You are on page 1of 15

1.

Mở bài (Introductions)

Mở bài là phần bạn diễn tả lại yêu cầu cụ thể mà đề bài nêu ra. Ở phần này, bạn chỉ nên viết một câu ngắn gọn,
xúc tích và đủ ý. Lưu ý nêu mốc thời gian phân tích nếu có. Đặc biệt, câu mở bài phải viết lại đề với ngôn từ của
bạn, không được bê nguyên văn nội dung đề bài.

Mẫu câu: The graph/ chart/ pie chart/ bar chart/ line chart/ table + shows/ indicates/ represents/ illustrates/
compares/ describes + what? where? when? (Biểu đồ/bảng minh hoạ/ chỉ ra/ so sánh + …)

Ví dụ: The line graph illustrates the number of people who are interested in the two music websites within 15 days
of a month.

2. Thân bài (Body)

Đối với phần thân bài task 1, bạn nên sử dụng 2-3 đoạn để phân tích những số liệu đã cho. Với dạng biểu đồ bạn
nên có 3 đoạn nêu xu hướng chung, những điểm nổi bật và so sánh đối chiếu số liệu.

Chú ý:

– Trước khi bắt tay vào viết, bạn nên lập dàn ý những ý cần viết tại phần thân bài. Chỉ tìm so sánh những điểm nổi
bật, tránh dài dòng. Chỉ cần đưa ra những số liệu chính, không cần nhắc tới toàn bộ số liệu khi phân tích.

– Phân tích phần thân bài không nên đưa ra những ý kiến cá nhân hay mang tính dự đoán. Bạn hãy tập trung vào
việc làm rõ những số liệu mà đề bài đưa ra.

– Các mẫu câu thường sử dụng ở phần thân bài đó là những mẫu câu so sánh, đối chiếu hoặc đưa ra số liệu
thông qua những cụm giới từ hoặc mệnh đề quan hệ.

Một số mẫu câu quen thuộc đối với phần thân bài:

In general, … – Nhìn chung, …..


As can be seen from the chart, …
Như bạn có thể nhìn thấy từ biểu đồ, …
It can be seen from the chart, …
It is clear from the graph that … Rõ ràng từ biểu đồ rằng …
As is illustrated by the chart, … Như bạn có thể nhìn thấy từ biểu đồ, …
As the chart also shows, …
Biểu đồ cũng chỉ ra
As also shown, …
On the other hand, …
Mặt khác, …
In contrast, …
Interestingly, …
Thú vị/ Ngạc nhiên là …
Surprisingly, …
The higest/ lowest percentage of ….. Phần trăn cao nhất/ thấp nhất của ….
3. Kết luận (Conclusion)

Đối với phần thi task 1, phần kết luận không nhất thiết phải viết. Đặc biệt với dang biểu đồ, bảng, nếu bạn đã có
đoạn miêu tả xu hướng chung tại thân bài, bạn nên lược bỏ phần kết bài để tránh dài dòng, lặp ý. Khi viết phần kết
bài, bạn có thể đưa ra một câu dự đoán về tương lai đối với các dạng biểu đồ, bảng.

Mẫu câu:

– Overall, the data indicates that …

– In conclusion, …

– To sum up, ….

Với việc luyện viết, bạn cần chăm chỉ mỗi ngày, điều này sẽ giúp bạn phản ứng nhanh và không lúng túng khi đọc
đề.

Có rất nhiều cách luyện viết. Trong đó, bài của bạn sẽ hấp dẫn hơn khi sử dụng những collocations thay vì động
từ đơn. Đây cũng là tiêu chí giúp bài viết của bạn được đánh giá cao nhờ biết cách sử dụng ngôn từ phong phú.

Cụm tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Examples


To play/have a(n) important/key/vital/crucial đóng vai trò quan Taxes play an important roles in
role in (doing) sth trọng trong việc… developing of national economic.
To make Technology have made significant
có sự đóng góp quan
significant/substantial/valuable/great/outstanding contribution to the development of
trọng/đáng kể cho…
contribution to sth manufacturing.
Many people advised that children
should be exposed to more
To be exposed to do sth tiếp xúc với điều gì
outdoor activities rather than
staying at home and watching TV.
Education gain benefits from the
lấy/có những lợi ích
To gain/derive benefit (from sth) process of applying technology
từ…
advances in class.
Environmental polution have a
có ảnh hưởng/tác
To have/exert an effect/impact/influence on sth bad impact on people’ health and
động đến…
climate change.
Price is a key factor influencing
là yếu tố chính ảnh
To be a key/contributing factor influencing sth customer’s decision of buying
hưởng đến…
product.
A big problem of Vietnam is
thu hẹp/mở rộng
narrowing the gap between the
To narrow/widen the gap between… and… khoảng cách giữa …
rich and the poor, especially in
và …
urban area.
Colaboration can stimulate the
thúc đẩy/kích thích sự
To stimulate/promote the development of sth development of economic,
phát triển
especially commerce.
có quyền được làm gì Women have a right to do
To have a right to do sth/ to be entitled to do sth
đó everything like a man.
có/đạt được thành
To have/enjoy/achieve a huge/great success in Vietnam achieve a great success in
công lớn/rực rỡ trong
doing sth develoing economic.
việc gì…
The success of a movie obviously
To benefit có lợi đáng kể từ việc
benefits enormously from a huge
greatly/enormously/considerably…from sth gì đó
budget spending on it.
A lot of manufactoring companies
have been trying to make products
To meet the need of/demand for sth đáp ứng nhu cầu về
that can meet the demand of
people.
thi hành một yêu
cầu/làm theo một yêu Vietnam have to fufill all
To fulfil a requirement/condition/obligation
cầu/kiều điện/tròn obligations of WTO.
nghĩa vụ/nhiệm vụ
People have been trying to gain
nâng cao/có hiểu
To have/gain knowledge/understanding of sth knowledge of foreign language to
biết/kiến thức về…
promote tourism.
Human being have undergone
trải qua sự thay đổi
To undergo a dramatic change in sth dramatic changes in science and
lớn về…
technology.
Trong đề thi IELTS Writing Task 1 chúng ta thường phải miêu tả và so sánh dữ liệu. Để bài đạt
điểm cao các bạn không những cần phải miêu tả chính xác những đặc điểm, xu hướng nổi bật
của các biểu đồ mà còn phải biết cách vận dụng linh hoạt vốn từ vựng, vốn ngữ pháp. Hôm nay
chúng ta hãy cùng tham khảo một số cấu trúc điển hình nhưng không kém phần độc đáo sau đây
để áp dụng vào bài tập của mình nhé!

1. Mẫu câu phần Introduction:

Ví dụ:
The diagram shows how salt is removed from sea water to make it drinkable…

Ví dụ:
The charts illustate the result of a public survey…
The chart shows the figure for unemployment in two countries
Ví dụ:
The tables give information about the world population…
The graph reveals information on how age influences the use of the Internet among people in a typical
country between 1998 and 2000.

2. Cấu trúc câu miêu tả xu hướng, thay đổi tăng giảm:

Ví dụ:
 There was a gradual rise in the price of gas.
 There has been a sharp drop in the price of gas.
 The price of oil rose gradually.
 The percentage of homes dropped dramatically.
 There was a fall in literacy levels.
 There has been an decrease in the cost of potato.
3. Cấu trúc câu so sánh:
AMES chúc các bạn có thể vận dụng một cách linh hoạt những cấu trúc "hay ho" trên đây vào bài viết
của mình và đạt điểm thật cao nhé!
Một trong số những tiêu chí chấm của IELTS Writing Task 2 là Ngữ pháp và Từ vựng được sử dụng trong
bài.
Ngữ pháp chủ yếu là về số lượng cấu trúc câu mà bạn sử dụng: câu đơn, câu ghép, câu phức; và độ chính
xác khi bạn sử dụng các cấu trúc đó. Trong bài này, mình sẽ trình bày về những cấu trúc câu khác nhau
được sử dụng để cải thiện điểm ngữ pháp trong bài luận Task 2. Áp dụng những cấu trúc câu này trong
quá trình luyện thi IELTS để có sự chuẩn bị tốt nhất cho bài thi thật.
Trong bài viết IELTS Writing Task 2, bạn nên sử dụng đa dạng các cấu trúc câu. Như đã nói ở trên, có ba
loại cấu trúc câu chính:
 Câu đơn – simple sentences
 Câu ghép – compound sentences
 Câu phức – complex sentences.
Sau đây mình sẽ trình bày cụ thể từng loại.

1. Câu đơn
Câu đơn là câu có một vế độc lập đứng một mình.

Ví dụ:

Computers are useful tools.

2. Câu ghép
Câu ghép là câu có nhiều hơn một vế độc lập. Trong loại câu này, các vế độc lập thường được nối với
nhau bởi các từ nối (conjunctions). Các conjunctions phổ biến là: and, nor, or, but, yet, so, for. Ngoài ra, có
thể nối bằng các trạng từ (adverbs) như: however, nevertheless, otherwise, instead, also, moreover,
furthermore, besides, consequently, therefore, thus, likewise.

Adverbs thường được dùng để nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép. Khi dùng adverbs, bạn lưu ý là
thường có dấu chấm phẩy trước adverb hoặc dấu phẩy đằng sau adverbs.

Dưới đây là một ví dụ về việc nối câu:

Ví dụ 1:

Câu đơn 1: Computers have improved the way people communicate at the workplace.
Câu đơn 2: An increasing number of companies are now using the email as a form of communication.
Câu ghép: Computers have improved the way people communicate at the workplace, so an increasing
number of companies are now using the email as a form of communication.
Ví dụ 2:

Câu đơn 1: The Internet is being used worldwide.


Câu đơn 2: Many people do not have access to the Internet.
Câu ghép: The Internet is being used worldwide; however, many people do not have access to it.

3. Câu phức
Một câu phức là câu có hơn một mệnh đề. Khác với câu ghép, câu phức được tạo ra bởi việc nối một
mệnh đề độc lập (independent clause) với một mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). Mệnh đề phụ
thuộc là loại mệnh đề không thể đứng một mình mà có nghĩa, mà phải đi kèm với một mệnh đề khác. Ví
dụ:

Computers are useful tools that offer several benefits to people.


Mệnh đề độc lập(Computers are useful tools) có thể đứng một mình. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc (that
offer several benefits to people) không thể tự tạo thành một câu.
Câu phức thường dùng các từ để nối các mệnh đề lại với nhau, ví dụ:

Conjunctions of contrast: although, though, even though, while, whereas


Conjunctions of cause and effect: as, since, because, in order that
Conjunctions of condition: if, unless, only if, even if, in case (that), whether or not
Conjunctions of time: until, after, before, while, since, when
Relative pronouns: which, that, who, whose, whom.
Chúng ta cùng xem xét một vài ví dụ về việc ghép câu đơn thành câu phức, sử dụng conjunctions và
relative pronouns nhé!

Ví dụ 1:

Câu đơn 1: Computers can be used in harmful ways.


Câu đơn 2: Computers offer several benefits to people.
Câu phức: Although computers can be used in harmful ways, they also offer several benefits to people.
Ví dụ 2:

Câu đơn 1: Computers are useful tools.


Câu đơn 2: Computers offer several benefits to people.
Câu phức: Computers are useful tools that offer several benefits to people.
Because computers are useful tools, they offer several benefits to people.
Nắm được lý thuyết về các cấu trúc câu rồi, bây giờ chúng ta cùng thực
hành ghép câu nhé các bạn!!!

Các bạn hãy thử viết lại các câu đơn sau thành câu ghép hoặc câu phức
nhé.
Có nhiều cách làm đúng cho một cặp câu đơn như vậy. Mình sẽ làm câu đầu tiên để các bạn dễ hiểu.

A
Japan is a world leader in modern technology.

Japan still maintains its traditional values, such as respect for elders.

Một số cách làm gợi ý:

 Although Japan is a world leader in modern technology, it still maintains its traditional values, such as
respect for elders.
 Japan is a world leader in modern technology, though it still maintains its traditional values, such as
respect for elders.
 Japan is a world leader in modern technology; however, it still maintains its traditional values, such as
respect for elders.
Và sau đây là đến lượt các bạn thực hành nè:

B
Computers have a wide variety of software available.
The software can complete certain tasks automatically.

C
There are some clear disadvantages of online study.
The benefits provide students with a valuable alternative to classroom learning.
D
Watching television exposes people to opinions from outside their own cultural group.
This leads to a greater understanding of the views of others.

E
Many animals live short lives in terrible conditions.
Then they are killed and sold as meat.

F
Pressure at work and home is increasing.
Many people suffer from high levels of stress.
Tiếng Anh bao gồm 4 loại câu căn bản sau:

– Simple
– Compound
– Complex
– Compound-Complex

I. Simple sentence – Câu đơn trong IELTS:


– Một câu đơn giản là một câu chỉ chứa 1 mệnh đề gồm chủ ngữ và vị ngữ.

– Learning English is important nowadays.


 Công thức: S + V
Bên cạnh đó các trường hợp đặc biệt sau đây cũng được xem là simple sentence nhé:
Câu có 2 chủ ngữ:
 Learning English and computer using are important nowadays.
 Công thức: SS + V
Câu có 2 động từ:
 I play some video games and learn English on my computer.
 Công thức: S + VV
Câu có 2 chủ ngữ và 2 động từ:
 My sister and I play some video games and learn English on our computer.
 Công thức: SS + VV
II. Compound Sentence – Câu ghép trong IELTS
– Một câu ghép gồm 2 hoặc 3 mệnh đề độc lập (independent clause) hay còn gọi là những câu đơn giản được nối với
nhau.
– Trong cấu trúc câu này, các mệnh đề được nối với nhau bằng liên từ – Conjuntions:

 F= for
 A= and
 N= nor
 B= but
 O= or
 Y= yet
 S= so
 Từ ” fanboy ” là một cách viết để các bạn có thể nhớ các conjuntions phổ biến nhất một cách dễ dàng, đây là các
liên từ khác nhau để tạo nên câu ghép (Còn rất nhiều liên từ khác nữa nhé).
 Các bạn cũng nên lưu ý là các conjunctions trong academic English không được phép đứng đầu câu. Ví dụ:
 One of my friends invited me to his party tonight. But I have to work until 8pm tonight, so I think that I will
apologize him. (Để sửa câu này các bạn có thể dùng nhiều cách khác nhau, các bạn có thể nối câu này với câu
trước đó, hoặc dùng transition thay cho conjunction (dùng cách này các bạn nhớ chú ý dấu câu nhé))
– Đây là một số ví dụ về các cấu trúc câu ghép:

Playing video game is fun, but it can be dangerous too.


– Công thức = S+V+ comma + conjunction+ S+V

Playing video game is fun, but it can be dangerous too, so we must be careful.
– Công thức = S+V+ comma + conjunction + S+V+ comma+ conjunction + S + V.

Lưu ý: Sử dụng quá nhiều mệnh đề trong 1 câu sẽ gây khó khăn để người đọc theo kịp ý bạn muốn diễn đạt. Bạn cũng
không thể dùng 1 liên từ 2 lần trong 1 câu để nối mệnh đề. Hơn nữa trước khi bắt đầu nối câu các bạn không được
phép quên dấu phẩy (comma) đặt phía trước conjunctions, nếu không các bạn sẽ bị mark run-on sentence.
– Ví dụ câu sai:

1. Computers are used widely in most countries now,and they are a sign of progress, and we must ensure everyone has
access to them.
2. Computers are used widely in most countries now (thiếu dấu phẩy)and they are a sign of progress and we must ensure
everyone has access to them.
III. Complex Sentence – Câu Phức (dạng căn bản)
– Câu phức là câu khó hơn câu ghép (đó là có thể lý do tại sao chúng được gọi là ‘ phức tạp ‘).

– Sau đây là các cấu trúc câu thực sự dành cho IELTS, vì để đạt được điểm 6 trở lên cho phần ‘grammatical range and
accuracy’, bạn cần phải thể hiện rằng bạn thành thục các loại câu này. Nếu các câu phức tạp của bạn đa dạng hơn và
chính xác hơn thì số điểm cho phần ngữ pháp IELTS cũng tỉ lệ thuận với nó.

 Câu phức tạp là câu có ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) và 1 mệnh đề độc lập (independent
clause) liên kết với nhau, nhưng không sử dụng các liên từ nói trên “Fanboy” nhưng sử dụng các liên từ phụ thuộc
Subordinating Conjuntions.
 Để thành thạo dạng câu này, các bạn buộc phải phân biệt được đâu là independent clause và đâu là dependent clause.
Vị trí của dependent clause rất quan trọng dù nó không làm thay đổi nghiã của câu nhưng sẽ quyết định xem câu của
chúng ta nên có dấu phẩy (comma) hay không, qua đó quyết định tính đúng sai về mặt văn phạm của câu.

– Đây là một số liên từ phụ thuộc :

After; although; as; as if; as long as; as much as; as soon as; as though
Because; before; even if; even though; if; in order to; in case; once
Since; so that; that; though;
Unless; until
When; whenever; whereas; where; wherever; while

 Ví dụ:
1. He always takes time to cover carefully his daughter (independent clause) even though he is extremely
busy (dependent clause).
2. You should think about money saving from now (independent clause)if you want to study abroad (dependent clause).
3. Even thoughhe is busy (dependent clause), he always takes time to cover carefully his daughter (independent clause).
4. Ifyou want to study abroad (dependent clause), you should think about money saving from now (independent clause).

Lưu ý: Mệnh đề đi liền với liên từ trong câu phức chính là mệnh đề phụ thuộc (dependent clause).
Nếu mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) nằm phiá trước mệnh đề độc lập (independent clause) (ví dụ c và d) thì giữa 2
mệnh đề phải có dấu phẩy. Còn lại thì không (ví dụ a và b).
Nếu các bạn quên dấu phẩy trong trường hợp của c và d, các bạn sẽ bị mark run-on sentence. Còn nếu các bạn đặt dấu
chấm vào giữa hai mệnh đề (dù trong bất cứ trường hợp nào) ví dụ:
Even though he is busy (dependent clause). He always takes time to cover carefully his daughter (independent
clause).
Các bạn sẽ bị mark fragment (câu chưa hoàn chỉnh).

IV. Compound –Complex Sentence, câu ghép-phức trong IELTS


– Câu Compound – complex này cũng giống như các complex sentence nhưng nó gồm 1 câu đơn giản hoặc ghép đi trước
hoặc sau 1 câu phức tạp complex sentence. (Đừng quên các quy tắc về dấu câu nhé các bạn)

– Ví dụ:

1. When I got home last night, I ate a lot, but I was still hungry.
2. Last night, I ate a lot when I got home, but I was still hungry, so I went to shopping center to buy some more food.
IV. Conclusion:
Tóm lại, việc thành thục các mẫu câu compound, complex và compound-complex sẽ làm bài viết của các em đa dạng hơn
qua đó dễ ghi điểm phần grammar. NHƯNG, nếu mắc quá nhiều lỗi run-on đặc biệt là fragment, các em chắc chắn sẽ
không thể vượt qua điểm 5 dù cho ý các em hay đến đâu. Nên việc luyện tập là cực kỳ cần thiết.
Cấu trúc 1:

“while” sentence: dùng để so sánh giữa 2 trends trái ngược nhau (ví dụ 1 up, 1 down) của 2 nhân tố được mô tả trong
biểu đồ, biến câu của các em thanh 1 câu complex sentence độc đáo
For example:
Không dùng “While”: – In US, people tended to divorce more. In Europe, people divorced less in 2 continuous years
Dùng “While”: – While the US saw an upward trend in the number of divorces, the one in Europe was decreasing in two
continuous years.

Cấu trúc 2:
“respectively” sentence: để tránh việc lặp đi lặp lại câu miêu tả số liệu của một nhân tố trong biểu đồ. Respectively có
thể dùng với nghĩa là “lần lượt là” đấy các em
Lưu ý khi dùng respectively:
1. Số lượng số liệu phải bằng số lượng danh từ
2. Số liệu nào đứng trước thì danh từ của số liệu đó phải đứng trước
For example:
Không dùng “respectively”: The number of attendance at Cultural Events in Britain was 6000 in 1986, was 10000 in 2000.
Dùng “respectively”: The number or attendance at Cultural Events in Britain was 6000 and 10000,
in 1986and 2000 respectively. (có 2 số liệu là 6000 và 10000 ứng với hai năm là 1986 và 2000, theo đó do số liệu 6000
đứng trước nên năm của số liệu đó là 1986 phải đứng trước so với năm 2000)

Cấu trúc 3:
“saw” sentence: “saw” thường đi cùng với những (cụm) danh từ, vì vậy mẫu câu này sẽ thể hiện được khả năng chuyển
đổi giữa động từ và danh từ của các em, tránh việc sử dụng quá nhiều động từ miêu tả không cần thiết.
For example:
Không dùng “saw”: The number of students using personal computer in Hongkong rose by 2 thousands in 2000
Dùng “saw”: In 2000, Hongkong saw a rise of 2000 personal computers using by students
Các em có thể thấy phần màu xanh ở câu đầu đã được biến đổi thành cụm danh từ (màu đỏ) ở câu thứ 2. Về mặt ngữ
nghĩa, hai câu này có nghĩa giống nhau, nhưng câu 2 sẽ được đánh giá cao hơn vì nó thể hiện được người viết biết cách
tạo và dùng một noun phrase (cụm danh từ) để làm mới bài viết.
1/ So sánh hai câu độc lập với nhau:
Bạn có thể bắt đầu 1 câu mới với từ/cụm từ hàm ý so sánh, làm như vậy tức là bạn đã so sánh câu bạn chuẩn bị viết với
câu trước đó.

 a/ In contrast
Ví dụ: The most popular form of holiday among the Welsh was self-catering with over 60% choosing to cook for themselves. In
contrast, only 5 % of the English chose this form of vacation and hotel accommodation was much more popular at 48%.
 b/ In comparison
Ví dụ: Almost 50% of the English, Scots and Northern Irish chose to stay in a hotel for their holiday. In comparison, staying in
self-catering accommodation was much less popular with around 10% of people choosing this.
 c/ However
Ví dụ: The general pattern was for hotel accommodation to be the most popular with around half the people choosing it. The
majority of the Welsh, however, chose to stay in self-catering accommodation.
 d/ On the other hand
Ví dụ: It is clear that a majority of the British chose to stay in hotel for their holiday. On the other hand, there was an exception
to this because over 50% of the Welsh opted for self-catering accommodation.
+ Có 2 lưu ý khi dùng các từ/cụm từ này:
– Dùng dấu phẩy sau các transitional words như: In contrast, In comparison.
– However có thể được đặt ở giữa câu, không cần đặt ở đầu câu.

2/ So sánh trong cùng một câu


Bạn có thể so sánh các dữ kiện trong 1 câu. Các từ hay được sử dụng khi so sánh trong 1 câu là:

 a/ while
Ví dụ: While there are 4 million miles of train lines in the UK, there are only 3 million in France.
 b/ whereas
Ví dụ: Whereas the majority of the French prefer to travel to work by train, only a small minority of the British do.
 c/ although
Ví dụ: Although 15% of the French read novels, only 5% of the British do.
 d/ but
Ví dụ: Almost 25% of French females study maths with a private tutor, but nearly 60% study English with one.

3/ So sánh dùng more or less/fewer


Một trong những yêu cầu bắt buộc trong writing task 1 là bạn phải so sánh số liệu (numbers and nouns). Có 2 điểm ngữ
pháp cần ghi nhớ:
 a/ Than
Ví dụ: 5% more girls chose to read books than go to cinema.
 b/ Fewer/less
Fewer mobiles phones were bought in 2013 than 2014.
Less oil was consumed in 2013 than 2014.
+ Note:
– Sau “more/less/fewer” chúng ta dùng “than”

– Nếu danh từ không đếm được, dùng less; danh từ đếm được, dùng fewer.

4/ Cấu trúc so sánh dành cho các số liệu gần đúng; dùng: much/far/slightly or a number
Một trong những cách làm cho bài viết của bạn hay và chính xác hơn là sử dụng more/less/fewer + much/far/numbers.

 a/ Far fewer people chose to travel by train than by car.


 b/ 25% fewer people chose to travel by train than by car.

5/ So sánh dùng most or least/fewest


Không phải lúc nào bạn cũng so sánh/đối chiếu mọi thứ, nhưng có 2 số liệu mà bạn luôn phải quan tâm chú ý đứa vào
bài viết của mình, đó là “the highest/lowest number”
Ví dụ: The most popular form of entertainment in the UK was going to the cinema.
The least common form of transport was taking a taxi.

6/ So sánh dùng similar or same or as…..as


Ngoài việc so sánh sự khác nhau, với những số liệu giống nhau bạn cũng có thể “make comparison”

 a/ Similar (to)
Ví dụ: The percentage of females and males who studied languages at university were very similar.
A similar amount of gas and electricity was used domestically in homes.
The figures for 2012 were very similar to the figures for 2013.
 b/ Same as …as
Ví dụ: The percentage of females who studied at university in 2011 was almost exactly the same as in 2012.

7/ So sánh dùng with differ/different/difference


Còn đây là cách diễn đạt sự khác nhau giữa 2 đối tượng:

Ví dụ: The amount of time spent at home differed by almost 25% according to gender.
There was a difference of over 25% in the amount of time males and females spent at home.
This figure was very different among males, only half of whom watched television.

8/ So sánh dùng số liệu


Cách so sánh các số liệu khác nhau:

 a/ [5 million] more/less/fewer
Ví dụ: 5 million fewer units of gas were sold in 2014.
 b/ Twice
Ví dụ: Twice the amount of gas was used for cooking in this period. [Lưu ý: chúng ta chỉ dùng amount với các danh từ không
đếm được]
 c/ Three/four etc times
Ví dụ: Four times as many people chose to heat their house with electricity as with gas.
 d/ Half
Ví dụ: Half the number of people chose to use gas as electricity.
Electricity was half as popular as gas for cooking.

You might also like