Solow chứng minh rằng: nếu nền kinh tế nằm ở trạng thái
ổn định thì nó sẽ đứng nguyên tại đó, và nếu nền kinh tế chưa nằm
tại trạng thái ổn định, thì nó sẽ có xu hướng tiến về đó.
Do vậy, trạng thái ổn định chính là cân bằng dài hạn của nền kinh tế.
27
Mô hình tăng trưởng Solow (tiếp)
k
Việc tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ đưa đến tăng trưởng nhanh hơn
trong một thời gian ngắn, trước khi nền kinh tế đạt tới trạng
thái ổn định.
Nếu một nền kinh tế duy trì một tỷ lệ tiết kiệm cao nhất định,
sẽ duy trì được mức sản lượng cao nhưng không duy trì
28
được tốc độ tăng trưởng cao.
Mô hình tăng trưởng Solow (tiếp)
29
Mô hình tăng trưởng Solow (tiếp)
(+n )k 1
đến n2 thì k*1 xuống i = sk
30
Mô hình tăng trưởng Solow (tiếp)
31
Mô hình tăng trưởng Solow (tiếp)
Solow đã nhấn mạnh đến vai trò quyết định của yếu
tố tiến bộ công nghệ đến tăng trưởng GDP và
GDP/người nhưng lại cho rằng tiến bộ công nghệ là
yếu tố ngoại sinh và không giải thích được nó. Điều
này dẫn đến 3 hạn chế lớn:
+ Nếu không có cú sốc công nghệ từ bên ngoài vào thì
tất cả các nền kinh tế đều không có tăng trưởng khi
đạt tới điểm dừng
+ Mọi sự gia tăng GDP nếu không phải là do vốn và lao
động đều là do công nghệ “số dư Solow” (trên 50%)
+ Phủ nhận vai trò của các chính sách Chính phủ và
36 các quyết định của các chủ thể kinh tế
4. Các mô hình tăng trưởng nội sinh
38
Các mô hình tăng trưởng nội sinh
(tiếp)
40
Các mô hình tăng trưởng nội sinh
(tiếp)
41
Mô hình Lucas đơn giản (tiếp)
44
Ý nghĩa và sự vận dụng mô hình nội
sinh (tiếp)
45
C. Kết hợp vốn (K) và lao động (L)
trong tăng trưởng kinh tế
Tổng quan:
- Hàm sản xuất: Y = f(K.L)
- Hệ số kết hợp có hiệu quả của K và L
бK/L = K/L
46
Kết hợp vốn (K) và lao động (L) trong
tăng trưởng kinh tế (tiếp)
47
Kết hợp vốn (K) và lao động (L) trong
tăng trưởng kinh tế (tiếp)
Y = F(K,L)
La Lb L
49
Kết hợp vốn (K) và lao động (L) trong
tăng trưởng kinh tế (tiếp)
C1 Y = F(K,L)
A1
20
C Đường ĐSL Y = 2Y1
D
A
A B1
10
1
B
Đường đông sản lượng Y1
100 200
51
Kết hợp vốn (K) và lao động (L) trong
tăng trưởng kinh tế (tiếp)
L L
Các đường đẳng lượng ở các Các đường đẳng lượng ở
nước phát triển Cac nước ĐPT
52
Chiến lược sử dụng công nghệ ở các
nước ĐPT
Cơ sở xác định:
- Các đường đồng sản lượng có độ co giãn
lớn.
- Lợi thế các nước đi sau
Mục tiêu:
- Nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng cầu
lao động chất lượng cao
- Tận dụng lao động rẻ và giải quyết việc làm
53
Chiến lược sử dụng công nghệ ở các
nước ĐPT (tiếp)
54
Câu hỏi thảo luận