You are on page 1of 6

Công ty An Viễn Tin (AVT Telecom)

Đc: 1960A Phạm Thế Hiển F.6 Q.8 Tp. HCM


Website: www.anvientin.com

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TÍNH CƯỚC IKE


Model TC2000B
I. Chuẩn bị:
1. Sơ đồ kết nối:

2. Sơ đồ dây tính cước IKE

II. Hướng dẫn cài đặt:


1) Login vào hệ thống bằng quyền administrator.
Từ màn hình giao diện chính nhấp biểu tượng Unlock, xuất hiện thông báo sau:

User: chọn Administrator


Passw: nhập password mặc định 4321
Nhấp OK.

2) Khai báo thông số kết nối tổng đài


Vào System -> Comunication, xuất hiện giao diện sau

trang1
PABX model: chọn TC 2000B
COM port: chọn cổng COM tương ứng trên máy tính.
Work Mode: chọn Mode 1
Nhấp OK để lưu.
Chú ý: Kiểm tra kết nối giửa máy tính và tổng đài:
Cách 1: Nhấc máy 801 nhập lệnh: * 034567#, nếu xuất hiện bảng Host data là kết nối đúng
Cách 2: Thực hiện cuộc gọi nội bộ, hoặc gọi ra nếu giao diện chính sẽ hiện thị trạng thái nhấc máy
hoặc số gọi ra là kết nối đúng

3) Nhập tên người dùng tương ứng từng máy nhánh


1. Đối với khách sạn: tên phòng tương ứng số nội bô.
Ví dụ: máy nhánh 101 -> phòng 101
Đối với khách sạn thì việc này rất cần thiết không thể bỏ qua vì nó liên quan đến tính năng check in /
check out.
2. Đối với công ty: số máy nội bộ tương ứng với tên phòng ban, tên người dùng.
Ví dụ: Máy nhánh 103 -> giám đốc, 105 -> kỷ thuật
Các bước thực hiên việc nhập tên người dùng như sau:
Từ giao diện chính nhấp chọn System -> User & Ext, xuất hiện giao diện sau:

Chọn số máy nhánh và nhập tên tương ứng bên ô Room/User.


Nhấp OK lưu cài đặt
Tiếp tục tương ứng với các máy nhánh khác.

4) Khai báo giá cước


Chuẩn bị bảng giá cước trước khi tiến hành việc nhập giá.
a. Khai báo cách tính cước:
- Chọn thời gian trì hoãn cho việc tính cước: do tổng đài không hổ trợ tính năng thông thoại mới tính
tiền do đó ta phải chọn thời gian cho phép miễn phí trước khi bắt đầu tính tiền.
Ví dụ: ta cho phép 10 giây thì cho dù máy nhánh đó có thông thoại hay không ta vẫn tính tiền sau 10
giây kể từ khi quay số

trang2
- Nhập lock tính cước cho từng khu vưc: chỉ nhập được cho nội hạt, liên tỉnh, quốc tế
- Nhập phí dịch vụ cho mỗi cuộc gọi: tùy chọn có thể nhập hoặc bỏ qua.
Ta thực hiện việc này như sau:
Nhấp Charging -> Time& Service

Delay time: nhập thời gian delay


Service free: nhập số tiền dịch vụ cộng thêm tương ứng cho mỗi cuộc gọi.
Charging Period: nhập clock tính cước tương ứng cho từng vùng.
Nhấp OK để lưu cài đặt..

b. Nhập giá cước cho các cuộc gọi nội hạt.


Nhấp charging -> chọn Local

- Mục Rate of Local cal: nhập cách tính cước cho những cuộc gọi nội hạt thông thường, ở đây ta có
thể tùy chọn cách tính cước cho nội hạt theo dạng (3+1), (2+1), (1+1)
ví dụ: khi gọi nội hạt 3 phút đầu tính 1200, sau 3 phút tính mỗi phút tiếp theo là 400. ta nhập như sau:
Initial Period: chọn số 3
Rate of initial 3 minutes: nhập 1200
Rate of per 60 second after 3 minutes: nhập 400.
- Mục Rate of specical local call: nhập cước cho những số nội hạt đặt biệt như: 1080, dịch vụ nhắn tin,
Ví dụ: gọi 1080 giá 1200/ phút. Ta nhập như sau:
Lead digit: nhập 1080
Rate: nhập 1200
Nhấp Add để lưu., sau đó thực hiện tương tự cho các số nội hạt đặt biệt khác.
Chú ý: những số nội hạt không được nhập ở phần cước nội hạt đặt biệt sẽ được tính như cước nội hạt
thông thường.
c. Nhập giá cước đường dài, di động
Charging -> chọn Long distance, xuất hiện giao diện sau:

trang3
- Muc Rate of National Call: nhập cước cho những số liên tỉnh
Cách nhập như sau:
Ví Dụ: gọi Hà Nội giá 2200đ/ phút. Ta nhập như sau:
Lead Digits: nhập 04
Rate: nhập 2200
Nhấp Add để lưu. Tương tự cho các số liên tỉnh khác
Chú ý: Những số liên tỉnh không được nhập sẽ tính theo giá cước ở mục Normal Rate
- Mục Rate of International Call: nhập cước cho những số goi quốc tế
Nhập tương tự như của liên tỉnh
Lead digit: nhập mã quốc gia
Rate: nhập giá cước
Nhấp Add để lưu.
Chú ý: Giống như của phần liên tỉnh những mã quốc gia không được nhập giá cước sẽ được tính theo
giá nhập ở mục Normal Rate.
d. Nhập giá cước cho các cuộc gọi thông qua dịch vụ giảm giá ( 171,178,179 )
Nhấp Charging -> chọn IP & Free Call, xuất hiện giao diện sau:

- Mục IP Param: nhập cách tính cước cho dịch vụ giảm giá
Ta thực hiện như sau:
Lead Digit: nhập số thuộc dịch vụ giảm giá ( 171,178,179)
National: nhập giá trung bình cho liên tỉnh gọi qua dịch vụ này.
International: nhập giá trung bình cho quốc tế gọi qua dịch vụ này.
Nhấp Add để lưu.
Ví dụ: gọi liên tỉnh qua 178 giá trung bình 1200đ/ phút
Gọi liên quốc tế qua 178 giá trung bình 7000đ/ phút
Ta nhập như sau: Lead digit: nhập 178
National: nhập 1200
Intrenational: nhập 7000
Nhấp Add lưu. Tương tự nhập tiếp cho các số thuộc dịch vụ giảm giá khác.

trang4
- Mục Free call: miễn phí cuộc gọi cho những số điện thoại bắt đầu bằng số này
Ví dụ: gọi 113, 114, 115 ta không tính phí. Thực hiện như sau:
Lead Digit: nhập 113
Nhấp Add để lưu. Tương tự cho các số khác.
5) Cấp quyền admin, user tương ứng cho việc đăng nhập phần mềm:
Ta có 2 quyền đăng nhập phần mềm quản lý:
- Quyền Administrator: đây là quyền cao nhất (username: administrator, password mặc định: 4321)
- Quyền User: chỉ được xem hóa đơn, in báo cáo, check in/ check out.(username: asssistant,
password mặc định: 1234), không cài đặt và xóa hóa đơn được.
Thay đổi password administrator và user thực hiện như sau:
Nhấp User Mgr trên thanh công cụ, xuất hiện giao diện sau:

Nhấp chọn 1 trong 2 user: assistant hoặc administrator


Nhập password cũ vào Old Passw
Nhập password mới vào New Passw
Nhập lại Password mới vào New Passw
Nhấp OK lưu cài đặt
III. Hướng dẫn khai thác báo cáo:
1. Đối với công ty:
a. Xem báo cáo tổng quát tất cả cuộc gọi theo khoảng thời gian chỉ định:
Nhấp chọn Bill Inq xuất hiện giao diện sau:

Nhập khoảng thời gian cần xem báo cáo vào mục Duration
Nhấp Inquire, khi đó tất cả cuộc gọi sẽ xuất hiện trên giao diện.
Để in ra nhấp vào nút Print.
b. Xem báo cáo cho từng máy nhánh theo khoảng thời gian chỉ định:
Nhấp chọn bill inq, xuất hiện giao diện sau:

Nhập số máy nhánh cần xem báo cáo vào EXT


Khoảng thời gian cần xem vào mục Duration
Nhấp Inquire, khi đó tất cả cuộc gọi máy nhánh này sẽ hiện ra.
Nhấp Print để in (nếu cần)
trang5
2. Đối với khách sạn:
Có tính năng rất đặt biệt đó là chức năng check in/ check out.
Check in: khi khách đặt phòng
Check out: khi khách trả phòng
Ví dụ: Khách A đến đặt phòng 101, Ta phải check in để xác nhận giờ vào của khách, trong thời gian
này những số điện thoại được gọi đi từ khách A sẽ lưu lại cho phòng 101 cho đến khi khách
A check out.
Ưu điểm: Dễ tính tiền điện thoại của khách mà không bị lẫn qua cuộc gọi của khách khác ở trước đó.
Chức năng này ta sử dụng như sau:
Khi có khách đến đặt phòng nhấp vào Hotel chọn Check in, xuất hiện bảng sau:

Room/user: chọn số phòng


Customer: nhập tên khách.
Nhấp OK để lưu.
Khi khách trả phòng ta nhấp Check out, xuất hiện bảng sau:

Room/user: chọn số phòng khách trả


Nhấp OK, bảng hóa đơn sẽ xuất hiện trên giao diện ta chỉ việc in ra và tính tiền khách.

Nhấp Print để in Bill.


Kính chúc quý khách sử dụng tiện lợi dễ dàng

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ đại lý cung cấp hoặc bộ phận kỹ thuật của chúng tôi

Công ty AN VIỄN TIN


AVT Telecom Co.,Ltd
Đc: 1960A Phạm Thế Hiển F.6 Q.8 Tp. HCM
ĐT: 08.39813526 Fax: 08.39813528
Website: www.anvientin.com
Email: info@anvientin.com
ĐT hổ trợ kỷ thuật : 08-22035288
ĐT phản hồi dịch vụ: 090.999.34.68
trang6

You might also like