Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Hoc PLC
Tai Lieu Hoc PLC
MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu về PLC
1.1 Tổng quan về PLC.
1.2 Cấu trúc và hoạt động của PLC.
1.3 Phân loại PLC
1.4 So sánh PLC với các hệ điều khiển khác.
1.5 Phạm vi ứng dụng của PLC.
1.6 Thiết kế hệ thống dùng PLC.
1.7 Giới thiệu PLC Siemens.
Chương 2: PLC S7-200
2.1 Cấu trúc phần cứng.
2.2 Hoạt động của PLC.
2.3 Cấu trúc bộ nhớ.
2.4 Phương pháp lập trình.
Chương 3: Tập lệnh PLC S7-200
3.1 Các lệnh cơ bản.
3.2 Counter và Timer.
3.3 Lệnh so sánh.
3.4 Lệnh về cổng logic.
3.5 Lệnh di chuyển nội dung MOVE
3.6 Lệnh chuyển đổi dữ liệu
3.7 Lệnh tăng giảm 1 đơn vị.
3.8 Lệnh số học
3.9 Lệnh nhảy và gọi chương trình con.
3.10 Truy cập đồng hồ thời gian thực.
Chương 4: Cấu trúc chương trình PLC
4.1 Cấu trúc tuần tự.
4.2 Cấu trúc Automat.
4.3 Cấu trúc có chương trình con.
Chương 5: Phần mềm lập trình và mô phỏng
5.1 Phần mềm STEP 7-Micro/WIN4.0
5.2 Phần mềm mô phỏng S7-200.
TRANG - 1
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 2
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Khối xử lý trung tâm (CPU) gồm ba phần : Bộ xử lý, Hệ thống bộ nhớ và Hệ thống
nguồn cung cấp. Hình 1.2 mô tả 3 thành phần của một CPU.
TRANG - 3
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp, mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét.
Mỗi vòng quét bắt đầu bằng giai đoạn đọc dữ liệu từ các ngõ vào (contact, sensor,
relay...) vào vùng bộ đệm ảo, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng
vòng quét, chương trình được thực hiện bằng lệnh đầu tiên và kết thúc tại lệnh MEND.
Sau giai đọan thực hiện chương trình là giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi.
Vòng quét được kết thúc bằng giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm ảo tới các
ngõ ra.
Như vậy, tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, lệnh này không trực tiếp làm việc với
cổng vào/ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng tham số. Việc truyền
thông giữa bộ đệm ảo với thiết bị ngoại vi trong giai đọan 1 và 4 là do CPU quản lý.
Khi gặp lệnh vào/ra ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc khác, ngay cả
chương trình xử lý ngắt để thực hiện lệnh này trực tiếp với cổng vào/ra.
Thường việc thực thi một vòng quét xảy ra với một thời gian rất ngắn, một vòng quét
đơn (single scan) có thời gian thực hiện từ 1ms tới 100ms. Việc thực hiện một chu kỳ
quét dài hay ngắn còn phụ thuộc vào độ dài của chương trình và cả mức độ giao tiếp
giữa PLC với các thiết bị ngoại vi (màn hình hiển thị…).Vi xử lý có thể đọc được tín
hiệu ở ngõ vào chỉ khi nào tín hiệu này tác động với khoảng thời gian lớn hơn một chu
kỳ quét thì vi xử lý coi như không có tín hiệu này. Tuy nhiên trong thực tế sản xuất,
thường các hệ thống chấp hành là các hệ thống cơ khí nên tốc độ quét như trên có thể
đáp ứng được các chức năng của dây chuyền sản xuất. Để khắc phục thời gian quét
dài, ảnh hưởng đến chu trình sản xuất các nhà thiết kế còn thiết kế hệ thống PLC cập
nhật tức thời, các hệ thống này thường được áp dụng cho các PLC lớn có số lượng I/O
nhiều, truy cập và xử lý lượng thông tin lớn.
- Ngõ vào:
Ngõ vào thực là ngõ vào có các mạch điện chuyển đổi làm cho tín hiệu từ bên ngoài
sau khi qua bộ chuyển đổi này sẽ có mức logic 0, hoặc 1 mà vi xử lý nhận biết được.
Như vậy, các ngõ vào ảo dùng làm vùng nhớ. Ta chỉ có thể dùng ngõ vào thực để kết
nối với các tiếp điểm bên ngoài
- Ngõ ra:
PLC sử dụng hai giải pháp để xuất tín hiệu đó là dùng Relay và Transistor.
Relay với đặc điểm là đóng ngắt chậm, tốn nhiều không gian làm cho kích thước của
PLC lớn.
Transistor có hạn chế về dòng điện ngỏ ra, thường mắc theo dạng cực thu hở.
TRANG - 4
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Hình 1.6 cho ta các “bậc thang” phân loại các loại PLC và việc sử dụng PLC cho phù
hợp với các hệ thống thực tế sản xuất. Trong hình này ta có thể nhận thấy những vùng
chồng lên nhau, ở những vùng này người sử dụng thường phải sử dụng các loại PLC
đặc biệt như: số lượng cổng vào/ra (I/O) có thể sử dụng ở vùng có số I/O thấp nhưng
lại có các tính năng đặc biệt của các PLC ở vùng có số lượng I/O cao. Thường sử dụng
các loại PLC thuộc vùng chồng lấn nhằm tăng tính năng của PLC đồng thời lại giảm
thiểu số lượng I/O không cần thiết.
Các nhà thiết kế phân PLC ra thành các loại sau:
- Loại 1: Micro PLC (PLC siêu nhỏ).
Micro PLC thường được ứng dụng trong các dây chuyền sản xuất nhỏ, các ứng dụng
trực tiếp trong từng thiết bị đơn lẻ (ví dụ: điều khiển băng tải nhỏ. Các PLC này
thường được lập trình bằng các bộ lập trình cầm tay, một vài micro PLC còn có khả
năng hoạt động với tín hiệu I/O tương tự (analog). Các tiêu chuẩu của một Micro PLC
như sau:
32 ngõ vào/ra.
Sử dụng vi xử lý 8 bit.
Thường dùng thay thế rơle.
Bộ nhớ có dung lượng 1K.
TRANG - 5
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 6
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 7
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ngôn ngữ lập trình trên máy tính không phải dạng hình thang, máy tính ngoài việc sử
dụng các phần mềm chuyên biệt cho PLC, còn phải thông qua việc sử dụng các phần
mềm khác làm “chậm” đi quá trình giao tiếp với các thiết bị được điều khiển.
Tuy nhiên qua máy tính, PLC có thể dể dàng kết nối với các hệ thống khác, cũng như
PLC có thể sử dụng bộ nhớ (có dung lượng rất lớn) của máy tính làm bộ nhớ của PLC.
TRANG - 8
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Chúng ta có thể cung cấp nguồn cho bộ điều khiển có lập trình thông qua cổng I/O.
Sau đó nạp chương trình vào bộ nhớ thông qua máy tính có chứa phần mềm lập trình
hình thang. Sau khi nạp xong, kiểm tra lại bằng hàm chuẩn đoán. Nếu được mô phỏng
toàn bộ hoạt động của hệ thống để chắc chắn rằng chuơng trình đã hoạt động tốt.
B5: Chạy chương trình:
Trước khi nhấn nút Start, phải chắc chắn rằng các dây dẫn nối các ngõ vào, ra đến các
thiết bị nhập, xuất đã được nối đúng theo chỉ định. Lúc đó PLC mới bắt đầu hoạt động
thực sự. Trong khi chạy chương trình, nếu bị lỗi thì máy tính sẽ báo lỗi , ta phải sữa lại
cho đến khi nó hoạt động an toàn
Sau đây là lưu đồ phương pháp thiết kế bộ điều khiển:
TRANG - 9
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Chương
trình OK
TRANG - 10
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Chương
Trình OK
END
TRANG - 11
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Các cổng ra
Các đặc điểm và thông số của các loại PLC S7-200 khác nhau được giới thiệu trong
bảng bên dưới:
Đặc trưng CPU 221 CPU 222 CPU 224 CPU 226
Kích thước(mm) 90x80x62 90x80x62 120.5x80x62 190x80X62
Bộ nhớ chương trình 2048 words 2048words 4096words 4096words
Bộ nhớ dữ liệu 1024 words 1024words 2560words 2560words
Cổng logic vào 6 8 14 24
Cổng logic ra 4 6 10 16
Modul mở rộng none 2 7 7
Digital I/O cực đại 128/128 128/128 128/128 128/128
Analog I/O cực đại none 16In/16Out 32In/32Out 32In/32Out
Bộ đếm (Counter) 256 256 256 256
Bộ định thì (Timer) 256 256 256 256
Tốc độ thực thi lệnh 0.37μs 0.37μs 0.37μs 0.37μs
Khả năng lưu trữ khi 50 giờ 50 giờ 190 giờ 190 giờ
mất điện
TRANG - 12
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 13
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Để ghép nối S7-200 với các máy lập trình PG 702 hoặc với các loại máy lập trình kiểu
họ PG7xx có thể nối thẳng qua MPI. Cáp đó đi kèm theo máy lập trình.
Để ghép S7-200 với các máy tính PC qua cổng RS-232 cần có cáp nối PC/PPI với bộ
chuyển dổi RS232/RS485, theo hình vẽ 2.3.
Hình 2.3: Ghép nối S7-200 với máy tính qua cổng RS232
TRANG - 14
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 15
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Control Bus: Bus điều khiển dùng để truyền các tín hiệu định thì và điều khiển đồng
bộ các hoạt động trong PLC
Trong PLC các số liệu được trao đổi giữa bộ vi xử lý và các modul vào ra thông qua
Data Bus. Address Bus và Data Bus gồm 8 đường, ở cùng thời điểm cho phép truyền 8
bit của 1 byte một cách đồng thời hay song song.
Nếu một modul đầu vào nhận được địa chỉ của nó trên Address Bus, nó sẽ chuyển tất
cả trạng thái đầu vào của nó vào Data Bus. Nếu một địa chỉ byte của 8 đầu ra xuất hiện
trên Address Bus, modul đầu ra tương ứng sẽ nhận được dữ liệu từ Data bus. Control
Bus sẽ chuyển các tín hiệu điều khiển vào theo dõi chu trình hoạt động của PLC
Các địa chỉ và số liệu được chuyển lên các Bus tương ứng trong một thời gian hạn chế.
Hệ thống Bus sẽ làm nhiệm vụ trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và I/O . Bên cạch
đó, CPU được cung cấp một xung Clock có tần số từ 1÷8 MHZ. Xung này quyết định
tốc độ hoạt động của PLC và cung cấp các yếu tố về định thời, đồng hồ của hệ thống.
2.2.3 Bộ Nhớ:
PLC thường yêu cầu bộ nhớ trong các trường hợp:
- Làm bộ định thời cho các kênh trạng thái I/O.
- Làm bộ đệm trạng thái các chức năng trong PLC như định thời, đếm, ghi các Relay.
Mỗi lệnh của chương trình có một vị trí riêng trong bộ nhớ, tất cả mọi vị trí trong bộ
nhớ đều được đánh số, những số này chính là địa chỉ trong bộ nhớ .
Địa chỉ của từng ô nhớ sẽ được trỏ đến bởi một bộ đếm địa chỉ ở bên trong bộ vi xử lý.
Bộ vi xử lý sẽ giá trị trong bộ đếm này lên một trước khi xử lý lệnh tiếp theo. Với một
địa chỉ mới, nội dung của ô nhớ tương ứng sẽ xuất hiện ở đầu ra, quá trình này được
gọi là quá trình đọc .
Bộ nhớ bên trong PLC được tạo bởi các vi mạch bán dẫn, mỗi vi mạch này có khả
năng chứa 2000 ÷ 16000 dòng lệnh, tuỳ theo loại vi mạch. Trong PLC các bộ nhớ như
RAM, EPROM đều được sử dụng.
- RAM (Random Access Memory ) có thể nạp chương trình, thay đổi hay xoá bỏ nội
dung bất kỳ lúc nào. Nội dung của RAM sẽ bị mất nếu nguồn điện nuôi bị mất . Để
tránh tình trạng này các PLC đều được trang bị một pin khô, có khả năng cung cấp
năng lượng dự trữ cho RAM từ vài tháng đến vài năm. Trong thực tế RAM được
dùng để khởi tạo và kiểm tra chương trình. Khuynh hướng hiện nay dùng
CMOSRAM nhờ khả năng tiêu thụ năng lượng thấp và tuổi thọ lớn.
- EPROM (Electrically Programmable Read Only Memory) là bộ nhớ mà người sử
dụng bình thường chỉ có thể đọc chứ không ghi nội dung vào được. Nội dung của
EPROM không bị mất khi mất nguồn, nó được gắn sẵn trong máy, đã được nhà sản
xuất nạp và chứa hệ điều hành sẵn. Nếu người sử dụng không muốn mở rộng bộ
nhớ thì chỉ dùng EPROM gắn bên trong PLC. Trên PG (Programmer) có sẵn chỗ
ghi và xoá EPROM.
Môi trường ghi dữ liệu thứ ba là đĩa cứng hoặc đĩa mềm, được sử dụng trong máy lập
trình. Đĩa cứng hoặc đĩa mềm có dung lượng lớn nên thường được dùng để lưu những
chương trình lớn trong một thời gian dài.
Kích thước bộ nhớ:
- Các PLC loại nhỏ có thể chứa từ 300 ÷1000 dòng lệnh tuỳ vào công nghệ chế tạo.
- Các PLC loại lớn có kích thước từ 1K ÷ 16K, có khả năng chứa từ 2000 ÷16000
dòng lệnh.
Ngoài ra còn cho phép gắn thêm bộ nhớ mở rộng như RAM, EPROM.
TRANG - 16
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Hình minh họa hoạt động của PLC khi ghép nối với thiết bị ngoại vi.
TRANG - 17
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Như vậy, tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, thông thường lệnh không làm việc trực
tiếp với cổng vào ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số.
Việc truyền thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 4 do CPU
quản lý. Khi gặp lệnh vào/ra ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc
khác, ngay cả chương trình xử lý ngắt, để thực hiện lệnh này một cách trực tiếp với
cổng vào/ra.
Nếu sử dụng các chế độ ngắt, chương trình con tương ứng với từng tín hiệu ngắt được
soạn thảo và cài đặt như một bộ phận của chương trình. Chương trình xử lý ngắt chỉ
được thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín hiệu ngắt và có thể xảy ra ở bất cứ
điểm nào trong vòng quét.
TRANG - 18
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
đọc, ghi được trong toàn vùng, loại trừ các bit nhớ đặc biệt SM (Special memory) chỉ
có thể truy nhập để đọc. Hình vẽ 2.5 mô tả bộ nhớ trong và ngoài của PLC, bao gồm:
- Vùng chương trình: miền bộ nhớ được sử dụng để lưu trữ các lệnh chương trình.
- Vùng tham số: miền lưu trữ các tham số như: từ khóa, địa chỉ trạm,… cũng giống
như vùng chương trình.
- Vùng dữ liệu: được sử dụng để cất các dữ liệu của chương trình bao gồm các kết
quả các phép tính, bộ đệm truyền thông…
- Vùng đối tượng: Timer, Bộ đếm, bộ đếm tốc độ cao và các cổng vào/ra tương tự
được đặt trong vùng nhớ cuối cùng.
- Hai vùng nhớ: dữ liệu và vùng nhớ đối tượng có ý nghĩa quan trọng trong việc thực
hiện một chương trình.
TRANG - 19
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Kiểu dữ liệu đối tượng bị hạn chế rất nhiều vì các dữ liệu kiểu đối tượng chỉ được ghi
theo mục đích cần sử dụng đối tượng đó.
Vùng nhớ CPU 221 CPU 222 CPU 224 CPU 226
Bảng 4.2: Phân chia vùng nhớ và toán hạng PLC S7-200
TRANG - 20
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Access Method CPU 221 CPU 222 CPU 224 CPU 226
Bit access V0.0÷V2047.7 V0.0÷V2047.7 V0.0÷V5119.7 V0.0÷V5119.7
(byte.bit) I0.0÷15.7 I0.0÷I15.7 I0.0÷I15.7 I0.0÷I15.7
Q0.0÷15.7 Q0.0÷Q15.7 Q0.0÷Q15.7 Q0.0÷Q15.7
M0.0÷M31.7 M0.0÷M31.7 M0.0÷M31.7 M0.0÷M31.7
SM0.0÷SM179.7 SM0.0÷SM179.7 SM0.0÷SM179.7 SM0.0÷SM179.7
S0.0÷S31.7 S0.0÷S31.7 S0.0÷S31.7 S0.0÷S31.7
T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255
C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255
L0.0÷L63.7 L0.0÷L63.7 L0.0÷L63.7 L0.0÷L63.7
Byte access VB0÷VB2047 VB0÷VB2047 VB0÷VB5119 VB0÷VB5119
IB0÷IB15 IB0÷IB15 IB0÷IB15 IB0÷IB15
QB0÷QB15 QB0÷QB15 QB0÷QB15 QB0÷QB15
MB0÷MB31 MB0÷MB31 MB0÷MB31 MB0÷MB31
SMB0÷SMB179 SMB0÷SMB179 SMB0÷SMB179 SMB0÷SMB179
AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3
SB0÷SB31 SB0÷SB31 SB0÷SB31 SB0÷SB31
LB0÷LB63 LB0÷LB63 LB0÷LB63 LB0÷LB63
Constant Constant Constant Constant
Word access VW0÷VW2046 VW0÷VW2046 VW0÷VW5118 VW0÷VW5118
T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255
C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255
IW0÷IW14 IW0÷IW14 IW0÷IW14 IW0÷IW14
QW0÷QW14 QW0÷QW14 QW0÷QW14 QW0÷QW14
MW0÷MW30 MW0÷MW30 MW0÷MW30 MW0÷MW30
SMW0÷SMW178 SMW0÷SMW178 SMW0÷SMW178 SMW0÷SMW178
AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3
AIW0÷AIW30 AIW0÷AIW62 AIW0÷AIW62
AQW0÷AQW30 AQW0÷AQW62 AQW0÷AQW62
LW0÷LW62 LW0÷LW62 LW0÷LW62 LW0÷LW62
SW0÷SW30 SW0÷SW30 SW0÷SW30 SW0÷SW30
Constant Constant Constant Constant
Double word VD0÷VD2044 VD0÷VD2044 VD0÷VD5116 VD0÷VD5116
access ID0÷ID12 ID0÷ID12 ID0÷ID12 ID0÷ID12
QD0÷QD12 QD0÷QD12 QD0÷QD12 QD0÷QD12
MD0÷MD28 MD0÷MD28 MD0÷MD28 MD0÷MD28
SMD0÷SMD176 SMD0÷SMD176 SMD0÷SMD176 SMD0÷SMD176
AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3
HC0,3,4,5 HC0,3,4,5 HC0÷HC5 HC0÷HC5
SD0÷SD28 SD0÷SD28 SD0÷SD28 SD0÷SD28
LD0÷LD60 LD0÷LD60 LD0÷LD60 LD0÷LD60
Constant Constant Constant Constant
Bảng 4.3: Toán hạng cho phép của PLC S7-200
TRANG - 21
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Một vòng quét (scan cycle) được bắt đầu bằng việc đọc trạng thái của đầu vào, và sau
đó thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay đổi trạng thái đầu ra.
Trước khi bắt đầu một vòng quét tiếp theo, PLC S7-200 thực thi các nhiệm vụ bên
trong và nhiệm vụ truyền thông. Chu trình thực hiện chương trình là chu trình lặp.
Cách lập trình cho PLC S7-200 nói riêng và cho các PLC nói chung dựa trên hai
phương pháp cơ bản. Phương pháp hình thang (Ladder, viết tắt là LAD) và phương
pháp liệt kê lệnh (Statement List, viết tắt là STL).
Nếu có một chương trình viết dưới dạng LAD, thiết bị lập trình sẽ tự động tạo ra một
chương trình theo dạng STL tương ứng. Tuy nhiên không phải mọi chương trình viết
dưới dạng STL đều có thể chuyển sang được dạng LAD.
Đối với thiết bị điều khiển lập trình PLC S7 - 200, ta không thể lập trình trực tiếp ngay
trên nó được mà phải lập trình gián tiếp bằng cách sử dụng một trong những phần
mềm sau đây :
- STEP 7 – Micro/DOS
- STEP 7 – Micro/WIN
Những phần mềm này đều có thể cài đặt được trên các máy lập trình họ PG7xx hoặc
các máy tính cá nhân (PC). Công việc lập trình là ta sử dụng máy tính để tiến hành lắp
ghép các lệnh cơ bản lại với nhau nhằm thỏa mãn những yêu cầu đề ra của quy trình
công nghệ rồi sau đó mới chuyển vào PLC để điều khiển. Các lệnh cơ bản này thông
thường ở 2 dạng LAD (Ladder Logic) và STL (Statement List).
2.4.1 Phương pháp LAD:
LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa, những thành phần cơ bản dùng trong
LAD tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển bằng rơle. Trong chương
trình LAD, các phần tử cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau:
- Tiếp điểm: là biểu tượng (Symbol) mô tả các tiếp điểm của rơ le.
Tiếp điểm thường mở
- Cuộn dây (coil): ⎯( )⎯ là biểu tượng mô tả rơle, được mắc theo chiều dòng
điện cung cấp cho rơ le.
- Hộp (Box): là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có dòng điện
chạy đến hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng hộp là các bộ thời
gian (Timer), bộ đếm (counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và các hộp phải
mắc đúng chiều dòng điện.
- Mạng LAD: Là đường nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ đường
nguồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là dây pha,
đường nguồn bên phải là dây trung tính và cũng là đường trở về nguồn cung cấp
(thường không được thể hiện khi dùng chương trình STEP 7 MICRO / DOS hoặc
STEP 7 – MICRO/WIN. Dòng điện chạy từ trái qua tiếp điểm đến đóng các cuộn
dây hoặc các hộp trở về bên phải nguồn.
2.4.2 Phương pháp Liệt kê lệnh (STL):
Phương pháp liệt kê lệnh (STL) là phương pháp thể hiện chương trình dưới dạng tập
hợp các câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong chương trình biểu diễn một chức năng của PLC.
Phương pháp lập trình LAD phù hợp cho những người lập trình quen suy luận về kỹ
thuật, còn STL phù hợp cho người lập trình quen suy luận về tin học.
TRANG - 22
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
- OUTPUT (=) :
Lệnh sao chép nội dung của bit đầu tiên trong ngăn xếp vào bit được chỉ định trong
lệnh. Nội dung ngăn xếp không bị thay đổi.
Toán hạng bao gồm : I,Q,M,SM,T,C (bit)
o Mô tả lệnh OUTPUT bằng LAD như sau :
Nếu I0.0 = 1 thì Q0.0 sẽ lên 1 (cuộn dây nối với ngõ ra Q0.0 có điện)
o Dạng STL : Giá trị logic I0.0 được đưa vào bit đầu tiên của ngăn xếp, và
bit này được sao chép vào bit ngõ ra Q0.0 .
LD I0.0
= Q0.0
TRANG - 23
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
o Dạng STL : Ghi giá trị logic vào một mảng gồm n bit kể từ địa chỉ S-
bit
LD I0.0
S Q0.0, 5
- RESET (R) :
Lệnh dùng để ngắt các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD, logic điều khiển
dòng điện ngắt các cuộn dây đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộn dây thì các
cuôn dây mở các tiếp điểm. Trong STL, lệnh truyền trạng thái bit đầu tiên của ngăn
xếp đến các điểm thiết kế. Nếu bit này có giá trị bằng 1, các lệnh R sẽ ngắt 1 tiếp điểm
hoặc một dãy các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội dung của ngăn xếp không bị
thay đổi bởi các lệnh này.
o Dạng LAD : ngắt một mảng gồm n các tiếp điểm kể từ S-bit. Nếu S-bit
lại chỉ vào Timer hoặc Counter thì lệnh sẽ xoá bit đầu ra của Timer/
Counter đó... .Toán hạng bao gồm I, Q, M, SM,T, C,V (bit)
o Dạng STL : xóa một mảng gồm n bit kể từ địa chỉ S-bit. Nếu S-bit lại chỉ
vào Timer hoặc Counter thì lệnh sẽ xoá bit đầu ra của Timer/Counter đó.
LD I0.0
R Q0.0, 10
TRANG - 24
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
- AND (A) :
Dạng LAD : Dạng STL :
LD I0.0
A I0.1
= Q0.0
- AND NOT(AN) :
Dạng LAD : Dạng STL :
LD I0.0
AN I0.1
= Q0.0
- OR (O):
Dạng LAD : Dạng STL :
LD I0.0
O I0.1
= Q0.0
- OR NOT (ON):
Dạng LAD : Dạng STL :
LD I0.0
ON I0.1
= Q0.0
Ngoài những lệnh làm việc trực tiếp với tiếp điểm, S7-200 còn có 5 lệnh đặc biệt biểu
diễn các phép tính của đại số Boolean cho các bit trong ngăn xếp, được gọi là lệnh
stack logic. Đó là các lệnh ALD (AND Load), OLD (OR Load), LPS (Logic Push),
LRD (Logic Read) và LPP (Logic Pop). Lệnh stack logic được dùng để tổ hợp, sao
chụp hoặc xoá các mệnh đề logic. LAD không có bộ đếm dành cho Stack logic.
STL sử dụng các lệnh stack logic để thực hiện phương trình tổng thể có nhiều biểu
thức con và được biểu diển như sau:
TRANG - 25
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
- OR LOAD (OLD) :
Dạng LAD : Dạng STL :
LD I0.0
A I0.1
O Q0.0
= Q0.0
TRANG - 26
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ :
Viết chương trình điều khiển động cơ bằng PLC.
NOT N P
Có thể dùng các lệnh tiếp điểm đặc biệt để phát hiện sự chuyển tiếp trạng thái của
xung (sườn xung) và đảo lại trạng thái của dòng cung cấp (giá trị đỉnh của ngăn xếp).
LAD sử dụng các tiếp điểm đặc biệt này để tác động vào dòng cung cấp. Các tiếp điểm
đặc biệt không có toán hạng riêng của chính chúng vì thế phải đặt chúng phía trước
cuộn dây hoặc hộp đầu ra. Tiếp điểm chuyển tiếp dương/âm (các lệnh sườn trước và
sườn sau) có nhu cầu về bộ nhớ bởi vậy đối với CPU 214 có thể sử dụng nhiều nhất là
256 lệnh.
Ví dụ:
Dạng LAD : Dạng STL :
LD I0.0
EU
= Q0.0
LD I0.0
ED
= Q0.1
LD I0.0
NOT
= Q0.2
Q0.0
Q0.1
Q0.2
Q0.2
Q0.1
TRANG - 27
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
3.1.5 Các lệnh can thiệp vào thời gian vòng quét :
MEND, END, STOP, NOP, WDR
Các lệnh này được dùng để kết thúc chương trình đang thực hiện, và kéo dài một
khoảng thời gian của một vòng quét.
Trong LAD và STL chương trình phải được kết thúc bằng lệnh kết thúc không điều
kiện MEND. Có thể sử dụng lệnh kết thúc có điều kiện END trước lệnh kết thúc không
điều kiện.
Lệnh STOP kết thúc chương trình, nó chuyển điều khiển chương trình đến chế độ
STOP. Nếu gặp lệnh STOP trong chương trình chính, hoặc trong chương trình con thì
chương trình đang thực hiện sẽ kết thúc ngay lập tức.
Lệnh rỗng NOP không có tác dụng gì trong việc thực hiện chương trình.
Lệnh WDR sẽ khởi động lại đồng hồ quan sát (watchdog timer ), và chương trình tiếp
tục được thực hiện trong vòng quét ở chế độ quan sát, cẩn thận khi sử dụng lệnh
WDR.
TRANG - 28
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Độ phân giải các loại Timer của S7-200, loại CPU 214, được trình bày trong bảng
bên dưới.
Lệnh Độ phân giải Giá trị cực đại CPU 214
1 ms 32,767 s T32 và T96
TON 10 ms 327,67 s T33 ÷ T36, T97 ÷ T100
100 ms 3276,7 s T37 ÷ T63, T101 ÷ T127
1 ms 32,767 s T0 và T64
TONR 10 ms 327,67 s T1 ÷ T4, T65 ÷ T68
100 ms 3276,7 s T5 ÷ T31, T69 ÷ T95
Khi sử dụng Timer TONR, giá trị đếm tức thời được lưu lại và không bị thay đổi trong
khoảng thời gian khi tín hiệu đầu vào có logic 0. Giá trị của T-bit không được nhớ mà
hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả so sánh giữa giá trị đếm tức thời và giá trị đặt trước.
Khi Reset một bộ Timer, T-word và T-bit của nó đồng thời được xóa và có giá trị bằng
0, như vậy giá trị đếm tức thời được đặt về 0 và tín hiệu đầu ra cũng có trạng thái logic
bằng 0.
LD I0.0
TON T32, +100
LD T32
= Q0.0
TRANG - 29
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
LD I0.0
TONR T1, +100
LDW= T1, +170
R T1, 1
Giản đồ thờigian:
TRANG - 30
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
CTD-Cxx Khai báo bộ đếm tiến/lùi, đếm tiến theo Cxx (word)
sườn lên của CU, đếm lùi theo sườn lên của CPU 214 : 48 ÷79
CU
CD. Khi giá trị đếm tức thời C-word Cxx
lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PV, C- PV(word) : VW, T,
CD bit (Cxx) có giá trị logic bằng 1. Bộ đếm C, IW, QW, MW,
ngừng đếm tiến khi C-word Cxx đạt được SMW, AC, AIW,
R giá trị cực đại 32.767 và ngừng đếm lùi khi hằng số,
PV C-word Cxx đạt được giá trị cực đại – *VD, *AC
32.768. CTUD reset khi đầu vào R có giá
trị logic bằng 1.
Bộ đếm tiến/lùi CTUD đếm tiến khi găp sườn lên của xung vào cổng đếm tiến, ký hiệu
là CU hoặc bit thứ 3 của ngăn xếp trong STL, và đếm lùi khi gặp sườn lên của xung
vào cổng đếm lùi, ký hiệu là CD trong LAD hoặc bit thứ 2 của ngăn xếp trong STL.
Bộ đếm tiến CTU có miền giá trị đếm tức thời từ 0 đến 32.767. Bộ đếm tiến/lùi CTUD
có miền giá trị đếm tức thời từ –32.768 đến 32.767.
TRANG - 31
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
LD I0.0
LD I0.1
CTU C40, +5
//NETWORK COMMENTS
//
LD I0.0
LD I0.1
LD I0.2
CTUD C48, +5
TRANG - 32
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
N n1 N n2 D = Double Integer
= =D
R = Real
N n1 N n2
= =R
N n1 N n2 Tiếp điểm đóng khi n1>= n2 n1, n2 (word): VW, T,
> =B
B = byte C, QW, MW, SMW,
AC, AIW, hằng số,
N n1 N n2
>= I
I = Integer = Word *VD, *AC
N n1 N n2
D = Double Integer
> =D
R = Real
N n1 N n2
> =R
N n1 N n2
D = Double Integer
< =D
R = Real
N n1 N n2
< =R
TRANG - 33
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Trong STL những lệnh so sánh thực hiện phép so sánh byte, Word hay DWord. Căn
cứ vào kiểu so sánh (<=, = =, >=), kết quả của phép so sánh có giá trị bằng 0 (nếu
đúng) hoặc bằng 1 (nếu sai) nên nó có thể được kết hợp cùng các lệnh LD, A, O. Để
tạo ra được các phép so sánh mà S7-200 không có lệnh so sánh tương ứng (như so
sánh không bằng nhau <>, so sánh nhỏ hơn <, hoặc so sánh lớn hơn >) ta có thể kết
hợp lệnh NOT với các lệnh đã có (= =, >=, <=)
Ý nghĩa:
Lệnh thực hiện phép AND từng bit của hai byte ngõ vào IN1 và IN2, kết quả được ghi
vào 1 byte ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây địa chỉ byte ngõ vào IN2 và byte ngõ ra OUT
là giống nhau.
Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau :
IN1 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC, const
IN2 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC
Ví dụ:
VB10 1 0 0 0 1 1 1 0
AND
VB20 0 0 1 1 0 1 1 1
Kết quả
VB20 0 0 0 0 0 1 1 0
TRANG - 34
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép AND từng bit của hai Word ngõ vào IN1 và IN2, kết quả được
ghi vào 1 Word ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây địa chỉ Word ngõ vào IN2 và Word ngõ
ra OUT là giống nhau.
Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau
IN1 : VW, T, C, IW, QW, SMW, AC, const
IN2 : VW, T, C, IW, QW, SMW, AC
Ví dụ :
VW10 1 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1
AND
VW12 1 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 1 0 1
Kết quả
VW12 1 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1
Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép OR từng bit của hai byte ngõ vào IN1 và IN2, kết quả được ghi
vào 1 byte ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây địa chỉ byte ngõ vào IN2 và byte ngõ ra
OUT là giống nhau.
Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau
IN1 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC, const
IN2 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC
TRANG - 35
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ:
VD10 1 0 0 0 1 1 1 0
OR
VD20 0 0 1 1 0 1 1 1
Kết quả
VD20 1 0 1 1 1 1 1 1
TRANG - 36
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
- MOV_B :
Dạng LAD Dạng STL
Ý nghĩa:
Lệnh sao chép nội dung của byte ở địa chỉ ngõ vào IN sang byte có địa chỉ ở ngõ ra
OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của byte ngõ vào IN và địa chỉ byte ở địa chỉ ngõ
ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau:
IN : VB, IB, QB, MB, SMB, AC, const
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, AC,
Ví dụ :
Dạng LAD Dạng STL
LD I0.0
MOVB 0, VB0
LD I0.1
MOVB 12, VB0
Giải thích :
Nếu tiếp điểm I0.0 đóng thì lấy giá trị 0 ghi vào byte VB0 (xóa VB0)
Tiếp theo đóng tiếp điểm I0.1 thì lấy số 12 ghi vào VB0. Kết quả địa chỉ byte VB0
có giá trị bằng 12.
- MOV_W :
Dạng LAD Dạng STL
TRANG - 37
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ý nghĩa :
Lệnh sao chép nội dung của Word ở địa chỉ ngõ vào IN sang Word có địa chỉ ở ngõ ra
OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của Word ngõ vào IN và địa chỉ Word ở địa chỉ
ngõ ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau:
IN: VW, IW, QW, MW, SMW, AC, const
OUT: VW, IW, QW, MW, SMW, AC
- MOV_DW :
Dạng LAD Dạng STL
Ý nghĩa :
Lệnh sao chép nội dung của DWord ở địa chỉ ngõ vào IN sang DWord có địa chỉ ở
ngõ ra OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của DWord ngõ vào IN và địa chỉ
DWord ở địa chỉ ngõ ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau:
IN: VD, ID, QD, MDW, SMD, AC, const
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, AC
Ý nghĩa :
Lệnh sao chép nội dung của số thực chứa trong double word có địa chỉ ở ngõ vào IN
sang double word có địa chỉ ở ngõ vào OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của
double word ở ngõ vào IN và double word ở ngõ ra OUT giống nhau và thường nằm
trong các vùng sau:
IN: VD, ID, QD, MD, SMD, AC, const
OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, AC
Khi dữ liệu ghi vào trong các địa chỉ này theo nguyên tắc sau :
Phần nguyên ghi vào word thấp
Phần thập phân ghi vào word cao
TRANG - 38
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ :
Giải Thích :
Tiếp điểm I0.0 đóng thì xóa double word 0 (VD0), tiếp điểm I0.1 đóng thì ghi số thực
30,2 vào double word VD0, kết quả như sau :
VD0
Ý nghĩa :
Lệnh này có tác dụng chuyển đổi các số trong hệ thập lục phân từ 0 đến F chứa trong 4
Bit thấp của byte có địa chỉ ở ngõ vào IN thành giá trị BIT chứa trong 8 bit của byte
có địa chỉ ở ngõ ra OUT tương ứng với thanh led 7 đọan . Trong lệnh này byte có địa
chỉ ở ngõ vào IN và byte có địa chỉ ở ngõ ra OUT có thể cùng địa chỉ và nằm trong
những vùng sau:
IN: VB, IB, QB, MB, SMB,AC, const
OUT: VB, IB,AB,MB,SMB,AC
TRANG - 39
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ :
Dạng LAD: Dạng STL:
LD I0.0
MOVW +3, VW0
LD I0.1
SEG VB0, AC0
Giải thích :
Khi tiếp điểm I0.0 đóng thì số 7 được ghi vào VW0, sau đó tiếp điểm I0.1 đóng thì giá
trị chứa trong 4 bit thấp của byte VB0 chuyển thành 8 bit chứa trong thanh ghi AC0.
Ta có thể minh họa theo bit như sau :
VB1 VB0
VW0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1
VB1 VB0
0 0 0 0 0 0 1 1
SEG . g f e d c b a
AC0 0 0 1 0 0 1 1 1 1
BCDI VW0
Ý nghiã:
Lệnh này thực hiện phép biến đổi một số nhị thập phân 16 bit chứa trong word có địa
chỉ ở ngõ vào IN sang số nguyên 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Đặc
biệt ở đây word có địa chỉ ở ngõ vào IN và word có địa chỉ ở ngõ ra OUT có thể cùng
một địa chỉ. Địa chỉ này thường nằm trong các vùng sau :
IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, const
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC.
TRANG - 40
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ :
Dạng LAD Dạng STL
LD I0.0
MOVW +1124, AC0
LD I0.1
BCDI AC0
Giải thích:
Khi I0.0 đóng , giá trị 1124 theo mã BCD là 0001 0001 0010 0100 được ghi vào địa
chỉ AC0. Tiếp điểm I0.1 đóng thì giá trị BCD đó được chuyển sang số nguyên và lưu
vào AC0. Ta biểu diễn theo bit như sau :
MOV AC0
Mã BCD 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0
BCD-I AC0
Số nguyên 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0
AC0= 1024 + 64 + 32 + 4 = 1124
I BCD VW0
Ý nghiã :
Lệnh này thực hiện phép biến đổi một số nguyên 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở
ngõ vào IN sang số nhị thập phân 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở ngõ ra OUT.
Đặc biệt ở đây word có địa chỉ ở ngõ vào IN và word có địa chỉ ở ngõ ra OUT có thể
cùng một địa chỉ.
Địa chỉ này thường nằm trong các vùng sau :
IN : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, const
OUT : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC.
TRANG - 41
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ý nghĩa:
Lênh này thực hiện phép biến đổi một số nguyên 32 bit có địa chỉ ở ngõ vào IN thành
số thực 32 bit rồi ghi vào Dword có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Trong đó tóan hạng IN và
OUT có thể cùng điạ chỉ và thuộc một trong các vùng sau :
IN : VD, ID, QD, MD, SMD, AC, HC, const
OUT : VD, ID, QD, MD, SMD, AC
Ý nghĩa :
Lênh này thực hiện phép biến đổi một số thực 32 bit chứa trong Dword có địa chỉ ở
ngõ vào IN thành số nguyên 32 bit rồi ghi vào Dword có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Trong
đó tóan hạng IN và OUT có thể cùng điạ chỉ và thuộc một trong các vùng sau :
IN : VD, ID, QD, MD, SMD, AC, HC, const
OUT : VD, ID, QD, MD, SMD, AC.
TRANG - 42
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
INVW VW0
Giá trị Word
INVD VD0
Giá trị Double Word
Ý nghĩa :
Lệnh có tác dụng đảo giá trị từng Bit của tóan hạng của DW có địa chỉ ở ngõ vào IN
rồi ghi kết quả vào Dword có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Lệnh này còn được gọi là lệnh
lấy giá trị bù của một số.
Ví dụ :
VB10 0 0 0 0 0 1 1 1
INVB
VB10 1 1 1 1 1 0 0 0
INCB VB0
TRANG - 43
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ý nghĩa :
Lệnh này có tác dụng cộng số nguyên 1 đơn vị với nội dung của byte có địa chỉ ở ngõ
vào IN, kết quả được ghi vào byte có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Byte IN và byte OUT có
thể cùng địa chỉ và ở lệnh này có sử dụng các bit nhớ đặc biệt SM1.0, SM1.1, SM1.2
để báo trạng thái kết quả phép tính theo nguyên tắc như sau :
Ví dụ :
Dạng LAD : Dạng STL :
Giải thích :
Tiếp điểm I0.0 đóng thì số 10 được ghi vào VB0, tiếp điểm I0.1 đóng thì nội dung của
VB0 tăng lên 1 đơn vị và kết quả được lưu lại VB0. Lúc này VB0 = 11.
INCW VW0
TRANG - 44
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ý nghĩa :
Lệnh này có tác dụng cộng số nguyên 1 đơn vị với nội dung của word có địa chỉ ở ngõ
vào IN, kết quả được ghi vào word có địa chỉ ở ngõ ra OUT , word IN và word OUT
có thể cùng địa chỉ và ở lệnh này có sử dụng các bit nhớ đặc biệt SM1.0, SM1.1,
SM1.2 để báo trạng thái kết quả phép tính theo nguyên tắc như sau :
INCD VD0
Ý nghĩa :
Lệnh này có tác dụng cộng số nguyên 1 đơn vị với nội dung của double word có địa
chỉ ở ngõ vào IN, kết quả được ghi vào doub word có địa chỉ ở ngõ ra OUT , double
word IN và double word OUT có thể cùng địa chỉ và ở lệnh này cũng sữ dụng các bit
nhớ đặc biệt SM1.0, SM1.1, SM1.2 để báo trạng thái kết quả phép tính theo nguyên
tắc như sau :
TRANG - 45
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
DECB VB0
Ý nghĩa :
Lệnh này có tác dụng lấy nội dung của byte có địa chỉ ở ngõ vào IN trừ đi 1 đơn vị ,
kết quả được ghi vào byte có địa chỉ ở ngõ ra OUT , byte IN và byte OUT có thể cùng
địa chỉ và ở lệnh này cũng sử dụng các bit nhớ đặc biệt SM1.0, SM1.1, SM1.2 để báo
trạng thái kết quả phép tính theo nguyên tắc như sau :
DECW VW0
Ý nghĩa :
Lệnh này có tác dụng lấy nội dung của word có địa chỉ ở ngõ vào IN trừ đi 1 đơn vị ,
kết quả được ghi vào word có địa chỉ ở ngõ ra OUT , trong lệnh word IN và word
OUT có thể cùng địa chỉ và ở lệnh này cũng sử dụng các bit nhớ đặc biệt SM1.0,
SM1.1, SM1.2 để báo trạng thái kết quả phép tính theo nguyên tắc như sau :
TRANG - 46
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
DECD VD0
Ý nghĩa :
Lệnh này có tác dụng lấy nội dung của double word có địa chỉ ở ngõ vào IN trừ đi 1
đơn vị , kết quả được ghi vào double word có địa chỉ ở ngõ ra OUT , trong lệnh double
word IN và double word OUT có thể cùng địa chỉ và ở lệnh này cũng sử dụng các bit
nhớ đặc biệt SM1.0, SM1.1, SM1.2 để báo trạng thái kết quả phép tính theo nguyên
tắc như sau :
+I VW0, VW2
Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện cộng các số nguyên 16 bit IN1 và IN2 , kết qủa là một số nguyên
16- bit được ghi vào OUT , tức là : IN1 + IN2 = OUT
Trong đó IN2 và OUT có thể cùng địa chỉ và thuộc các vùng nhớ sau :
IN1, IN2 : VW,T ,C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, const.
OUT : VW,T ,C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW
TRANG - 47
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
+I VW0, VW2
Ý nghĩa :
Lệnh được thực hiện phép trừ các số nguyên 16 –bit IN1và IN2 , kết qủa là một số
nguyên 16- bit và được ghi vào OUT , tức là : IN1 – IN2 = OUT
Tương tự lệnh cộng số nguyên 16 bit lệnh này cũng có IN2 và OUT cùng địa chỉ và
thuộc các vùng nhớ sau :
IN1, IN2 : VW,T ,C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, const.
OUT : VW,T ,C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW.
+D VD0, VD4
Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép cộng các số nguyên 32 bit IN1 và IN2, kết qủa là một số nguyên
32 bit được ghi vào OUT, tức là IN1 + IN2 = OUT .
Trong lệnh IN2 và OUT có thể cùng địa chỉ và thuộc các vùng nhớ sau :
IN1, IN2 : VD,T ,C, ID, QD, MD, SMD, AC, HC, const.
OUT : VD,T ,C, ID, QD, MD, SMD, AC.
INVD VD4
INCD VD4
+D VD0, VD4
TRANG - 48
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ý nghĩa :
Lệnh thay vì thực hịên phép trừ các số nguyên 32 bit IN1 và IN2 thì ở đây thực hiện
bằng cách lấy nghịch đảo của số thực VD4 sau đó tăng lên 1 đơn vị rồi thực hiện cộng
với VD0 kết qủa là một số nguyên 32 bit được ghi vào OUT . Trong đó IN2 và OUT
có thể cùng địa chỉ và thuộc các vùng nhớ sau :
IN1, IN2 : VD,T ,C, ID, QD, MD, SMD, AC, HC, const.
OUT : VD,T ,C, ID, QD, MD, SMD, AC.
+R VD0, VD4
Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép cộng các số thực 32 bit IN1 và IN2, kết quả là một số thực 32 bit
được ghi vào OUT, tức là : IN1 + IN2 = OUT
Trong đó toán hạng IN2 và OUT có thể cùng địa chỉ, thường nằm trong các vùng sau :
IN1, IN2 : VD, ID, QD, MD, SMD, AC, HC, const
OUT : VD, ID, QD, MD, SMD, AC
*R -1.000000, VD4
(nhân –1)
+R VD0, VD4
Ý nghĩa :
Lệnh thay vì thực hiện phép trừ các số thực 32 bit IN1 và IN2 thì ở đây thực hiện
bằng cách nhân số thực IN2 với –1 rồi sau đó lấy IN1 cộng với IN2, kết quả là một số
thực 32 bit được ghi vào OUT, tức là: IN1 + (IN2)(-1) = OUT.
Trong đó toán hạng IN2 và OUT có thể cùng địa chỉ, thường nằm trong các vùng sau :
IN1, IN2 : VD, ID, QD, MD, SMD, AC, HC, const
OUT : VD, ID, QD, MD, SMD, AC
TRANG - 49
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép nhân 2 số nguyên 16bit IN1 và IN2. Kết quả 32 bit chứa trong từ
kép OUT (4 byte).
Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép chia số nguyên 16 bit IN1 cho số nguyên 16 bit IN2. Kết quả 32
bit chứa trong từ kép OUT (4 byte) gồm thương số ghi trong mảng 16 bit từ bit 0 đến
bit 15 (từ thấp) và phần dư cũng 16 bit ghi trong mảng từ bit 16 đến bit 31 (từ cao).
Trong lệnh này có sử dụng các bit nhớ đặc biệt sau để báo trạng thái.
TRANG - 50
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
*R VD0, VD4
Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép nhân hai số thực 32bit IN1 và IN2 cho ra kết quả 32 bit chứa
trong từ kép OUT (4 byte).
Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép chia số thực 32 bit IN1 cho số thực 32 bit IN2. Kết qủa 32 bit
chứa trong từ kép OUT (4 byte). Trong lệnh này cũng sử dụng các bit nhớ đặc biệt sau
để báo trạng thái:
TRANG - 51
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ:
LD I0.0
MOVW +6000, AC0
MOVW +4000, AC1
MOVW +41, VW10
MOVW +200, VW102
MOVW+4000, W202
LD I0.1
+I AC1, AC0
MUL AC1, VD100
DIV VW10, VD200
TRANG - 52
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
LBL 0
Ý nghĩa :
Lệnh này có thể đặt ở trong chương trình chính và cũng có thể đặt ở trong chương
trình con. Ta có thể hiểu đây là một địa chỉ để chương trình thực hiện bắt đầu từ đó khi
có lệnh nhãy đến. Địa chỉ nhãn này được đặt tên theo thứ tự từ 0, 1, 2, 3.....
3.9.2 Lệnh nhảy đến nhãn :
Dạng LAD : Dạng STL :
JMP 0
Ý nghĩa :
Lệnh này có thể đặt ở trong chương trình chính và cũng có thể đặt ở trong chương
trình con nhưng với điều kiện là ở trong đó có địa chỉ nhãn đó. Khi chương trình thực
hiện gặp lệnh này thì chương trình lập tức nhãy đến địa chỉ nhãn đó.
TRANG - 53
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
SBR 0
Ý nghĩa :
Lệnh này thường đặt đầu chương trình con và có địa chỉ theo thứ tự từ 0, 1, 2, 3, 4....
Khi trong chương trình chính gọi đến địa chỉ của chương trình con nào thì chương
trình con đó bắt đầu thực hiện từ đây.
RET
Ý nghĩa :
Lệnh này đặt ở cuối chươnh trình con. Khi gặp lệnh này thì chương trình sẽ kết thúc
chươnh trình con và trở về (Return) thi hành lệnh kề sau lệnh đã gọi nó.
Ý nghĩa :
Lệnh gọi chương trình con là lệnh chuyển điều khiển đến chương trình con được gọi.
Khi kết thúc chương trình con thì việc điều khiển lại được chuyển trở về lệnh tiếp theo
trong chương trình chính ngay sau lệnh gọi chương trình con. Từ một chương trình
con có thể gọi được một chương trình con khác trong nó, có thể gọi như vậy nhiều
nhất là 8 lần đối với S7-200.
TRANG - 54
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TODR VB0
Ý nghĩa :
Lệnh này đọc nội dung của đồng hồ thời gian thực rồi chuyển sang mã BCD và lưu
vào bộ đệm 8 byte liên tiếp nhau theo thứ tự như sau :
Trong đó byte đầu tiên được chỉ định bởi toán hạng T trong câu lệnh, byte 7 chỉ sử
dụng 4 bit thấp để lưu giá trị các ngày trong tuần.
TODW VB0
Ý nghĩa :
Lệnh này có tác dụng ghi nội dung của bộ đệm 8 byte với byte đầu tiên được chỉ định
trong toán hạng T vào đồng hồ thời gian thực. Trong đó T thuộc 1 trong những vùng
nhớ sau : VB, IB, QB, MB, SMB.
Nếu cần điều chỉnh các thônng số về năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây, ngày trong
tuần thì điều chỉnh các byte như sau :
TRANG - 55
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ :
Để điều chỉnh giá trị ngày ta làm như sau :
LD I0.0
TODR VB100
MOVB VB102, AC0
INCB AC0
MOVB AC0, VB102
TODW VB100
TRANG - 56
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 57
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Tín hiệu tác động là tín hiệu do con người tác động (chẳng hạn nút nhấn khởi động),
tín hiệu reset là tín hiệu chung cho tất cả các bước (nút dừng hệ thống ), tín hiệu
chuyển trạng thái là tín hiệu đưa ra điều khiển các thiết bị chấp hành khi bước đó đã
hội đủ điều kiện, tín hiệu điều kiện chuyển bước có thể là tín hiệu lấy từ tín hiệu
chuyển trạng thái bước trên qua timer hoặc qua một cổng logic nào đó. Để minh hoạ
cho kiểu lập trình này ta xét ví dụ bên dưới:
TRANG - 58
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ 1 :
Lập trình điều khiển 1 dãy gồm 4 đèn họat động như sau :
- Bước 1 : Nhấn I0.1 đèn 1 sáng
- Bước 2 : Nhấn I0.2 đèn 1 tắt và đèn 2 sáng
- Bước3 : Nhấn I0.3đèn 2 tắt và đèn 3 sáng
- Bươc 4 : Nhấn I0.4 đèn 3 tắt và đèn 4 sáng
- Nhấn I0.0 thì tắt bất kỳ đèn nào đang sáng.
Sơ đồ khối :
I0.0 I0.1
TRANG - 59
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ghi chú :
I0.0: Nút dừng
I0.1: Nút khởi động bước 1 M0.1: Biến trung gian bước 1
I0.2: Nút khởi động bước 2 M0.2: Biến trung gian bước 2
I0.3: Nút khởi động bước 3 M0.3: Biến trung gian bước 3
I0.4: Nút khởi động bước 4 M0.4 : Biến trung gian bước 4
Q0.1: Đèn 1 Q0.2 : Đèn 2
Q0.3 : Đèn 3 Q0.4 : Đèn 4
TRANG - 60
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ 2 :
Lập trình điều khiển 1 dây chuyền sản xuất gồm 4 động cơ hoạt động như sau :
- Nhấn nút nhấn 1 động cơ Đ1 chạy, sau 30 giây mới cho vận hành động cơ Đ2
- Sau 30s nếu nhấn nút nhấn 2 động cơ Đ2 chạy đồng thời Đ1 tắt
- Sau 30s nếu nhấn nút nhấn 3 động cơ Đ3 chạy đồng thời Đ2 tắt
- Sau 30s nếu nhấn nút nhấn 4 động cơ Đ4 chạy đồng thời Đ3 tắt
- Nhấn nút nhấn 4 bất kỳ động cơ nào chạy cũnhg dừng
Sơ đồ khối:
I0.4 I0.1
Böôùc 1
Reset
M0.2 T37 10s
I0.2
Reset Böôùc 2
M0.3 T38 10s
I0.3
Reset Böôùc 3
M0.4
T39 10s
I0.4
Böôùc 4
Reset
TRANG - 61
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 62
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Traïngthaùi 3
Ví dụ:
Lập trình điều khiển 1 động cơ hoạt động như sau : Nhấn nút khởi động động cơ chạy,
nhấn nút dừng động cơ sẽ ngừng và đèn báo nhấp nháy trong 5s, sau 5s đó động cơ
mới có thể khởi động lại được. Nếu có sự cố thì động cơ sẽ ngừng ngay.
Sơ đồ trạng thái cho hệ thống :
Ñeøn baùo
Timer
I0.1 (Nuùt nhaán döøng )
5s
Söï coá I0.0
Chaïy
Nuùt Khôûi ñoäng
Döøng
TRANG - 63
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 64
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
SBR 0 chương trình con thứ nhất Thực hiện khi được chương
....... trình chính gọi
RET
INT 0 chương trình xử lý ngắt thứ nhất Thực hiện khi có tín hiệu báo
...... ngắt
RET
Hình 4.3: Cấu trúc lập trình kiểu chương trình con của S7-200
TRANG - 65
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 66
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
PLC S7-300 ngoài có những đặc điểm của S7-200 còn được nâng cấp thêm, để tăng số
lượng đầu vào ra, hàm,…
5.1 Cấu trúc, chức năng PLC S7_300
Các khối chức năng
° Khối tín hiệu (SM:singnal module)
- Khối ngõ vào digital: 24VDC, 120/230VAC
- Khối ngõ ra digital: 24VDC
- Khối ngõ vào analog: Áp, dòng, điện trở, thermocouple
° Khối giao tiếp (IM): Khối IM360/IM365 dùng để nối nhiều cấu hình. Chúng điều
khiển nhiều thanh ghi của hệ thống.
° Khối giả lập (DM): Khối giả lập DM370 dự phòng các khối tín hiệu chưa được chỉ
định.
° Khối chức năng (FM): thể hiện những chức năng đặc biệt sau:
- Đếm
- Định vị
- Điều khiển hồi tiếp
° Xử lý liên lạc (CP):
- Nối điểm-điểm
- Mạng PROFIBUS
- Ethernet công nghiệp
5.2 Module CPU
Module CPU là loại module có chứa bộ vi xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ, các bộ thời
gian, bộ đếm, cổng truyền thông (RS485)… và có thể có 1 vài cổng vào ra số. Các
cổng vào ra số có trên module CPU được gọi là cổng vào/ra onboard.
PLC S7_300 có nhiều loại module CPU khác nhau. Chúng được đặt tên theo bộ vi xử
lý có trong nó như module CPU312, module CPU314, module CPU315…
Những module cùng sử dụng 1 loại bộ vi xử lý, nhưng khác nhau về cổng vào/ra
onboard cũng như các khối hàm đặc biệt được tích hợp sẵn trong thư viện của hệ điều
hành phục vụ việc sử dụng các cổng vào/ra onboard này sẽ được phân biệt với nhau
trong tên gọi bằng thêm cụm chữ IFM(Intergrated Function Module). Ví dụ như
Module CPU312 IFM, Module CPU314 IFM…
Ngoài ra còn có các loại module CPU với 2 cổng truyền thông, trong đó cổng truyền
thông thứ hai có chức năng chính là phục vụ việc nối mạng phân tán. Các loại module
này phân biệt với các loại module khác bằng cụm từ DP (Distributed Port) như là
module CPU315-DP.
TRANG - 67
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Trong luận văn sử dụng loại module 314 IFM sẽ được giới thiệu kĩ ở phần sau.
5.3 Module mở rộng
Các module mở rộng được chia thành 5 loại chính:
5.3.1- PS (Power supply): Module nguồn nuôi. Có 3 loại:2A, 5A, 10A.
5.3.2- SM (Signal module): Module mở rộng cổng tín hiệu vào/ra, bao gồm:
a-DI (Digital input): Module mở rộng các cổng vào số. Số các cổng vào số mở rộng có
thể là 8, 16, 32 tuỳ từng loại module.
b-DO (Digital output): Module mở rộng các cổng ra số. . Số các cổng ra số mở rộng có
thể là 8, 16, 32 tuỳ từng loại module.
c-DI/DO (Digital input/ Digital output): Module mở rộng các cổng vào/ra số.. Số các
cổng vào/ra số mở rộng có thể là 8 vào/8 ra hoặc 16 vào/ 16 ra tuỳ từng loại module.
d-AI (Analog input): Module mở rộng các cổng vào tương tự. Số các cổng vào tương
tự có thể là 2, 4, 8 tuỳ từng loại module.
e-AO (Analog output): Module mở rộng các cổng ra tương tự. Số các cổng ra tương tự
có thể là 2, 4 tuỳ từng loại module.
f-AI/AO (Analog input/ Analog output): Module mở rộng các cổng vào/ra tương tự.
Số các cổng vào/ra tương tự có thể là 4 vào/2 ra hay 4 vào/4 ra tuỳ từng loại module.
5.3.3 IM (Interface module): Module ghép nối, nối các module mở rộng lại với nhau
thành 1 khối và được quản lý chung bởi 1 module CPU. Thông thường các module mở
rộng được gá liền với nhau trên 1 thanh đỡ gọi là rack. Trên mỗi rack có thể gán nhiều
nhất là 8 module mở rộng (không kể module CPU, module nguồn nuôi. Một module
CPU S7_300 có thể làm việc trực tiếp với nhiều nhất 4 racks và các racks này phải
được nối với nhau bằng module IM.
5.3.4 FM (Function module): Module có chúc năng điều khiển riêng. Ví dụ như
module PID, module điều khiển động cơ bước…
5.3.5 CP (Communication module): Module phục vụ truyền thông trong mạng giữa
các PLC với nhau hoặc giữa PLC với máy tính.
5.4 Ngôn ngữ lập trình
PLC S7_300 có 3 ngôn ngữ lập trình cơ bản sau:
5.4.1 Ngôn ngữ “liệt kê lệnh”, ký hiệu là STL (Statement List). Đây là dạng ngôn
ngữ lập trình thông thường của máy tính. Một chương trình được ghép bởi nhiều câu
lệnh theo 1 thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm 1 hàng và đều có cấu trúc chung là
“tên lệnh”+”toán hạng”.
Ví dụ:
TRANG - 68
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
5.4.2 Ngôn ngữ “hình thang”, ký hiệu là LAD (Ladder Logic). Đây là dạng ngôn
ngữ đồ hoạ thích hợp với những người quen thiết kế mạch điều khiển logic.
TRANG - 69
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ: FC1, FC7, FC30…ngoài ra còn có các hàm SFC là các hàm đã được tích hợp
sẵn trong hệ điều hành.
- FB (Function Block): tương tự như FC, FB còn phải xây dựng 1khối dữ liệu riêng
gọi là DB (Data Block) và cũng có các hàm SFB là các hàm tích hợp sẵn trong hệ
điều hành.
+ Vùng chứa các tham số hệ điều hành và chương trình ứng dụng:
- I (Process image input): Miền bộ đệm dữ liệu các ngõ vào số. Trước khi bắt đầu thực
hiện chương trình, PLC sẽ đọc tất cả giá trị logic của các cổng vào rồi cất giữ chúng
trong vùng I. khi thực hiện chương trình CPU sẽ sử dụng các giá trị trong vùng I mà
không đọc trực tiếp từ ngõ vào số.
- Q (Process image output): tương tự vùng I, miền Q là bộ đệm dữ liệu cổng ra số. Khi
kết thúc chương trình, PLC sẽ chuyển giá trị logic của bộ đệm Q tới các cổng ra số.
- M (Memory): Miền các biến cờ. Do vùng nhớ này không mất sau mỗi chu kì quét
nên chương trình ứng dụng sẽ sử dụng vùng nhớ này để lưu giữ các tham số cần thiết.
Có thể truy nhập nó theo bit (M), byte (MB), theo từ (MW) hay từ kép (MD).
- T (Timer): Miền nhớ phục vụ bộ thời gian bao gồm việc lưu trữ các giá trị đặt trước
(PV-Preset Value), các giá trị tức thời (CV-Current Value) cũng như các giá trị logic
đầu ra của Timer.
- C (Counter): Miền nhớ phục vụ bộ đếm bao gồm việc lưu giữ các giá trị đặt trước
(PV-Preset Value), các giá trị tức thời (CV-Current Value) cũng như các giá trị logic
đầu ra của Counter.
- PI: Miền địa chỉ cổng vào của các module tương tự (I/O External input)̣. Các giá trị
tương tự tại cổng vào của module tương tự sẽ được module đọc và chuyển tự động
theo những địa chỉ. Chương trình ứng dụng có thể truy cập miền nhớ PI theo từng byte
(PIB), từng từ (PIW) hoặc theo từng từ kép (PID).
- PQ: Miền địa chỉ cổng ra của các module tương tự (I/O External output)̣. Các giá trị
tương tự tại cổng vào của module tương tự sẽ được module đọc và chuyển tự động
theo những địa chỉ. Chương trình ứng dụng có thể truy cập miền nhớ PI theo từng byte
(PQB), từng từ (PQW) hoặc theo từng từ kép (PQD).
+ Vùng chứa các khối dữ liệu, được chia thành 2 loại:
- DB (Data block): Miền chứa các dữ liệu được tổ chức thành khối. Kích thước hay số
lượng khối do người sử dụng qui định. Có thể truy nhập miền này theo từng bit
(DBX), byte( DBB), từng từ (DBW), từ kép (DBD).
- L (Local data block): Miền dữ liệu địa phương, được các khối chương trình OB, FC,
FB tổ chức và sử dụngcho các biến nháp tức thời và trao đổi dữ liệu của biến hình thức
với những khối đã gọi nó. Toàn bộ vùng nhớ sẽ bị xoá sau khi khối thực hiện xong. Có
thể truy nhập theo từng bit (L), byte (LB), từ (LW), hoặc từ kép (LD).
5.5.2 Các ngõ vào ra
+ 20 ngõ vào số được định địa chỉ từ I124.0 đến I126.3 trong đó:
TRANG - 70
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Các ngõ vào từ I124.0 đến I124.3 là các ngõ vào đặc biệt có thể được dùng làm bộ
đếm tốc độ cao (high speed counter) đến 10Khz hoặc ngắt ngoài.
+ Các ngõ ra số từ Q124.0 đến Q125.7 có mức điện áp là 24VDC và dòng tối đa là
0.5A (16 ngõ ra số)
+ Có 4 ngõ vào Analog có địa chỉ từ PIW128 đến PIW134 và 1ngõ ra tương tự có địa
chỉ là PQW128 với tín hiệu dòng ± 20mA hoặc áp ± 10V có độ phân giải 11 bit và 1
bit dấu. Các ngõ vào tương tự có đặc điểm là chỉ được truy cập bằng từ (PIW)
Khi I0.0 và I0.1 đồng thời lên mức 1 thì ngõ ra Q0.0 ON
TRANG - 71
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Lệnh OR
Ví dụ:
Khi 1 trong 2 ngõ vào I0.0 hoặc I0.1 lên mức 1 thì ngõ ra Q0.0 ON
Lệnh AND NOT
Ví dụ:
TRANG - 72
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
- Với số nguyên
So sánh bằng
Ví dụ:
So sánh bé hơn
Ví dụ:
TRANG - 73
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ:
- Với số thực
So sánh bằng So sánh khác
Ví dụ:
TRANG - 74
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 75
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
TRANG - 76
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Ví dụ:
15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
TRANG - 77
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Độ phân giải
0 0 10ms
0 1 100ms
1 0 1s
1 1 10s
Thời gian có thể được khai báo dưới dạng bằng kiểu S5T
Ví dụ: S5T#3s
Trong luận văn sử dụng loại Timer SD là loại Timer trễ theo sườn lên không có nhớ
(On Delay Timer):Ngõ ra lên mức 1 khi ngõ vào EN=1 và giá trị CV (Current
Value)=0.
Ví dụ:
TRANG - 78
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
- S : tín hiệu đặt (BOOL), khi có sườn lên thì giá trị đặt được
nạp cho CV
- PV : giá trị đặt (WORD)
- R : tín hiệu xoá (BOOL), khi có sườn lên thì giá trị CV được
xoá về 0.
- Q : ngõ ra
- CV : giá trị hiện tại của bộ đếm dạng Integer
- CV_BCD : giá trị hiện tại của bộ đếm dạng BCD
Loại Counter đếm lên
Giống loại Counter trên nhưng không có chân kích đếm xuống.
5.5.4 Thư viện hàm S7 300 thông dụng (phụ lục B)
5.6 Giải pháp mạng
Mạng công nghiệp là hệ thống đo lường và điều khiển hiện đại bao gồm máy tính,
PLC, vi xử lý ghép nối với cảm biến và chấp hành, thông thường các thiết bị này
không tập trung mà phân tán, việc trao đổi thông tin được thực hiện dưới dạng số và
truyền nối tiếp.
Mạng công nghiệp thường gồm 7 lớp: Lớp vật lý, lớp liên kết dữ liệu, lớp mạng, lớp
vận chuyển, lớp phiên, lớp trình và lớp ứng dụng. Tuy nhiên có 1 số mạng người ta chỉ
thiết kế trên hai hoặc ba lớp cơ bản, tuỳ vào mỗi hãng mà có các mạng khác nhau. Sau
đây là 1 số mạng công nghiệp đã được sử dụng rộng rãi:
- Mạng Ethernet
- Foundation FieldBus, MPI, Profibus
- Can
- DiviceNet
- ModBus
- SDS (Smart distributed System)
- InterBus-S
- AS-Interface (Actuaator Sensor Interface)
- Combobus-S, Combobus-D
TRANG - 79
TÀI LIỆU HỌC TẬP PLC Copyright by Tuan Manh: 0915191501
Hiện nay, để giao tiếp giữa PLC với máy tính, đơn giản nhất là sử dụng phần mềm
WinCC được cài đặt trên máy tính cùng với cáp chuyển đổi PPI hoặc MPI (Nếu muốn
kết nối nhiều PLC) chuyển đổi tín hiệu RS485 sang RS232 truyền sang máy tính vào
cổng Com RS232. WinCC là phần mềm tương đối mạnh bao gồm các thư viện được
viết sẵn tuy nhiên WinCC chưa phải là 1 ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hoàn
chỉnh như C++, Delphi hay Visual Basic mà là phần mềm đóng gói các thao tác, ứng
dụng, hoạt động thông dụng trong công nghiệp dựa trên ngôn ngữ lập trình C. Vì thế
sẽ đỡ mất công sức rất nhiều để lập trình trên PLC và trên máy tính khi sử dụng phần
mềm WinCC và ngược lại, nếu dùng các ngôn ngữ lập trình như C++, Delphi hay
Visual Basic, khi đó ta phải lập trình mạng cho hệ thống và phải dựa vào các hàm lập
sẵn cho Module truyền thông của PLC S7_300.
Không phải mọi CPU đều có Module truyền thông CP (Communication Processor),
CP có ưu điểm là có sự hỗ trợ mạnh về hàm thư viện và tính năng vượt trội như tốc độ,
số Byte dữ liệu và sự tương thích cao. Tuy nhiên hầu hết các CPU đều có ít nhất 1
cổng MPI là cổng COM RS485 dùng để đổ chương trình vào ROM của PLC, giao tiếp
và nối mạng. Một số hàm được lập trình sẵn để phục vụ cho cổng COM:
- SFC60”GD_SND” (global data send): gởi dữ liệu dưới dạng gói GD, gói GD phải
đươc tạo trước bằng phần mềm STEP7 (sẽ được trình bày kĩ ở trong chương truyền
thông bằng MPI).
- SFC61”GD_RCV” (global data receive): nhận dữ liệu dưới dạng gói GD.
- SFC65”X_SEND”: gởi dữ liệu đến đối tác truyền thông khác.
- SFC66”X_RCV”: nhận dữ liệu từ đối tác truyền thông khác.
TRANG - 80