Professional Documents
Culture Documents
8/2/2011
Chương 1
Nhập môn
Loại
Nếu phương trình chỉ chứa đạo hàm của một hay nhiều biến phụ thuộc,
theo một biến độc lập, thì nó được gọi là phương trình vi phân thường. Thí
dụ:
dy
− 5y = 1,
dx
(x + y)dx − 4ydy = 0,
du dv
− = x,
dx dx
d2 y dy
2
− 2 + 6y = 0
dx dx
là các phương trình vi phân thường. Phương trình chứa đạo hàm riêng của
một hay nhiều biến phụ thuộc của hay hay nhiều biến độc lập được gọi là
phương trình đạo hàm riêng. Thí dụ:
∂u ∂v
=− ,
∂y ∂x
∂u ∂u
x +y = u,
∂x ∂y
∂ 2u ∂ 2u ∂u
2
= 2
−2
∂x ∂t ∂t
1
CHƯƠNG 1. NHẬP MÔN 2
dn y
dy
F x, y, , . . . , n = 0. (1.1)
dx dx
dn y dn−1 y dy
an (x) + a n−1 (x) + · · · + a 1 (x) + a0 (x)y = g(x). (1.2)
dxn dxn−1 dx
Chú ý, biến phụ thuộc y và các đạo hàm của nó là bậc nhất (lũy thừa 1).
Các hệ số chỉ phụ thuộc biến độc lập x.
Thí dụ:
Định nghĩa 1.2. Hàm bất kỳ f (x) xác định trên khoảng I nào đó thỏa mãn
phương trình vi phân được gọi là nghiệm của phương trình vi phân trên I.
Đồ thị của nghiệm được gọi là đường cong tích phân.
Thí dụ:
y = x4 /16 là nghiệm phương trình phi tuyến y − xy 1/2 = 0 trên khoảng
(−∞, ∞);
y = xex là nghiệm phương trình tuyến tính
y 00 − 2y 0 + y = 0
CHƯƠNG 1. NHẬP MÔN 3
y = f (x, c1 , . . . , cn ),
hay
F (x, y, c1 , . . . , cn ) = 0.
Các nghiệm này được gọi là nghiệm tổng quát của phương trình vi phân.
Bằng cách cho các hằng số c1 , . . . , cn các giá trị cụ thể ta được một nghiệm,
gọi là nghiệm riêng.
Thí dụ 1.2. Bằng cách lấy đạo hàm hai lần họ đường cong y = c1 ex + c2 ,
ta có:
y 0 = c1 ex , y 00 = c1 ex .
Thí dụ 1.4. Tìm phương trình vi phân của họ vòng tròn tâm O.
Họ vòng tròn tâm O là họ đường cong phụ thuộc tham số c > 0, bán kính
vòng tròn, x2 + y 2 = c2 .
Đạo hàm hàm ẩn, 2x + 2yy 0 = 0 ⇒ y 0 = −x/y hay xdx + ydy = 0
Thí dụ 1.5. Mô tả toán học của vật rơi tự do dưới ảnh hưởng của trọng
lực:
d2 s
= −g.
dt2
Thí dụ 1.6. Mô tả toán học của hệ lò xo-vật:
d2 x
m = −kx.
dt2
Chương 2
2.1 Mở đầu
Phương trình vi phân cấp một có dạng:
dy
= f (x, y)
dx
hay
P (x, y)dx + Q(x, y)dy = 0.
Bài toán giá trị đầu (bài toán Cauchy)
Cho R = [a, b] × [c, d], (x0 , y0 ) ∈ R, cho hàm f xác định R. Bài toán: tìm
hàm y = y(x) thỏa phương trình vi phân
dy
= f (x, y), (2.1)
dx
với điều kiện đầu
y(x0 ) = y0 , (2.2)
y 0 = y, y(0) = 3
5
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT 6
Định lý 2.1. Nếu f và ∂f /∂y liên tục trên R, thì tồn tại khoảng mở
I ⊂ [a, b] chứa x0 và một hàm duy nhất y(x) thỏa bài toán giá trị đầu (2.1)-
(2.2).
√
Thí dụ 2.2. Trong phương trình vi phân y 0 = x y, ta có:
√ ∂f x
f (x, y) = x y, = √ .
∂y 2 y
Các hàm trên liên tục trong nửa mặt phẳng trên (y > 0). Như vậy, theo định
lý 2.1, với mọi (x0 , y0 ), y0 > 0 bài toán giá trị đầu tương ứng có duy nhất
nghiệm.
Tại điểm (0, 0) điều kiện của định lý 2.1 bị vi phạm! Ta thấy y ≡ 0 và
y = x4 /16 là hai nghiệm của phương trình cho thỏa điều kiện đầu y(0) = 0
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT 7
Thí dụ 2.3. Giải phương trình vi phân (x2 + 1)dy + ydx = 0 với điều kiện
đầu y(1) = 1.
Giải. Tách biến:
dy dx
=− 2 .
y x +1
Tích phân hai vế,
ln |y| = −arctg x + ln C (C > 0),
nghiệm tổng quát:
y = Ce−arctg x , (C 6= 0). (∗)
Chú ý, quá trình tách biến là chia phương trình gốc với tích y(x2 + 1),
đòi hỏi y 6= 0. Nhưng y ≡ 0 cũng là nghiệm. Góp nghiệm này vào (*), ta viết
nghiệm tổng quát:
y = Ce−arctg x
với mọi C ∈ R.
Dùng điều kiện đầu, 1 = Ce−π/4 , suy ra C = eπ/4 . Vậy, nghiệm của bài
toán giá trị đầu:
y = eπ/4−arctg x .
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT 8
x2 + y 2 = 25.
Dùng tính chất của hàm lôga ta có thể viết nghiệm dưới dạng (?)
Nhận xét 2.1. Vai trò của x và y trong phương trình thuần nhất P (x, y)dx+
Q(x, y)dy = 0 là như nhau. Câu hỏi: khi nào ta đặt x = vy? Trả lời: khi P
đơn giản hơn Q.
•
dx u4 + 1
+ 5 du = 0
x u + 3u
khó hơn!
được gọi là vi phân đúng trong miền R ⊂ R2 nếu tồn tại hàm U = U (x, y)
sao cho
dU = P (x, y)dx + Q(x, y)dy.
Phương trình vi phân P (x, y)dx + Q(x, y)dy = 0 được gọi là phương trình
vi phân đúng nếu biểu thức ở vế trái là vi phân đúng.
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT 10
Định lý 2.2. Cho P (x, y) và Q(x, y) là hai hàm liên tục và có các đạo hàm
cấp một liên tục trong R = [a, b] × [c, d]. Thì điều kiện cần và đủ để
P dx + Qdy
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân đúng là U (x, y) = C. Để giải
phương trình vi phân đúng ta tìm hàm U . Cách tìm hàm U được minh họa
trong thí dụ sau.
Giải. Phương trình cho là phương trình vi phân đúng (kiểm điều kiện trong
định lý 2.2).
Gọi U = U (x, y) là hàm cần tìm,
∂U ∂U
dU := dx + = (2x − 5y)dx + (−5x + 3y 2 )dy.
∂x ∂y
Ta có:
∂U ∂U
= 2x − 5y, = −5x + 3y 2 .
∂x ∂y
Tích phân hai vế phương trình thứ nhất theo biến x, ta được:
∂U
−5x+C 0 (y) = = −5x+3y 2 ⇒ C 0 (y) = 3y 2 ⇒ C(y) = y 3 (ta chỉ lấy một hàm C(y)).
∂y
Như vậy, nghiệm tổng quát của phương trình (không thuần nhất):
R R
Z R
− p(x)dx − p(x)dx p(x)dx
y = Ce | {z } + e q(x)e dx
ntq của pt thuần nhất | {z }
nr của pt không thuần nhất
Nhận xét 2.2. Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là
tổng của nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất, y∗ , với một nghiệm
riêng của phương trình không thuần nhất,
R
Z R R
Z R
− p(x)dx p(x)dx − p(x)dx p(s)ds
yp = e q(x)e dx = e q(s)e ds
R s→x
p(s)ds
Z
e
= q(s) R p(x)dx ds
e s→x
R
Gọi y1 = e− p(x)dx là nghiệm cơ sở của phương trình thuần nhất. Hàm
G(x, s), xác định bởi
R
y1 (x) e p(s)ds
G(x, s) = = R p(x)dx ,
y1 (s) e
dw
+ (1 − n)p(x)w = (1 − n)q(x). (2.5)
dx
Thí dụ 2.9. Giải y 0 + y/x = xy 2 .
w = Cx − x2 .
1.1
Trong các bài tập 1-8 cho biết cấp của phương trình vi phân, tuyến tính hoặc
phi tuyến.
2. xy 000 − 2y 4 + y = 0.
3. yy 0 + 2y = 1 + x2 .
4. x2 dy + (y − xy − xex )dx = 0.
5. x3 y (4) − x2 y 00 + 4xy 0 − 3y = 0.
p
6. y 0 = 1 + (y 00 )2 .
d2 r k
7. = − .
dt2 r2
8. (1 − x2 )dx + xdy = 0.
Trong các bài tập 9-21 kiểm hàm chỉ định là nghiệm của phương trình vi
phân tương ứng, trong đó c1 , c2 ký hiệu các hằng số.
9. 2y 0 + y = 0; y = e−x/2 .
15
Bài tập 16
2.2
Trong các bài tập 1-28 giải phương trình vi phân bằng phương pháp tách
biến
1. y 0 = sin 5x.
2. y 0 = (x + 1)2 .
3. dx + e3x dy = 0.
4. dx − x2 dy = 0.
5. (x + 1)y 0 = x + 6.
6. ex y 0 = 2x.
7. xy 0 = 4y.
8. y 0 + 2xy = 0.
9. y 0 = y 3 /x2 .
10. y 0 = (y + 1)/x.
dx x2 y 2
11. = .
dy 1+x
dx 1 + 2y 2
12. = .
dy y sin x
Bài tập 17
13. y 0 = e3x+2y .
14. ex yy 0 = e−y + e−2x−y .
15. (4y + yx2 )dy − (2x + xy 2 )dx = 0.
16. (1 + x2 + y 2 + x2 y 2 )dy = y 2 dx.
17. 2y(x + 1)dy = xdx.
18. x2 y 2 dy = (y + 1)dx.
2
dx y+1
19. y ln x = .
dy x
dy 2y + 3
20. = .
dx 4x + 5
21. sin 3xdx + 2y cos3 3xdy = 0.
22. ey sin 2xdx + cos x(e2y − y)dy = 0.
23. (ey + 1)2 e−y dx + (ex + 1)3 e−x dy = 0.
dy xy + 3x − y − 3
24. = .
dx xy − 2x + 4y − 8
25. y 0 = sin x(cos 2y − cos2 y).
p
26. x 1 − y 2 dx = dy.
27. (ex + e−x )y 0 = y 2 .
√ √
28. (x + x)y 0 = y + y.
Trong các bài tập 29-32 giải bài toán giá trị đầu.
29. sin x(e−y + 1)dx = (1 + cos x)dy; y(0) = 0.
30. (1 + x4 )dy + x(1 + 4y 2 )dx = 0; y(1) = 0.
dx
31. = 4(x2 + 1); y(π/4) = 1.
dy
dy y 2 − 1
32. ; y(−1) = −1.
dx x2 − 1
Trong các bài tập 33-45, kiểm tra chúng là phương trình vi phân thần nhất
rồi giải.
Bài tập 18
có thể dẫn về phương trình thuần nhất nhờ phép đổi biến x = u+h, y = v+k.
Trong bài tập 51 và 52, dùng phép đổi biến chỉ định đưa phương trình vi
phân cho về phương trình thuần nhất rồi giải.
Bài tập 19
dy x−y−3
51. = ; x = u + 2, y = v − 1.
dx x+y−1
dy x+y−6
52. = ; x = u + 3, y = v + 3.
dx x−y
53. Giả sử P (x, y)dx + Q(x, y)dy = 0 là phương trình thuần nhất. Chứng
tỏ rằng phép đổi biến x = vy dẫn phương trình về phương trình vi phân có
biến phân ly.
54. Giả sử P (x, y)dx + Q(x, y)dy = 0 là phương trình thuần nhất. Chứng tỏ
rằng phép đổi biến x = r cos θ, y = r sin θ dẫn phương trình về phương trình
vi phân có biến phân ly.
55. Giả sử P (x, y)dx + Q(x, y)dy = 0 là phương trình thuần nhất. Chứng tỏ
rằng phương trình có thể viết dưới dạng dy/dx = G(x/y).
∂f ∂f
x +y = nf.
∂x ∂y
Trong các bài tập 56-77, kiểm tra phương trình vi phân là vi phân đúng. Nếu
đúng, giải.
làm nó trở thành phương trình vi phân đúng, gọi là thừa số tích phân. Trong
các bài tập 85-87, giải các phương trình vi phân bằng cách đưa về phương
trình vi phân đúng nhờ thừa số tích phân tương ứng.
Trong các bài tập 88-102, tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân.
Phát biểu khoảng trên đó nghiệm tổng quát xác định.
88. y 0 = 5y.
89. 3y 0 + 12y = 4.
90. xy 0 + 2y = 3.
91. y 0 + y = e3x .
92. x2 y 0 + xy = 1.
96. (1 + x)y 0 − xy = x + x2 .
101. xy 0 + 2y = ex + ln x.
Trong các bài tập 103-108, giải phương trình vi phân với điều kiện đầu.
111. xy 0 + y = y −2 .
112. y 0 − y = ex y 2 .
Trong các bài tập 115-119, giải phương trình Ricatti, y1 là nghiệm đã biết
của phương trình.
115. y 0 = −2 − y + y 2 , y1 = 2.
116. y 0 = 1 − x − y + xy 2 , y1 = 1.
Bài tập 23
4 y 2
117. y 0 = − 2
− + y 2 , y1 = .
x x x
y
118. y 0 = 2x2 + − 2y 2 , y1 = x.
x
119. y 0 = e2x + (1 + 2ex )y + y 2 , y1 = −ex .
Trong các bài tập 120-124, giải phương trình Clairaut. Tìm nghiệm kỳ dị.
120. y = xy 0 + 1 − ln(y 0 ).
121. y = xy 0 + (y 0 )−2 .
122. y = xy 0 − (y 0 )3 .
123. y = (x + 4)y 0 + (y 0 )2 .
0
124. xy 0 − y = ey .
Trong các bài tập 125-129, dùng phương pháp Picard tìm y1 , y2 , y3 , y4 . Xác
định giới hạn của dãy {yn } khi n → ∞.
126. y 0 = x + y; y(0) = 1.
128. y 0 + y 2 = 0; y(0) = 0.
24
Mục lục
1 Nhập môn 1
1.1 Các khái niệm cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.2 Phương trình vi phân của họ đường cong . . . . . . . . . . . . 3
1.3 Mô hình toán học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
25