You are on page 1of 9

Câu hỏi ôn tập

Quản trị nguồn nhân lực


Khoa VTHK
Năm học 2016-2017
Chương 1: Tổng quan về quản trị
nguồn nhân lưc
1. Giải thích sự khác biệt giữa quản trị nguồn nhân lực và quản trị nhân sự. Dùng kiến
thức thực tế để minh hoạ cho sự khác biệt nói trên

2. Ba nhóm chức năng quản trị nguồn nhân lực (a. Thu hút nguồn nhân lực b. Đào
tạo và phát triển c. Duy trì nguồn nhân lực) có vai trò gì trong việc hoàn thành 2
mục tiêu chính của hoạt động QTNNL (a. Tăng năng suất lao động, hiệu quả của
tổ chức b. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân viên)

3. Thách thức đối với quản trị nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp hiện nay là gì?
Minh hoạ thực tế

4. Thống kê về các vấn đề nhân lực mà doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam đang
gặp phải năm 2010, các chuyên gia hàng đầu về nhân lực cho rằng, có 6 vấn đề
như sau:

a. Thường xuyên gặp sự phàn nàn về chính sách lương từ người lao động

b. Dư thừa nguồn nhân lực hoặc thiếu hụt nguồn nhân lực

c. Không có tầm nhìn dài hạn đối với hoạt động đào tạo và phát triển nhân viên

d. Năng suất lao động thấp do người lao động chưa nắm rõ các bảng mô tả công
việc và tiêu chuẩn thực hiện công việc

e. Tỉ lệ luân chuyển công việc cao, nhân sự không ổn định về mặt số lượng và chất
lượng

f. Khó khăn trong việc xác định sự thành công hay thất bại của một công việc

( Theo Hiệp Hội Nhân Sự Việt Nam, 2010)

Dựa trên các nội dung về quản trị nguồn nhân lực, Anh, Chị hãy chọn 1 trong 7 vấn đề
trên để lí giải các nguyên nhân và đưa ra giải pháp để các Doanh nghiệp vừa và nhỏ có
thể khắc phục vấn đề đó.
Chương 2: Hoạch định nguồn nhân lực
1. Hãy cho biết mục đích của hoạt động hoạch định nguồn nhân lực

2. Hãy cho biết các giải pháp nhân lực tương ứng với các tình huống hoạch định nhân lực
như sau:

a. Cung nhân lực vượt cầu nhân lực (Cung>Cầu)

b. Cung nhân lực bằng cầu nhân lực (Cung = Cầu)

c. Cung nhân lực thấp hơn cầu nhân lực (Cung<Cầu)

3. Cho biết 5 mức độ phối hợp giữa các chiến lược & chính sách kinh doanh với các chiến
lược & chính sách nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Hãy tìm hiểu và cho ví dụ minh hoạ
từ các doanh nghiệp thực tế. Trong các doanh nghiệp ở VN hiện nay, việc phối hợp chiến
lược và chính sách kinh doanh với các chiến lược và chính sash nguồn nhân lực thể hiện
phổ biến nhất ở mức độ nào? Giải thích lý do

4. Hãy cho biết các bước thực hiện trong quá trình hoạch định nguồn nhân lực

5. Bài tập tình huống: Trong quá trình cổ phần hóa, phòng quản trị nguồn nhân lực của VNA
sau khi hoạch định nhận thấy: Trong 5 năm từ 2015 đến 2020, VNA xác định nhu cầu nhân
lực cần có 7000 con người. Hiện tại VNA có 10180 con người, mỗi năm có khoảng 2%
nhân sự nghỉ việc. Nhu cầu nhân lực của VNA trong 5 năm tới là bao nhiêu? VNA đang
gặp vấn đề gì? Ứng dụng các kiến thức Quản trị nguồn nhân lực đã học, Anh/ Chị hãy trình
bày các giải pháp để giải quyết vấn đề nói trên. Giả định các điều kiện kinh doanh không
thay đổi

6. Bài tập tình huống: Ông Thắng vừa nhận chức Giám đốc nhân sự của công ty TNHH Hoàng
Hà, trong cuộc nói chuyện với TGĐ Phan ông Thắng biết sắp tới có một cuộc họp giữa các
GĐ: GĐ điều hành, GĐ tài chính, GĐ sản xuất để bàn về kế hoạch kinh doanh sắp tới của
doanh nghiệp. Ông Thắng ngạc nhiên rằng không thấy có sự tham gia của GĐ nhân sự,
Ông thắc mắc với Ông Phan. Ông Phan cho rằng GĐ nhân sự không cần thiết lãng phí vào
thời gian cuộc họp này mà chỉ cần làm theo yêu cầu của các bộ phận khác. Câu hỏi: Bạn
có đồng ý với ý kiến của Ông Phan hay không? Giải thích tại sao?
Chương 3: Phân tích công việc
1. Hãy cho biết mục đích của hoạt động phân tích công việc

2. Xác định các mối quan hệ thực tiễn của phân tích công việc, mô tả công việc và tiêu chuẩn
công việc

3. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa “Phân tích công việc” và “Đánh giá thành tích”
trong hoạt động quản trị nguồn nhân lực

4. Trong quản trị kinh doanh hiện đại, có khái niệm "Chuỗi giá trị trong doanh nghiệp". Chuỗi
giá trị trong doanh nghiệp là một loạt các hoạt động sản xuất kinh doanh có quan hệ với
nhau, từ việc cung cấp đầu vào, sản xuất, thu gom, chế biến và cuối cùng là bán sản phẩm
cho người tiêu dùng. Hình dưới đây thể hiện chuỗi giá trị trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh của một tổ chức:

Hãy cho biết ý kiến của Anh/ Chị về nhận định sau: "Phân tích dòng công việc cũng
chính là phân tích một phần chuỗi giá trị trong nội bộ mỗi doanh nghiệp?"
Chương 4: Quá trình tuyển dụng
1. Hãy cho biết mục đích của quá trình tuyển dụng

2. Phân tích ưu, nhược điểm của quá trình tuyển dụng

3. Bài tập tình huống:

a. Dựa trên kiến thức về quy trình tuyển dụng, Anh/ Chị hãy cho ý kiến về nội dung
mẫu tuyển dụng dưới đây.

b. Anh/ Chị hãy viết thư xin việc (cover letter) cho mẫu tuyển dụng dưới đây:

Trong những năm qua, Vietnam Airlines đã có sự phát triển vượt bậc cả về chiều rộng và
chiều sâu, nâng dịch vụ 4 sao, tiến tới trở thành một trong các hãng hàng không đứng
đầu khu vực Đông Nam Á. Trước nhu cầu phát triển mạnh mẽ về đội máy bay và mạng
đường bay quốc tế và nội địa, xác định việc ưu tiên phát triển nguồn nhân lực là một trong
những mục tiêu chiến lược và lâu dài, Vietnam Airlines có nhu cầu tuyển dụng như sau:

CHỨC DANH TUYỂN DỤNG:

Chuyên viên thương mại

Công việc chuyên môn tập trung vào lĩnh vực bán và tiếp thị hành khách, hàng hóa của
hãng hàng không;

Có cơ hội phát triển nghề nghiệp, giao lưu quốc tế và thu nhập tương xứng.

TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG:

Đối tượng:

Là nam, nữ công dân Việt Nam, không quá 32 tuổi (tính đến ngày 31/12/2017);

Ngoại hình cân đối, không nói ngọng, nói lắp, có đủ sức khỏe để làm việc theo xác nhận
của cơ sở y tế có thẩm quyền;

Lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng.

Những đối tượng sau đây không đủ điều kiện đăng ký dự tuyển:

Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự,


Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án,
quyết định hình sự của tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

Yêu cầu về bằng cấp: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

Tốt nghiệp trình độ Đại học loại khá trở lên tại các trường đại học hệ chính quy trong
nước, các trường đại học ở nước ngoài chuyên ngành Kinh tế, Thương mại, Marketing,
Quản trị kinh doanh.

Tốt nghiệp trình độ Đại học tại các trường Đại học tại Trung Quốc chuyên ngành Kinh tế,
Thương mại, Marketing, Quản trị kinh doanh và sử dụng ngôn ngữ tiếng Trung trong giảng
dạy, học tập.

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ:

Trường hợp ứng viên có bằng cấp thuộc mục 2, i. nêu trên:

Trình độ Tiếng Anh tối thiểu: 700 điểm TOEIC hoặc 78 điểm TOEFL IBT hoặc 547 điểm
TOEFL paper hoặc 6.0 điểm IELTS.

Được xét ưu tiên nếu có thêm chứng chỉ trình độ ngoại ngữ Tiếng Trung.

Trường hợp ứng viên có bằng cấp thuộc mục 2, ii. nêu trên:

Trình độ Tiếng Anh tối thiểu: 500 điểm TOEIC hoặc 60 điểm TOEFL IBT hoặc 500 điểm
TOEFL paper hoặc 5.0 điểm IELTS. Hoàn thiện tiêu chuẩn Tiếng Anh TOEIC 600 hoặc tương
đương trong vòng 1 năm kể từ ngày được tiếp nhận.

Yêu cầu về trình độ tin học:

Sử dụng tin học văn phòng thành thạo, trình độ B trở lên.
Chương 5: Đào tạo và phát triển
1. Hãy cho biết mục đích và vai trò của việc đào tạo và phát triển nhân lực trong một doanh
nghiệp

2. Hãy giải thích thứ tự ưu tiên trong đào tạo và phát triển ở thế kỷ 21. Minh hoạ thực tế từ
tình hình đào tạo & phát triển của các doanh nghiệp thực tế mà em biết.

3. Trình bày ý kiến của Anh/Chị về quan điểm sau: “Việc đào tạo và phát triển là một hoạt
động mang tính đầu tư, không phải là một hoạt động phát sinh chi phí”
Chương 6: Đánh giá thành tích công tác
1. Hãy cho biết mục đích và vai trò của việc đào tạo và phát triển nhân lực trong một doanh
nghiệp

2. Hãy trình bày phương pháp đánh giá kết quả thực hiện công việc theo các chỉ số thực hiện
công việc chủ yếu (Key performance indexs - KPIs)

3. Hãy giải thích mối quan hệ biện chứng giữa bảng mô tả công việc (Job description) và
bảng đánh giá thành tích công tác theo KPIs

4. Dưới đây là bảng đánh giá thành tích theo KPI của vị trưởng phòng Kế toán tài chính của
một công ty. Hãy giải thích nội dung bảng đánh giá thành tích này và cho biết mức độ
hoàn thành chỉ tiêu của nhân sự nói trên.

Thang điểm đánh giá Kết


Kết quả
Đơn vị đo Trọng Mục 1 2 3 4 5 quả
Chỉ tiêu (KPIs) đạt
lường số tiêu đánh
được
giá
% chi phí
1. Kiểm soát chi phí/
so với 25% 85 82 100 90 85 80 70 3.60
doanh thu
doanh thu
2. Mức độ đáp ứng kịp
thời nhu cầu dòng tiền % không
13% 100 100 75 90 100 100 100 3.00
cho hoạt động kinh đáp ứng
doanh
% nợ quá
3. Nợ quá hạn/ Tổng nợ hạn so với 16% 10 9 30 20 10 5 0 3.20
tổng nợ
4. Số lỗi vi phạm quy trình
được quy đổi (Báo cáo
Số lỗi 20% 0 0 12 7 0 0 0 3.00
trễ hạn, sai sót, không
cập nhật số liệu)
5. Số lần khiếu nại khách
Số lần 6% 0 0 12 6 0 0 0 3.00
hàng
6. Số lần thiếu phối hợp
với phòng ban khác Số lần 10% 1 1 12 7 1 0 0 3.00
trong công việc
7. Số ngày nghỉ ngoài chế
Số ngày 5% 0 0 30 5 0 0 0 3.00
độ
8. Số lần vi phạm nội quy Số lần 5% 0 0 5 2 0 0 0 3.00
TỔNG HỢP 100% 3.18
Chương 7: Trả công lao động
1. Hãy cho biết mục đích và vai trò của việc trả công lao động

2. Hãy cho biết cơ cấu thù lao/ thu nhập của người lao động và vai trò của từng thành phần

3. Anh (Chị) sẽ giải thích cho người nhân viên văn phòng thế nào về sự khác biệt rất lớn
trong tiền lương và thu nhập của đội ngũ quản trị so với sự nhân viên

You might also like