Professional Documents
Culture Documents
C3 - BT Cuong Do Chong Cat
C3 - BT Cuong Do Chong Cat
Lời giải:
a. Theo công thức 10-14. 10-16 hoặc 11-1, có
Lưu ý rằng cũng có thể xác định ’ bằng hình học thông qua vòng Mohr ở điều
kiện phá hoại, như trong hình ví dụ 11.8.
Bài 3. Ví dụ 11.9
Giả sử mẫu thí nghiệm ở ví dụ 11.8 được cắt không thoát nước với áp lực đẳng
hướng tương tự (150 kPa). Áp lực nước lỗ rỗng dư tại thời điểm phá hoại uf là 70
kPa.
Yêu cầu:
a. ’1f
b. (1 – 3)f,
nên ta có
Bài 4. Ví dụ 11.10
Thí nghiệm với cùng loại cát như trong ví dụ 11.9, ngoại trừ áp lực đẳng hướng là
300 kPa.
Yêu cầu:Tính uf.
Lời giải:
Có một số phương pháp giải bài này. Theo phương pháp hình học, có thể vẽ vòng
Mohr ứng suất tổng tiếp xúc với đường bao phá hoại như trong hình ví dụ 11.9
nhưng xuất phát từ ’3c = 3f = 3000 kPa. Sau đó di chuyển compa về phía trái cho
đến khi vòng tròn tiếp xúc với đường bao phá hoại Mohr.
Phương pháp giải tích, sử dụng công thức 11-1 và (1/3)total từ ví dụ 11.9.
Bài 5. Ví dụ 11.11
Mẫu đất sét cố kết thường được cố kết bởi ứng suất 150 kPa, sau đó bị cắt trong điều
kiện không thoát nước. Độ lệch ứng suất chính khi mẫu phá hoại là 100 kPa, và áp
lực lỗ rỗng lúc phá hoại là 88 kPa.
Yêu cầu:
Xác định các thông số cường độ kháng cắt Mohr-Coulomb dưới dạng ứng suất tổng
và ứng suất hiệu quả (a) bằng giải tích và (b) bằng đồ thị. Vẽ vòng Mohr ứng suất
tổng và ứng suất hiệu quả và đường bao phá hoại. (c) Tính (’1/’3)f và (1/3)f. (d)
Xác định góc lý thuyết của mặt phẳng phá hoại trong mẫu.
Lời giải:
Để giải bài toán này cần giả thiết rằng cả c’ và cT có thể bỏ qua. Khi đó có thể sử
dụng các quan hệ (từ công thức 10-14 đến 10-17) để tính ’ và T.
a) Để sử dụng các công thức trên, cần biết 1f, '1f, 3f, và '3f. Biết 3f = 150 kPa
và (’1 - ’3)f = 100 kPa. Do đó
Có thể nhận được các giá trị này bằng cách khác, sử dụng công thức 10-14.
d) Sử dụng công thức 10-10, dưới dạng ứng suất hiệu quả: