You are on page 1of 6

TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA SKMT&SKTH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /KH- SKMT&SKTH Đăk Nông, ngày tháng năm 201

KẾ HOẠCH
Tổ chức kiểm tra liên ngành về vệ sinh và chất lượng nước
tại các công trình cấp nước tập trung

Kính gửi: Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng Đăk Nông.

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BYT, ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế


quy định việc “Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh
hoạt”.
Thực hiện Công văn số 442/MT-SKCĐ, ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Cục
Quản lý môi trường y tế về việc “Tăng cường kiển tra, giám sát chất lượng nước ăn
uống, sinh hoạt”.
I. Mục tiêu:
Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Đăk Nông, kịp thời phát hiện những nguồn nước không đảm bảo chất lượng,
kiến nghị giải pháp can thiệp hiệu quả, cải thiện chất lượng nguồn nước ăn uống,
nước sinh hoạt, từng bước cải thiện đời sống và đảm bảo sức khỏe cho nhân dân trên
địa bàn tỉnh.
II. Nội dung thực hiện:
1. Nội dung:
a) Kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu
- Tường rào bảo vệ xung quanh
- Các công trình xây dựng (kể cả công trình của cơ sở cung cấp nước)
- Hệ thống đường ống nước, cống, kênh mương, rãnh nước thải chảy qua hoặc đổ
vào khu vực bảo vệ nguồn nước
- Các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, khai thác tài nguyên khoáng sản
- Chất thải, rác thải, nước thải từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
- Biển báo giới hạn khu vực bảo vệ nguồn nước
- Bộ phận chắn rác tại điểm thu nước
b) Kiểm tra vệ sinh ngoại cảnh của cơ sở cung cấp nước, phạm vi kiểm tra: toàn
bộ bên trong tường rào bảo vệ của cơ sở cung cấp nước, gồm:
- Hệ thống thug gom, xử lý nước thải, rác thải
- Các công trình vệ sinh: tình trạng hợp vệ sinh của nhà vệ sinh
c) Kiểm tra vệ sinh hệ thống sản xuất nước của cơ sở cung cấp nước, phạm vi
kiểm tra: toàn bộ hệ thống sản xuất nước, gồm:
- Các bể, bồn, hồ chứa nước nguyên liệu, nước thành phẩm
- Các trạm bơm nước
- Hệ thống khử sắt, mangan
- Bể keo tụ, bể lắng, bể lọc và bể chứa sau xử lý
- Hệ thống khử trùng
- Bộ phận pha chế hóa chất xử lý
- Trang bị bảo hộ lao động, cá nhân theo quy định của pháp luật về an toàn lao động
d) Xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm:
Xét nghiệm 14 chỉ tiêu theo QCVN 02:2009/BYT, tại mỗi cơ sở cấp nước lấy 03
mẫu (đối với những cơ sở cấp nước có hệ thống xử lý, lấy 01 mẫu trước xử, sau xử
lý: 01, cuối đường ống chính: 01)
e) Hoạt động kiểm tra liên ngành
- Thủ tục, quy định hành chính: Các loại giấy phép đủ điều kiện hoạt động theo quy
định hiện hành
- Hồ sơ quản lý chất lượng nước: Phiếu nội kiểm về vệ sinh, xét nghiệm chất lượng
nước định kỳ, tần suất xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm định kỳ, chỉ tiêu xét
nghiệm, tiêu chuẩn xét nghiệm, số lượng và vị trí lấy mẫu nước xét nghiệm, hồ sơ
theo dõi quản lý vệ sinh chất lượng nước
2. Đơn vị/cá nhân thực hiện:
- Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh: 01 người.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 người
- Sở Nông nghiệp: 03 người
- Sở Xây dựng: 02 người
3. Địa điểm và thời gian kiểm tra: cụ thể như phụ lục 1 đính kèm.
3.1. Địa điểm kiểm tra: Các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Đăk
Nông.
3.2. Thời gian kiểm tra: Tháng 11/2017
4. Phương tiện: Tự túc.
5. Kinh phí: Sử dụng nguồn kinh phí “Khảo sát, lẫy mẫu đánh giá chất lượng nguồn
nước ăn uống, sinh hoạt trên địa bản tỉnh Đăk Nông năm 2017 – 2018
- Công tác phí: 150.000đ/ngày x 09 người x 16 ngày = 21.600.000đ
- Lưu trú: 200.000đ/đêm x 09 người x 13 đêm = 23.400.000đ
- Xăng xe: 630 km x 09 người x 700đ/1km = 3.960.000đ
- Chi khác = 40.000đ
Cộng: 49.000.000đ.

Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu đồng chẵn.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Công tác chuẩn bị trước khi tổ chức kiểm tra:
Khoa Sức khỏe môi trường và Sức khỏe trường học:
- Chuẩn bị biên bản, phương tiện, trang thiết bị phục vụ đợt kiểm tra;
- Tham mưu lãnh đạo công văn thông báo triển khai thực hiện;
Phòng Kế hoạch - Tài chính
Bố trí kính phí để khoa Sức khỏe môi trường và Sức khỏe trường học tạm ứng
kinh phí trước để phục vụ đợt kiểm tra.
2. Sau khi tổ chức kiểm tra:
Khoa Sức khỏe môi trường và Sức khỏe trường học:
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Hoàn thành chứng từ thanh quyết toán.
Nội dung chứng từ thanh toán:
+ Giấy đề nghị thanh toán, giấy đi đường và lệnh điều xe;
+ Kế hoạch và báo cáo kết quả;
Phòng Kế hoạch và Tài chính
- Kiểm tra chứng từ thanh toán và trình chứng từ Giám đốc phê duyệt.
Kính trình Giám đốc xem xét, phê duyệt.

Kính trình Giám đốc xem xét, phê duyệt.

Duyệt
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA
- Như trên;
- Giám đốc (t/dõi);
- Phòng KH-TC, TC-HC(p/hợp);
- Lưu SKMT&SKTH.
Tống Ngọc Lâm

Phụ lục:
THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA
Kèm theo kế hoạch số: /KH-SKMT&SKTH, ngày tháng năm 2017

TT Huyện/thị xã Thời gian kiểm tra

1 Đăk G‘long Ngày 9-10/11/2017

2 Gia Nghĩa Ngày 11/11/2017

3 Tuy Đức 13-14/11/2017

4 Đăk R’Lấp 15-16/11/2017

5 Đăk Song Ngày 17-18/11/2017

6 Đăk Mil Ngày 20-21/11/2017

7 Cư Jut Ngày 22-25/11/2017

8 Krông Nô Ngày 27-28/11/2017


SỐ KM DỰ KIẾN

Stt Chặng đường đi Số km dự kiến

1 Thị xã Gia Nghĩa 10 km

2 Thị xã Gia Nghĩa đi Đăk R’Lấp 30 km

3 Đăk R’Lấp đi Đăk Mil 100 km

4 Đăk Mil đi Cư Jut 40 km

5 Cư Jut đi Krông Nô 20 km

6 Krông Nô về Gia Nghĩa 130 km

Cộng 330 km
SỞ Y TẾ ĐĂK NÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phụ lục:
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ VÀ LỊCH DỰ KIẾN.
Kèm theo thông báo số / GM-YTDP , ngày tháng năm 2017

TT Huyện/thị xã Thời gian kiểm tra

1 Đăk G‘long Ngày 9-10/11/2017

2 Gia Nghĩa Ngày 11/11/2017

3 Tuy Đức 13-14/11/2017

4 Đăk R’Lấp 15-16/11/2017

5 Đăk Song Ngày 17-18/11/2017

6 Đăk Mil Ngày 20-21/11/2017

7 Cư Jut Ngày 22-25/11/2017

8 Krông Nô Ngày 27-28/11/2017

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra nếu có thay đổi đoàn công tác sẽ thông báo lại.

You might also like