You are on page 1of 1

Bài của Trí: Cho các số x và y thỏa mãn (x-2)2 + (y-2)2 = 4 (1) .

. Tìm giá trị nhỏ nhất của A = x2 + y2

Bài giải : Từ (1), ta có : (x2 -4x+4) +(y2 -4y + 4) = 4  x2 + y2 + 4 = 4(x+y) (2)

Suy ra : x + y >0

Mặt khác : Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có : ( x+y)2 (12 + 12 )(x2 + y2 ) 
(x  y)  2(x 2  y 2 )

Từ đó, ta có : (2)  x2 + y2 + 4 = 4(x+y)


 4 2(x 2  y 2 )  x2 + y2 + 4  4 2. x 2  y 2 (3)

Đặt
t  x 2  y 2 thì (3)  t2 + 4  4 2.t  t2 4 2.t + 4  0  2 2  2  t  2 2  2

Vậy giá trị nhỏ nhất của t là 2 2  2 nên giá trị nhỏ nhất của A=x2 + y2 là ( 2 2  2 )2 đạt được khi và chỉ khi

 xy0

 xy
 2
 x  y  4( 2  1)  x=y=2(2-1)2
2 2

Bài của Thanh Huy :Cho hàm số y = x3 -3x2 . Tìm trên đường thẳng x = 2 các điểm từ đó có thể kẻ đúng3 tiếp tuyến đến
đồ thị ( C) của hàm số.

Bài giải :Ta có : y’ = 3x2 -6x nên y’= 0  x = 2 hay x = 0. Từ đó, một cực trị của đồ thị hàm số nằm trên đường thẳng x = 2.
Khi đó y(2) là một tiếp tuyến của đồ thị hay y = -4 là một tiếp tuyến của đồ thị. Vậy qua điểm A(2 ;-4) ta đã có thể kẻ
một tiếp tuyến với đồ thị hàm số.

Gọi k là hệ số góc của đường thẳng qua A thì đường thẳng  qua A có dạng : y =k(x-2) -4.

Để  tiếp xúc với đồ thị hàm số đã cho thì hệ phương trình sau có nghiệm.

 x 3  3x 2  kx  2k  4

 3x 2  6x  k

Thay k vào phương trình thứ nhất, ta tìm được x =2 ; x=1/2 và x =2 là các giá trị cần tìm.

Vậy qua điểm A(2 ;-4) ta có đúng 3 tiếp tuyến với đồ thị của hàm số đã cho.

Mình vẫn chưa thấy yên tâm, mai đọc lại nhé

You might also like