Professional Documents
Culture Documents
Anh NG Sinh Đ NG Bài 228
Anh NG Sinh Đ NG Bài 228
Phạm Văn
23/12/2009
Anh Ngữ sinh động bài 228 (MP3 3.35 MB) - Tải xuống (MP3)
Anh Ngữ sinh động bài 228 (MP3 3.35 MB) - Nghe (MP3)
Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài 228. Phạm Văn
xin kính chào quí vị thính giả. Ta hãy ôn lại mấy chữ trong bài trước. Bài lập
trường hay bài xã luận trên báo, tiếng Anh gọi là gì?--An editorial. Người chủ bút
hay tổng biên tập, tiếng Anh gọi là gì?-- editor in chief. [Nhớ là sang số nhiều
thêm s vào editor mà thôi: editors in chief.] Tranh chuyện vui ở báo, tiếng Anh
gọi là gì?—the comics, the funnies.
Hãy nói bằng tiếng Anh: Sáng nay gấp quá, nên tôi lái xe nhanh. Một viên cảnh
sát công lộ bắt tôi ngừng xe và biên cho tôi một giấy phạt. In a rush to work this
morning, I drove a little over the speed limit. A traffic cop stopped me and gave
me a ticket. Sandra Harris dạy môn dương cầm và bà cũng chơi đàn ghi-ta rất
giỏi. Sandra Harris teaches piano, and she also plays the guitar very well. Bạn lái
xe đến sở mất bao lâu? How long does it take you to drive to work? Tôi mất gần
1 tiếng lái xe đến sở làm mỗi sáng. It takes me about an hour to drive to work
each morning. Nhưng nếu tôi đi xe điện ngầm thì chỉ mất 50 phút. It takes take
me only 50 minutes if I use the subway to get to work. Tôi đi xe đạp đi làm. I
bike to work. Trong phần đầu bài học, Kathy nói chuyện với Collette Harris.
Collette đương tập đàn vĩ cầm. Kathy is speaking with Collette Harris. She is
practicing the violin. Is your mother home? Má em có nhà không? Is your father
at work? Ba em đang ở sở làm hả?
Cut 1
Hello, Sandra?
MUSIC
Vietnamese Explanation
Cut 2
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, Kathy nói chuyện với Sandra Harris và mẹ chồng của Sandra là
Martha Harris. Mother-in-law=mẹ chồng hay mẹ vợ; father-in-law=cha chồng
hay cha vợ. The in-laws=họ hàng bên vợ hay chồng, cha mẹ vợ hay cha mẹ
chồng. My in-laws are in town this weekend.= ông bà thân sinh ra nhà tôi tới
thăm chúng tôi cuối tuần này. Martha Harris is visiting her grandchildren.=bà
Martha Harris tới thăm các cháu nội của bà. Sandra Harris is her daughter-in-
law=Sandra Harris là con dâu của bà. You’re not teaching today?—Not until this
evening. Hôm nay bà không phải dạy à?—Có, nhưng mãi đến tối tôi mới phải
dạy. Not…until—mãi…mới (nhấn mạnh), You can’t watch TV until you’ve done
your homework.=con không được xem vô tuyến truyền hình nếu chưa làm xong
bài tập. She did not come home until well after midnight=mãi quá nửa đêm cô ta
mới về nhà. She’s at home=cô ta có mặt ở nhà. At work=đang ở sở; at
lunch=đang ăn trưa, at school=đang ở trường. Is your mother at home?=Is your
mother home? Má em có nhà không?
Cut 3
Larry: Telephone.
Kathy talks with Sandra Harris and her mother-in-law, Martha Harris.
(pause)
Kathy: Good-bye.
Martha: Good-bye.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, quí vị nghe những câu hỏi trong đó có những câu loại yes-no
questions cao giọng ở cuối câu. Is Sandra at home?—Yes, she is.-- No, she isn’t.
Wh-questions là loại câu hỏi hạ giọng ở cuối câu. Loại này thường bắt đầu bằng
what, why, when, who, whom, which how, where, và hạ giọng ở cuối câu. Who’s
playing cards with Sandra? (hạ giọng).--Martha is. They’re playing cards in the
living room. Họ đang chơi bài ở phòng khách.
Cut 4
(ding)
(pause for answer)
(short pause)
(ding)
(pause for answer)
(short pause)
(short pause)
(ding)
(pause for answer)
(short pause)
MUSIC
NDE Closing
(ding)
(pause for answer)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Computer software company=hãng chế tạo hay chuyên môn về phần mềm của
máy điện toán. [Máy điện toán gồm phần cứng, hay cương liệu, hardware, như
bộ xử lý trung ương CPU, central processing unit, hay printer (máy in); phần
mềm hay nhu liệu (software) như các chương trình, programs.] Interview=cuộc
phỏng vấn xin việc làm. Part-time=bán thời-gian. Full-time job=việc làm toàn
thời gian. They offered her a nice job and she’s accepted.=họ cho bà ấy một việc
tốt và bà đã nhận lời. How’s the pay?= Lương ra sao? The pay is very
good.=lương hậu. Flexible=mềm dẻo, linh động, dễ thay đổi; flexible
schedule=thời biểu linh động (flextime). My work schedule is fairly flexible=thời
biểu làm việc của tôi khá linh động (có thể thay đổi). Excited=mừng rỡ, hân
hoan. The children are really excited about our trip to Canada.=các con tôi rất
hân hoan khi sắp được đi chơi bên Canada. Nothing to be excited about=không
có gì đáng hân hoan. His latest novel is nothing to be excited about.=cuốn tiểu
thuyết mới đây của ông ta không hay. Tới một buổi dạ hội, khi gặp ban tổ chức,
bạn nói: “I’m excited to be here.”=tôi rất hân hoan được tới đây.
Cut 5
They offered her a nice job, and she’s accepted. Họ cho bà ta một việc tốt và bà
chấp nhận.
She’s got a very flexible work schedule Bà có thời biểu làm việc rất linh động
Please give her my congratulations. Cho tôi gửi lời mừng bà nhé.
Wish her good luck for me! Xin cho gửi lời chúc bà may mắn!
SFX: Studio noise [tiếng động trong phòng thâu thanh hay hình]
Max: So, she wants to get some new clothes for work.
Max: Thanks!
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 228 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New
Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại
trong bài học kế tiếp.