Professional Documents
Culture Documents
KQTN 12
KQTN 12
KẾT QUẢ
Thí nghiêm 1: Khảo sát thăm dò thành phần của môi trường: trấu, cám và cơ chất cảm ứng
Cố định môi trường nuôi cấy ở pH 5, độ ẩm 60%, nhiệt độ 30 0C và bổ sung 2% muối
(NH4)2SO4.
Sau thời gian nuôi cấy 3 ngày sẽ thu mẫu đo hoạt tính enzyme.
Thay đổi tỷ lệ giữa cám, trấu và cơ chất cảm ứng (CMC) theo tỷ lệ (%) như sau:
Cám 25 30 40 50 60 70 75 80
Trấu 74 75 69 70 59 60 49 50 39 40 29 30 24 25 19 20
CMC 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
Kí
A1 B1 A2 B2 A3 B3 A4 B4 A5 B5 A6 B6 A7 B7 A8 B8
hiệu
14
12
4
10
4.5
Hoạt tính
(U/g)
8 5
5.5
6
0
2 3 4 2 3 4 2 3 4
25oC 30oC 35oC Ngày-Nhiệt độ
Từ kết quả trên qua phân tích thống kê ANOVA với mức ý nghĩa 5% cho thấy mẫu
D3E5F30 ( điều kiện 3 ngày, pH 5, nhiệt độ 300C) cho hoạt tính cao nhất (13.65U/g)