Professional Documents
Culture Documents
23. Những Lệnh Hay Trong Autocad
23. Những Lệnh Hay Trong Autocad
Để tránh phải gõ đầy đủ tên lệnh, AutoCAD cho phép người sử dụng dùng
tên rút gọn cho các lệnh. Định nghĩa tên rút gọn được trong file acad.pgp
(Program Parameters) trên thư mục support.
Thư mục support tuỳ theo từng đời CAD, sẽ nằm ở vị trí khác nhau. Để biết
thư mục support nằm ở đâu, dùng lệnh ACADPREFIX, xem trong các đường
dẫn được khai báo, đường dẫn nào chứa thư mục support.
acad.pgp là một file text chứa định nghĩa hàm. Trong đó, một định nghĩa hàm
có cấu trúc: 'TENRUTGON, *TENDAYDU' và nằm trên một dòng. Khai báo
tên rút gọn của lệnh bằng cách sửa file acad.pgp nằm trong thư mục support.
Sau khi khai báo, tên lệnh rút gọn không có hiệu lực ngay, bạn phải sử dụng
lệnh REINIT rồi check vào ô PGP File hoặc khởi động lại ACAD.
Tên lệnh rút gọn chỉ nên đặt trong các ký tự: Q, W, E, R, T, A, S, D, F, G, Z,
X, C, V, B là các ký tự tay trái nhấn được mà không cần nhìn bàn phím. Cũng
không nên đặt tên lệnh tắt tạo thành tiếng việt khi sử dụng bộ gõ VD: AA,
ER, ...
Một cách khác để có thể đặt được tên lệnh rút gọn là định nghĩa tên hàm
bằng Lisp với cấu trúc:
(defun c:TENRUTGON() (command "TENDAYDU")).
Với mỗi cách khai tên rút ngắn của lệnh có ưu và nhược khác nhau. Theo
cách định nghĩa trong file PGP thì mọi tên hàm đều có thể định nghĩa được
nhưng theo cách định nghĩa lisp (như trên) chỉ có những lệnh thông thường là
dùng được, những lệnh dùng DLL bên ngoài không dùng được (như ALIGN,
REGION, RENDER, ...). Nhưng định nghĩa theo kiểu Lisp lại có ưu điểm mà
PGP không theo được đó là cho thông số vào lệnh. Ví dụ: bạn muốn tạo một
lệnh zoom scale 0.8 (zoom out) thì bạn sẽ khai báo như sau: (defun c:zz()
(command "zoom" "0.8x")).
+++ File acad.pgp thông thường tạiđường dẫn sau: C:\Documents and
Settings\USENAME\Application Data\Autodesk\AutoCAD
2008\R17.1\enu\Support.
hoặc :
+++ Vào tools -> Customize -> edit program parameters (acad.pgp), tiến hành
đổi lệnh
+++ Cách khác để tạo các lệnh gõ tắt nhanh hơn và có thể làm tất các các
lệnh tắt có trong Atocad (những lệnh đã làm chưa gặp trục trặc).
cách làm: vào thẻ Express\Tools\command Alias Editor : vào thẻ command
Aliases chọn Add, tại dòng Alias bạn gõ phím tắt tùy thích, tại dòng Autocad
command --> chọn lệnh trong Acad mà bạn muốn tạo lệnh gõ tắt
Bạn đang cần chọn một đối tượng nằm ở phía dưới một đối tượng khác, bạn
làm như thế nào? có một cách rất đơn giản: khi chọn bạn nhấn thêm ctr, pick
1 lần nếu trúng rồi thì thôi, nếu chưa trúng thì pick thêm lần nữa nó sẽ chọn
xoay vòng các đối tượng nằm tại 1 vị trí cho đến lúc đối tượng bạn chọn là thì
bạn nhấn phím space (enter hoặc phải chuột).
Bạn đang bật một lúc nhiều lựa chọn osnap, vì thế khi bạn di chuột đến gần
đối tượng, thay vào bắt theo cách bạn mong muốn, AutoCAD lại chọn kiểu
snap không đúng? bạn chỉ cần nhấn phím tab chức năng osnap sẽ thay đổi
xoay vòng cho đến kiểu bạn muốn thì thôi.
Một số người khi dùng lệnh fillet, chủ yếu dùng để vát hai đối tượng vào nhau
(radius=0). Nên khi đang fillet với một bán kính khác, họ muốn biến radius về
0 thì lại dùng tham số R rồi gõ vào 0. Khi muốn quay trở lại bán kính đang làm
thì lại làm lại.
Để khắc phục điều này, AutoCAD cho bạn chức năng giữ SHIFT, lệnh fillet sẽ
mặc định radius=0, nhả ra thì bán kính fillet lại trở thành bình thường.
Bạn muốn chỉ định một điểm là trung điểm của 2 điểm khác mà không có đối
tượng nào để bắt midpoint? bạn sẽ vẽ một line đi qua 2 điểm đó và chọn
midpoint, sau đó lại xóa line này đi?
Không đến nỗi phức tạp như thế, khi bạn muốn xác định trung điểm, bạn chỉ
cần nhập vào mtp hoặc m2p (middle between 2 point), ACAD sẽ hỏi bạn 2
điểm đầu mút, thế là bạn đã có điểm ở giữa.
Mẹo hatch
Để mảng hatch, pline có width dày không che mất các thông tin hatch, dim.
Hãy sử dụng lệnh TEXTTOFRONT, lệnh này đưa toàn bộ text và/hoặc dim
lên trước các đối tượng khác. Lệnh này bắt đầu có từ ACAD2005.
Nếu bạn muốn tạo một anonymous block (là block không có tên) trong bản vẽ
bạn chỉ cần copy các đối tượng mà bạn muốn tạo block bằng cách dùng tổ
hợp phím Ctr+C, sau đó dùng lệnh PasteBlock.
Với block tạo bằng phương pháp này, bạn không cần phải quản lý block (thật
ra là không quản lý được). Khi bạn xóa đối tượng này, ACAD tự động Purge
các anonymous block ra khỏi block table sau mỗi lần mở file.
Mặc định, tốc độ zoom trong AutoCAD là khá thấp, trong khi bà con nhà ta
zoom nhiều hơn vẽ. Mà zoom chậm thì khó chịu. Cho nên dùng lệnh sau đây
để tăng tốc tối đa (lệnh này không liên quan đến tăng tốc đồ họa của phần
cứng nhỉ )
ZOOMFACTOR = 100
(100 là maximum rồi )
Từ AutoCAD 2006 đến 2008 có thêm hiệu ứng, các bạn sẽ biết mình đang
zoom từ đâu …. nhưng nếu không có tăng tốc đồ họa, zoom không mượt, hì
hì, hiệu ứng này sẽ gây cảm giác khó chịu Vì vậy tốt hơn hết là tắt béng đi,
trở lại AutoCAD cũ. Các bạn dùng lệnh sau:
VTOPTIONS
Bạn muốn
- dùng để viết chữ trên đầu, bạn cho ký tự mũ (^) vào cuối.
- dùng để viết chữ dưới chân, bạn cho ký tự mũ (^) vào đầu đoạn.
Sau đó tô xanh đoạn mà bạn muốn viết kèm cả ký tự mũ, rồi nhấn vào phím
a/b trên thanh công cụ mtext
Liệt kê các phím tắt Autocad "acad"
3A, *3DARRAY
3DMIRROR, *MIRROR3D
3DNavigate,*3DWALK
3DO, *3DORBIT
3DW, *3DWALK
3F, *3DFACE
3M, *3DMOVE
3P, *3DPOLY
3R, *3DROTATE
A, *ARC
AC, *BACTION
ADC, *ADCENTER
AECTOACAD, *-ExportToAutoCAD
AA, *AREA
AL, *ALIGN
3AL, *3DALIGN
AP, *APPLOAD
AR, *ARRAY
-AR, *-ARRAY
ATT, *ATTDEF
-ATT, *-ATTDEF
ATE, *ATTEDIT
-ATE, *-ATTEDIT
ATTE, *-ATTEDIT
B, *BLOCK
-B, *-BLOCK
BC, *BCLOSE
BE, *BEDIT
BH, *HATCH
BO, *BOUNDARY
-BO, *-BOUNDARY
BR, *BREAK
BS, *BSAVE
BVS, *BVSTATE
C, *CIRCLE
CAM, *CAMERA
CH, *PROPERTIES
-CH, *CHANGE
CHA, *CHAMFER
CHK, *CHECKSTANDARDS
CLI, *COMMANDLINE
COL, *COLOR
COLOUR, *COLOR
CO, *COPY
CP, *COPY
CT, *CTABLESTYLE
CYL, *CYLINDER
D, *DIMSTYLE
DAL, *DIMALIGNED
DAN, *DIMANGULAR
DAR, *DIMARC
JOG, *DIMJOGGED
DBA, *DIMBASELINE
DBC, *DBCONNECT
DC, *ADCENTER
DCE, *DIMCENTER
DCENTER, *ADCENTER
DCO, *DIMCONTINUE
DDA, *DIMDISASSOCIATE
DDI, *DIMDIAMETER
DED, *DIMEDIT
DI, *DIST
DIV, *DIVIDE
DJO, *DIMJOGGED
DLI, *DIMLINEAR
DO, *DONUT
DOR, *DIMORDINATE
DOV, *DIMOVERRIDE
DR, *DRAWORDER
DRA, *DIMRADIUS
DRE, *DIMREASSOCIATE
DRM, *DRAWINGRECOVERY
DS, *DSETTINGS
DST, *DIMSTYLE
DT, *TEXT
DV, *DVIEW
E, *ERASE
ED, *DDEDIT
EL, *ELLIPSE
ER, *EXTERNALREFERENCES
EX, *EXTEND
EXIT, *QUIT
EXP, *EXPORT
EXT, *EXTRUDE
F, *FILLET
FI, *FILTER
FSHOT, *FLATSHOT
G, *GROUP
-G, *-GROUP
GD, *GRADIENT
GEO, *GEOGRAPHICLOCATION
GR, *DDGRIPS
H, *HATCH
-H, *-HATCH
HE, *HATCHEDIT
HI, *HIDE
I, *INSERT
-I, *-INSERT
IAD, *IMAGEADJUST
IAT, *IMAGEATTACH
ICL, *IMAGECLIP
IM, *IMAGE
-IM, *-IMAGE
IMP, *IMPORT
IN, *INTERSECT
INF, *INTERFERE
IO, *INSERTOBJ
J, *JOIN
L, *LINE
LA, *LAYER
-LA, *-LAYER
LE, *QLEADER
LEN, *LENGTHEN
LI, *LIST
LINEWEIGHT, *LWEIGHT
LO, *-LAYOUT
LS, *LIST
LT, *LINETYPE
-LT, *-LINETYPE
LTYPE, *LINETYPE
-LTYPE, *-LINETYPE
LTS, *LTSCALE
LW, *LWEIGHT
M, *MOVE
MA, *MATCHPROP
MAT, *MATERIALS
ME, *MEASURE
MI, *MIRROR
ML, *MLINE
MO, *PROPERTIES
MS, *MSPACE
MSM, *MARKUP
MT, *MTEXT
MV, *MVIEW
NORTH, *GEOGRAPHICLOCATION
NORTHDIR, *GEOGRAPHICLOCATION
O, *OFFSET
OP, *OPTIONS
ORBIT, *3DORBIT
OS, *OSNAP
-OS, *-OSNAP
P, *PAN
-P, *-PAN
PA, *PASTESPEC
PARAM, *BPARAMETER
PARTIALOPEN, *-PARTIALOPEN
PE, *PEDIT
PL, *PLINE
PO, *POINT
POL, *POLYGON
PR, *PROPERTIES
PRCLOSE, *PROPERTIESCLOSE
PROPS, *PROPERTIES
PRE, *PREVIEW
PRINT, *PLOT
PS, *PSPACE
PSOLID, *POLYSOLID
PTW, *PUBLISHTOWEB
PU, *PURGE
-PU, *-PURGE
PYR, *PYRAMID
QC, *QUICKCALC
R, *REDRAW
RA, *REDRAWALL
RC, *RENDERCROP
RE, *REGEN
REA, *REGENALL
REC, *RECTANG
REG, *REGION
REN, *RENAME
-REN, *-RENAME
REV, *REVOLVE
RO, *ROTATE
RP, *RENDERPRESETS
RPR, *RPREF
RR, *RENDER
RW, *RENDERWIN
S, *STRETCH
SC, *SCALE
SCR, *SCRIPT
SE, *DSETTINGS
SEC, *SECTION
SET, *SETVAR
SHA, *SHADEMODE
SL, *SLICE
SN, *SNAP
SO, *SOLID
SP, *SPELL
SPL, *SPLINE
SPLANE, *SECTIONPLANE
SPE, *SPLINEDIT
SSM, *SHEETSET
ST, *STYLE
STA, *STANDARDS
SU, *SUBTRACT
T, *MTEXT
-T, *-MTEXT
TA, *TABLET
TB, *TABLE
TH, *THICKNESS
TI, *TILEMODE
TO, *TOOLBAR
TOL, *TOLERANCE
TOR, *TORUS
TP, *TOOLPALETTES
TR, *TRIM
TS, *TABLESTYLE
UC, *UCSMAN
UN, *UNITS
-UN, *-UNITS
UNI, *UNION
V, *VIEW
-V, *-VIEW
VP, *DDVPOINT
-VP, *VPOINT
VS, *VSCURRENT
VSM, *VISUALSTYLES
-VSM, *-VISUALSTYLES
W, *WBLOCK
-W, *-WBLOCK
WE, *WEDGE
X, *EXPLODE
XA, *XATTACH
XB, *XBIND
-XB, *-XBIND
XC, *XCLIP
XL, *XLINE
XR, *XREF
-XR, *-XREF
Z, *ZOOM
Bạn có thể tải về file DOC tại đây
Lệnh Find:
a. Công dụng: Tìm và thay đổi nhanh các đối tượng được lựa chọn… Cái này
mình hay dùng để sửa khung tên .
b. Command: Trên Command Line đánh lệnh FIND => Acad sẽ cho ta hộp
thoại Find and Replace như sau:
Trên hộp thoại ta chọn Select Objects (Ô vuông có hình con chuột bên phải
hộp thoại) => Ta lực chọn toàn bộ “vùng” đối tượng cần quản lý => Sau đó
nhấn chuột phải hoặc dấu “cách” để trở lại hộp thoại Find and Replace…
=> Trên Find and Replace ta đánh từ khóa mà muốn tìm kiếm hoạc thay đổi
(Ví dụ như từ VTB chẳng hạn) ở ô Find text string => Tiếp đó tôi đánh từ khóa
mà mình muốn đổi (Đổi ở đây là đổi từ khóa VTB bằng một từ khác…) ở ô
bên dưới Replace with…(ở đây mình dùng từ BKMetalx để thay thế từ BK
chẳng hạn ^^).
Khi đã thực hiện xong các bước trên, bạn có một số lựa chọn ở bên dưới…
Nếu muốn thay đổi tất cả từ khóa trong bản vẽ mà mình lựa chọn lên sẽ chọn
Replace All, còn các bạn không muốn thay đổi hết, mà chỉ muốn thay một vài
từ BK trong đó thì có thể bấm Find rồi Replace từng từ mà bạn muốn… Vậy
là bạn sẽ thay đổi được tất cả các từ VTB thành BKMetalx trong vô vàn từ
khóa chỉ trong vòng 1 phút..
Quay lai cửa sổ Objects selection, bạn ấn trái chuột vào nút Add to list, sẽ
thấy dòng “ Layer = Kich thước ở phía trên (Kết thúc việc chọn đối tượng để
lọc).
Dưới dòng lệnh vẫn hiển thị Select Objects: Bạn ấn Enter 2 lần liên tiếp thực
hiện lệnh xóa tất cả các đối tượng lớp Kich thuoc.
Kết quả:
Lệnh PURGE
Command : PU
Công dụng : dùng để lọc bỏ nhưng layer, style không dùng đến làm nhẹ bản
vẽ đi rất nhiều , có khi là 1/2 dung lượng bản vẽ, rất tiện để sao chép qua ổ
đĩa ( nhẹ hơn thì chép sẽ nhanh hơn ), tăng tốc độ đọc cho máy.
Sau bước này, chúng ta đã có thể thực hiện được lệnh APPLOAD. Tuy nhiên,
nếu không tiến hành bước 2, thì lệnh APPLOAD sẽ lại không thực hiện được
khi chúng ta khởi động lại AutoCAD. Do đó chúng ta cần điều khiển AutoCAD
tự động load file appload.arx, cách làm như ở bước 2
Bước 2: Thiết lập chế độ tự động load file appload.arx
Gõ lệnh APPLOAD, cửa sổ Load Application sẽ xuất hiện
Việc sử dụng các lệnh trên sẽ hỗ trợ cho bạn chon và tắt các layer cần thiết
để việc xem bản vẽ và thống kê khối lượng được dễ dàng hơn, tránh bị rối
trong quá trình tính toán
4. Lệnh AA:
Tính chu vi (perimeter) diện tích ( Area ) của 1 hình có đường biên,Thường
tính diện tích sàn trong bản vẽ mặt bằng nhà, tính diện tích trần và diện tích
ván khuôn.
5. Lệnh: FI
.
5. Lệnh : LI
Liệt kê các dữ kiệu xuất ra text. sau khi dùng lệnh FI hoặc AA ở trên
1. Dùng lệnh -bo kích vào hình đa giác (Tại dòng command : nhập pl ,sau đó
enter để vẽ đa giác)
2. Dùng lệnh Li kích vào đa giác đó...okie xong (Tại dòng command : nhập li ,
sau đó dùng chuột chọn đối tượng)
7. FIND: tìm kiếm text
Nếu các ký hiệu tính toán trong Cad có chứa 1 đoạn text nào đó bạn vào
Edit/Find rùi sử dụng chức năng replace all ( để đếm số thiết bị )
8. Bcount: dùng để đếm các block .
Một số lisp cad hay cho việc tính toán khối lượng dự toán trong cad, tham
khảo thêm tại đây
Ngoài ra bạn dùng thêm một số autoslip (có trên diễn đàn cadviet bạn có thể
search) để tính chiều dài dây điện chẳng hạn.
Bổ sung thêm một lệnh mới để tính chiều dài các đối tượng như polyline,
circle còn tính được chiều dài của line, arc, spline
Lệnh: Lengthen