You are on page 1of 33

Công ty Dịch vụ Viễn thông

“Tình hình hoạt động của VINAPHONE


và kế hoạch phát triển”

Người giới thiệu: Tiến sỹ Hồ Công Việt


Trưởng phòng Kinh doanh Tiếp thị
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Hà nội, tháng 11/2005

1
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Mạng lưới và dịch vụ VinaPhone

1. Giới thiệu về Công ty và thị phần của mạng di động


VinaPhone tại Việt Nam
2. Cơ sở hạ tầng và vùng phủ sóng mạng VinaPhone tại
Việt Nam
3. Các khó khăn và thách thức trong quá trình khai thác
4. Kế hoạch phát triển mạng VinaPhone trong thời gian
tới

2
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Công ty Dịch vụ Viễn thông (GPC)-


doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công ty
Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT

Công ty GPC được thành lập ngày 14/06/97 khai thác,


kinh doanh 3 dịch vụ viễn thông chính trên phạm vi
toàn quốc:
• Dịch vụ thông tin di động GSM – VinaPhone
• Dịch vụ nhắn tin toàn quốc Vietnam Paging
• Dịch vụ điện thoại thẻ Việt Nam Cardphone Vietnam
(GPC: GSM Paging Cardphone)

3
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Dịch vụ điện thoại di động VinaPhone

• Được khai thác chính thức vào ngày 26/6/1996


• Số lượng thuê bao: tính đến hết năm 2005 là 3,5 triệu
thuê bao
• Trong đó, số thuê bao trả sau chiếm khoảng 20%, số
thuê bao trả trước chiếm khoảng 80%
• Công nghệ: GSM 900 / 1800
• Dịch vụ: di động trả sau (VinaPhone), di động trả
trước (Vinacard, Vinadaily, Vinatext), SMS, MMS,
WAP, GPRS và các dịch vụ giá trị gia tăng khác

4
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Biểu đồ phát triển thuê bao


mạng VinaPhone
4000000
3500000
3000000
2500000
2000000
1500000
1000000
500000
0
96' 97' 98' 99' 00' 01' 02' 03' 04' 05'

5
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Tốc độ tăng trưởng thuê bao

Được chính thức đưa vào khai thác từ ngày 26/6/1996


• Năm 1996: có 8.000 thuê bao.
• Năm 1997: có 33.000 thuê bao.
• Năm 2002: có trên 1 triệu thuê bao.
• Năm 2003: có trên 1,7 triệu thuê bao.
• Năm 2004: có trên 2,5 triệu thuê bao
• Năm 2005: có 3,5 triệu thuê bao
Số lượng thuê bao hoà mạng mới mạng VinaPhone trung
bình khoảng 100.000 thuê bao/tháng

6
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Số thuê bao của các mạng di động


tại Việt Nam
Mạng di động Số thuê bao
1 VinaPhone 3.500.000
2 MobiFone 2.700.000
3 Viettel 1.400.000
4 S-Fone 400.000
Tổng cộng 8.000.000

7
Công ty Dịch vụ Viễn thông
ThÞ phÇn dÞch vô th«ng tin di
®éng
t¹i ViÖt Nam

Sfone
Viettel 5%
18%
Vinaphone
43%

MobiFone
34%

8
Công ty Dịch vụ Viễn thông

4 yếu tố quyết định đến sự phát triển


nhanh của mạng VinaPhone
• Tốc độ tăng trưởng GDP (tốc độ phát triển nhanh của
nền kinh tế tại Việt Nam).
• Vùng phủ sóng rộng nhất (nhờ sử dụng cơ sở hạ tầng
của VNPT).
• Các kênh bán hàng khắp Việt Nam (nhờ có sự phối
hợp với các Bưu điện tỉnh, thành phố).
• Công nghệ phù hợp (hiện có trên 1 tỷ thuê bao di
động GSM trên thế giới)

9
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Mạng điện thoại di động VinaPhone

• MSS
MSCs được đặt tại miền bắc, miền Nam và miền
Trung
• Hệ thống PPS IN
• BSS
• Mạng truyền dẫn

10
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Cấu trúc mạng VinaPhone


Trung t©m §iÒu Trung t©m
Trung t©m §iÒu Trung t©m
hµnh th«ng tin dÞch vô
hµnh th«ng tin dÞch vô
kh¸ch hµng
kh¸ch hµng

BSS
BSS
TE MT MSC
MS
Mạng vô tuyến miền Bắc

ISDN/PSTN
ISDN/PSTN
BSS MSC
BSS
TE MT
MS
Mạng vô tuyến miền Trung

BSS
BSS MSC
TE MT
MS

Mạng vô tuyến miền Nam


11
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Các dịch vụ của mạng VinaPhone

• Dịch vụ di động trả sau (VinaPhone)


• Dịch vụ di động trả trước (VinaCard, VinaDaily,
VinaText)
• SMS: lưu lượng cao (có khả năng mở rộng tiếp)
• WAP: với các dịch vụ đa dạng
Các dịch vụ hiện có trên nền WAP là: Tra từ điển trực
tuyến, các dịch vụ tải nhạc chuông, hình ảnh, logo,
gửi/nhận Email, Tin tức, tỷ giá, thông tin chứng khoán,
thông tin chuyến bay, thể thao, dự báo thời tiết, các
thông tin vui chơi giải trí trong thành phố, hướng dẫn
du lịch, xổ số…

12
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Các dịch vụ của mạng VinaPhone (tiếp)


• Dịch vụ MMS/GRPS:
Các ứng dụng chính trên nền GPRS:
- Truy nhập WAP qua GPRS đến trang chủ http://
wap.vinaphone.vnn.vn: xem tin tức, kiểm tra Email, tải nhạc
chuông đa âm- hình ảnh tĩnh/động-game-video. Đặc biệt
VinaPhone cung cấp dịch vụ tra từ điển trực tuyền Anh-
Pháp-Việt
- Truy nhập Internet qua máy tính PC với đường kết nối GPRS
qua máy di động
- Nhắn tin đa phương tiện
Là mạng điện thoại đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam hiện
triển khai dịch vụ GPRS chuyển vùng quốc tế với 14 nhà
khai thác trên thê giới.

13
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Các dịch vụ của mạng VinaPhone (tiếp)

• VinaPortal: Giải pháp cổng giao dịch điện tử được


thiết kế đặc biệt dành cho nhu cầu phát triển hệ thống
thông tin trên môi trường Web nhằm cung cấp cho
khách hàng VinaPhone những dịch vụ, tiện ích mới,
thực hiện các dịch vụ trực tuyến trên mạng Internet.
Trang Web VinaPortal của VinaPhone đã vinh dự
nhận Cúp đồng về giải pháp công nghệ thông tin tại
triển lãm IT Week 14

14
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Biểu đồ lưu lượng dịch vụ SMS

2 ,0 0 0 ,0 0 0 ,0 0 0

1 ,5 0 0 ,0 0 0 ,0 0 0

1 ,0 0 0 ,0 0 0 ,0 0 0
SMS/năm

5 0 0 ,0 0 0 ,0 0 0

0
2000 2001 2002 2003 2004 2005
Năm

15
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Vùng phủ sóng mạng VinaPhone

Mạng điện thoại di động VinaPhone đã phủ sóng 64


tỉnh, thành phố bao gồm:
• Tất cả các thành phố, thị xã và các khu vực tập trung
dân cư
• Tất cả các khu công nghiệp, du lịch, hải cảng và các
đảo lớn, ...
• Các tuyến quốc lộ

16
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Vùng phủ sóng mạng VinaPhone: 64/64 tỉnh thành

17
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Cấu trúc BSS tại Hà nội/HCM


Được thiết kế đặc biệt với các công nghệ và kỹ thuật
tiên tiến nhất đối với 2 thành phố có lưu lượng cao:
• Sử dụng cả 2 băng tần GSM 900 và GSM1800 (900
MHz và 1800 MHz)
• Sử dụng lại tần số
• Nhảy tần
• BTS sector hoá
• Microcell, Picocell, ...

18
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Cấu trúc BSS


tại các tỉnh, thành phố khác

• Lưu lượng tại các tỉnh, thành phố khác thấp hơn so
với Hà Nội và Tphố Hồ Chí Minh
• Mục tiêu chính là vùng phủ sóng càng rộng càng tốt
• Sử dụng BTS omni hoặc sector tuỳ theo đặc điểm
khu vực(dựa vào lưu lượng và địa hình)

19
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Vùng phủ sóng


tạm thời và linh hoạt
Tìm ra các giải pháp hiệu quả nhất về dung lượng và vùng phủ
sóng cho các sự kiện đặc biệt (có lưu lượng cao tạm thời). Đó
là:
1. Mở rộng dung lượng cho các phần tử mạng liên quan (MSC, hệ
thống PPS IN, SMSC, BSC, …)
2. Giải pháp phủ sóng:
• Lắp đặt thêm BTS mới và mở rộng dung lượng cho các BTS
hiện có tại các khu vực diễn ra các sự kiện
• Lắp đặt thêm BTS mới và mở rộng dung lượng cho các BTS
hiện có tại các khu vực lân cận diễn ra sự kiện.
• Chuẩn bị các BTS lưu động (lắp trên xe ô tô): Quay ăng ten vào
khu vực diễn ra sự kiện và quay ăng ten ra ngoài sân vận động
trước và sau khi diễn ra trận đấu.

20
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Các khó khăn, thách thức


trong quá trình khai thác

1. Khó khăn trong việc dự báo


2. Cạnh tranh ngày càng gay g¾t
3. Giảm doanh thu trung bình trên một thuê bao
(Average Revenue Per User -ARPU) dẫn đến tăng
thời gian hoàn vốn

21
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Khó khăn (1)


Khó khăn trong việc dự báo:
• Tốc độ kinh tế phát triển nhanh: Dự báo phát triển kinh doanh
không chính xác (đối với việc phát triển thuê bao và ARPU) sẽ
dẫn đến nghẽn mạng.
• Tốc độ xây dựng nhanh: Công tác kế hoạch và tối ưu hoá mạng
không theo kÞp sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
Giải pháp:
• Cố gắng thu thập thông tin dự báo và lập kế hoạch từ các bộ
ngành liên quan (như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng…)
• Cố gắng dự báo chi tiết đến các khu vực nhỏ hơn (cấp quận,
huyện)

22
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Khó khăn (2)


Tăng cạnh tranh:
• Giá cước di động giảm liên tục.
• Tốc độ phát triển thuê bao kh«ng æn ®Þnh.
• Việc nhảy số diễn ra nhiều hơn.
(ARPU có thể giảm sút và thị phần có khả năng bị thu hẹp lại)
Giải pháp
• Cải tiến chính sách tuyển dụng và đào tạo của công ty, đặc
biệt đối với đội ngũ kinh doanh, tiếp thị
• Tăng cường và củng cố các kênh phân phối, bán hàng
• Không ngừng nâng cao chất lượng mạng lưới
• Có kế hoạch phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia tăng mới

23
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Khó khăn (3)

Giảm doanh thu trung bình trên một thuê bao (ARPU)
làm cho thời gian hoàn vốn bị kéo dài thêm
Giải pháp:
• Thực hiện khuyến mãi để khuyến khích khách hàng sử
dụng nhiều hơn.
• Giới thiệu thêm các dịch vụ số liệu để tăng ARPU

24
Vietnam Telecom Services Company

Kế hoạch phát triển trong tương lai của


VinaPhone

1. Dù ®o¸n t¨ng tr­ ëng thuª bao


2. øng dông c«ng nghÖ
3. Ph¸t triÓn m¹ng
4. C¸c dÞch vô gi¸ trÞgia t¨ng
5. Hî p t¸c kinh doanh

25
Vietnam Telecom Services Company

Kế hoạch phát triển trong tương lai (1)


Dự kiến phát triển thuê bao

6000000
5000000
S 4000000
u
3000000
b
. 2000000
1000000
0
01' 02' 03' 04' 05' 06' 07'
Ye a r

26
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai(2)


Áp dụng công nghệ

− Tõ nay ®
27
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai(3)


Phát triển mạng

- T¨ng dung l­ î ng MSC vµ SMSC


- T¨ng dung l­ î ng hÖthèng GPRS vµ më réng vï ng
phôc vô ra toµn quèc
- T¨ng dung l­ î ng MMSC (Multimedia Message
Service Center)
- L¾p ®Æt thªm vµ më réng dung l­ î ng cho c¸c BTS
- N© ng cÊp hÖthèng cell planning nh»m thiÕt kÕ
vµ tèi
­ u ho¸ m¹ng tèt h¬n
- N© ng cÊp hÖthèng qu¶n lý m¹ng
- …
28
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai (4)


Các dịch vụ gia tăng
1. Hỗ trợ các dịch vụ thoại cơ bản:
- Chuyển vùng trong nước và quốc tế cho thuê bao trả trước
- Hộp thư thoại và chuyển cuộc gọi cho thuê bao trả trước
-Dịch vụ Color Ringback Tone (tương tự như dịch vụ
ColorRing của S-Fone và FunRing của MobiFone)

2. Dịch vụ GTGT trên nền SMS


- SIMToolkit
- USSD
- Tiếp tục hợp tác với các Content Provider để đa dạng hoá các
dịch vụ qua SMS
29
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai (5)


Các dịch vụ gia tăng

3. Thương mại điện tử:


- Tra cứu, chuyển khoản, thanh toán qua SMS, WAP/GPRS và
SIMToolkit
-Gia tăng hợp tác với các ngân hàng để bán thẻ cào, thanh toán
cước phí điện thoại qua hệ thống ATM…

4. Phát triển các dịch vụ thông qua cổng thông tin điện tử
VinaPortal

30
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Kế hoạch phát triển trong tương lai(5)


Hợp tác kinh doanh

− Hî p t¸c ví i tÊt c¶ c¸c nhµ cung cÊp vµ khai th¸c ®Ótrao


®æi kinh nghiÖm vÒqu¶n lý vµ khai th¸c dÞch vô th«ng tin
di ®éng
− Th¾ t chÆ t quan hÖví i c¸c nhµ cung cÊp néi dung ® Ócung
cÊp ngµy cµng nhiÒu h¬n c¸c dÞch vô gi¸ trÞgia t¨ng

31
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Tóm tắt

1. Vin
ViÖt Na 32
Công ty Dịch vụ Viễn thông

Xin cám ơn!

Tiến sỹ. Hồ Công Việt


Trưởng phòng Kinh doanh Tiếp thị
Công ty Dịch vụ Viễn thông (GPC)
Fax: +84-4-8357502
Email: viethc@gpc.com.vn
33

You might also like