You are on page 1of 16

BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2017/TT-BNNPTNT Hà Nội, ngày tháng năm 2017

THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy
sản

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của


Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi,
thủy sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
có hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi, thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương II
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 39/2017/NĐ-CP

Điều 3. Chất chính trong thức ăn chăn nuôi, thủy sản; sản phẩm bổ
sung vào môi trường nuôi
1. Chất chính trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho
gia súc, gia cầm và thủy sản là protein thô và lysine tổng số.
2. Chất chính trong các loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi, thủy sản
khác là các chỉ tiêu quyết định bản chất, công dụng của sản phẩm do nhà sản
xuất công bố và được ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo.
3. Sản phẩm bổ sung vào môi trường nuôi là các loại chế phẩm sinh học
từ động vật, thực vật, vi sinh vật và các chế phẩm từ chúng; các loại sản phẩm ở
dạng đơn chất hoặc hỗn hợp từ hóa chất (trừ hóa chất khử trùng, tiêu độc),
khoáng chất nhằm tạo thức ăn tự nhiên, ổn định môi trường nuôi, tăng hiệu quả
sử dụng thức ăn.
Điều 4. Quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới
Thức ăn chăn nuôi, thuỷ sản mới phải được khảo nghiệm theo quy trình
do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi xây dựng và trình Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành phù hợp với từng đối tượng vật nuôi. Trường hợp
đối tượng vật nuôi chưa có quy trình khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành thì cơ sở khảo nghiệm có thể tự xây dựng hoặc đề nghị
áp dụng quy trình khảo nghiệm phù hợp nếu được hội đồng thẩm định đề cương
khảo nghiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp nhận. Quy trình
khảo nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
1. Kiểm tra ban đầu: Phân tích trong phòng thí nghiệm về thành phần hoá học,
các chất dinh dưỡng, các chất độc hại của thức ăn khảo nghiệm theo tiêu chuẩn chất
lượng công bố, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và yêu cầu của hội đồng thẩm định đề
cương khảo nghiệm.
2. Đánh giá tác động của sản phẩm trên vật nuôi về khả năng sinh
trưởng, phát triển, sức sản xuất của vật nuôi, thủy sản và môi trường, đảm bảo
các yêu cầu:
a) Thời gian khảo nghiệm ít nhất một chu kỳ nuôi đối với gia súc, gia
cầm; một vụ nuôi đối với thủy sản từ cỡ giống lên cỡ thương phẩm; số lần lặp
lại của mỗi công thức khảo nghiệm tối thiểu là 03 lần.
b) Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của vật nuôi:
Đối với động vật trên cạn thực hiện khảo nghiệm trong các trại sản xuất
giống, trại nuôi thương phẩm gia súc, gia cầm đủ điều kiện khảo nghiệm.
Đối với thủy sản ở giai đoạn ấu trùng, giống: sử dụng bể xi măng, bể
kính, bồn composite.
Đối với thủy sản nuôi thương phẩm thực hiện khảo nghiệm trong lồng, bè,
ao, đầm.
c) Yếu tố kỹ thuật cần được bảo đảm thống nhất trong quá trình khảo
nghiệm:

2
Đối với gia súc và gia cầm: Chất lượng con giống đưa vào khảo nghiệm
phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ nuôi đúng theo
tiêu chuẩn hoặc quy trình kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành; các
lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng. Khác biệt lô thí
nghiệm và đối chứng là thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm.
Đối với động vật thủy sản: Chất lượng con giống phải bảo đảm theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ thả nuôi đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn;
các yếu tố môi trường: độ trong, nhiệt độ nước, pH, độ mặn, hàm lượng oxy hòa
tan, BOD, COD, NH3-N, NO2-N, độ cứng tổng cộng, lưu tốc nước đối với cá nuôi
lồng bè; các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng.
Khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn thủy sản khảo nghiệm.
3. Các chỉ tiêu theo dõi, bao gồm:
a) Đánh giá tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.
b) Tỷ lệ nuôi sống, trạng thái sức khỏe qua các giai đoạn phát triển của vật
nuôi.
c) Hệ số chuyển hóa thức ăn.
d) Dư lượng kháng sinh, hóa chất độc hại khác trong sản phẩm vật nuôi
và môi trường.
e) Các chỉ tiêu khác có liên quan.
Điều 5. Thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm có chứa kháng sinh kích
thích sinh trưởng
1. Kháng sinh sử dụng trong thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích kích thích
sinh trưởng cho gia súc, gia cầm được quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-
BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Danh mục, hàm lượng kháng sinh được phép sử dụng trong thức
ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm với mục đích kích thích sinh trưởng tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi gia súc,
gia cầm nhằm mục đích kích thích sinh trưởng phải đăng ký tên, hàm lượng của
kháng sinh sử dụng khi thực hiện đăng ký sản phẩm thức ăn chăn nuôi được
phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 6. Thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm có chứa kháng sinh phòng
bệnh, trị bệnh
1. Kháng sinh sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhằm
mục đích phòng, trị bệnh phải là các kháng sinh có trong danh mục thuốc thú y
được phép lưu hành tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi nhằm
mục phòng bệnh cho gia súc, gia cầm non và trị bệnh cho gia súc, gia cầm

3
không phải công bố tên, hàm lượng của kháng sinh trong hồ sơ đăng ký sản
phẩm thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam nhưng phải công bố
tên, hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngưng sử dụng trên
nhãn hàng hóa hoặc nhãn phụ, bao bì hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành trên thị
trường; lưu các thông tin về kháng sinh nêu trên trong hồ sơ sản xuất.
3. Chứng chỉ hành nghề về phòng, trị bệnh cho động vật của bác sỹ thú y
do Chi cục Chăn nuôi - Thú y cấp.
4. Chỉ được sử dụng kháng sinh phòng bệnh, trị bệnh trong thức ăn hỗn
hợp hoàn chỉnh cho lợn, gà, vịt, ngan, chim cút, thỏ; thức ăn tinh đối với gia súc
ăn cỏ được phép lưu hành tại Việt Nam.
5. Cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh nhằm mục đích
phòng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm có trách nhiệm ghi danh sách khách hàng,
mua thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh về số lượng, thời gian, chủng loại
thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh.
6. Cơ sở chăn nuôi có trách nhiệm sử dụng thức ăn chăn nuôi chứa kháng
sinh nhằm mục đích phòng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm theo đúng khuyến cáo
của nhà sản xuất và ghi nhật ký quá trình sử dụng.
Điều 7. Quy trình chỉ định tổ chức chứng nhận sự phù hợp thức ăn
chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
1. Tổ chức chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản có
nhu cầu tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi,
thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều
17 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP, gửi về Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi.
2. Quy trình kiểm tra, xác nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi,
thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với từng loại thức ăn chăn nuôi, thủy sản
tương ứng (hàng bao gói, hàng rời, hàng container, chất lỏng, các chất cần bảo
quản đặc biệt, đưa ra được các yếu tố rủi ro và phương pháp khắc phục nhằm
đảm bảo chất lượng, hiệu quả của việc kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn
chăn nuôi, thủy sản xuất, nhập khẩu) do tổ chức đăng ký tham gia hoạt động
kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
xây dựng và ban hành.
3. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
hợp lệ, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiến hành thành lập đoàn công tác
đánh giá năng lực của tổ chức đăng ký thông qua việc thẩm định hồ sơ, đánh giá
năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ban hành quyết định chỉ định sau khi
được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận (áp dụng
đối với trường hợp đăng ký chỉ định lần đầu). Mẫu quyết định chỉ định được quy
định tại Biểu mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 39/2017/NĐ-CP.

4
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Căn cứ kiểm tra chất lượng, độ dao động cho phép trong kiểm
tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản
1. Căn cứ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản:
a) Tiêu chuẩn công bố áp dụng: Các nội dung bắt buộc phải có trong tiêu
chuẩn của sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản được quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này. Các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công
bố theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nhãn hàng hoá phải thể hiện các nội dung được quy định tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; các quy định về kháng sinh, chất cấm
sử dụng trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
d) Các trường hợp kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng theo đề
nghị thì căn cứ theo nội dung yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị.
2. Độ dao động cho phép trong kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi,
thủy sản được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Thử nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản
1. Việc thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, thuỷ sản theo yêu cầu quản lý nhà
nước phải được thực hiện tại các phòng thử nghiệm và theo các phương pháp
thử được Tổng cục Thuỷ sản, Cục Chăn nuôi chỉ định.
2. Đối với các chỉ tiêu thử nghiệm theo yêu cầu quản lý nhà nước chưa có
phương pháp thử được chỉ định hoặc phương pháp thử được chỉ định và phương
pháp thử nêu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng khác nhau, Tổng cục Thủy sản,
Cục Chăn nuôi thành lập hội đồng tư vấn hoặc lấy ý kiến chuyên gia để xác định
phương pháp thử phù hợp. Căn cứ kết quả của hội đồng tư vấn hoặc ý kiến
chuyên gia, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi quyết định phương pháp tạm áp
dụng trong hoạt động quản lý nhà nước.
3. Thành phần hội đồng tư vấn hoặc ý kiến chuyên gia
Hội đồng tư vấn hoặc lấy ý kiến chuyên gia gồm ít nhất 05 người bao
gồm đại diện cơ quan chỉ định, đại diện các phòng thử nghiệm và các chuyên gia
có liên quan đến phương pháp thử.
Điều 10. Xử lý kết quả kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản
1. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong nước
Khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra thông báo cho cơ
sở được kiểm tra kết quả kiểm tra bằng văn bản hoặc email. Trong thời gian 05

5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nếu cơ sở được kiểm tra không có
ý kiến khiếu nại về kết quả phân tích, cơ quan kiểm tra tiến hành xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
Khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra báo cáo Tổng
cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi về kết quả kiểm tra, đồng thời thông báo cho cơ sở
có sản phẩm được kiểm tra.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nếu cơ
sở có sản phẩm thực ăn chăn nuôi, thuỷ sản được kiểm tra không có ý kiến khiếu
nại về kết quả kiểm tra, cơ quan kiểm tra tiến hành xử lý vi phạm theo quy định
của pháp luật.
3. Giải quyết khiếu nại kết quả kiểm tra
Trường hợp không nhất trí với kết quả kiểm tra, cơ sở được kiểm tra có
quyền kiến nghị bằng văn bản gửi cơ quan kiểm tra (đối với thức ăn chăn nuôi,
thủy sản trong nước) hoặc Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn
chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu) đề nghị kiểm tra, phân tích lại chất lượng tại
phòng thử nghiệm được chỉ định khác hoặc phòng thử nghiệm tại nước ngoài có
các tiêu chuẩn tối thiểu tương đương với phòng thử nghiệm ban đầu.
Trường hợp doanh nghiệp khiếu nại kết quả với lý do phương pháp thử
được chỉ định khác với phương pháp thử trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của
nhà sản xuất, cơ quan kiểm tra hoặc Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi giải
quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Điều 11. Giấy kiểm tra cảm quan, ngoại quan; giấy xác nhận chất
lượng; thông báo không đạt chất lượng
1. Giấy kiểm tra cảm quan, ngoại quan theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Giấy xác nhận chất lượng (theo Biểu mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) được cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng thức ăn
chăn nuôi, thủy sản có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Giấy xác nhận chất lượng chỉ
có giá trị đối với lô hàng được cấp trong điều kiện vận chuyển, bảo quản không làm
thay đổi chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã kiểm tra.
3. Thông báo không đạt chất lượng theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thông tư này được cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng thức ăn chăn nuôi,
thủy sản có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
Điều 12. Cấp giấy xác nhận chất lượng và giám sát lô hàng

6
1. Cấp giấy xác nhận chất lượng
a) Đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được áp dụng chế độ kiểm
tra thông thường, chế độ kiểm tra chặt: Cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận chất
lượng cho lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thử nghiệm.
b) Đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được áp dụng chế độ kiểm
tra giảm có thời hạn: Cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng
thức ăn chăn nuôi, thủy sản có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu trong thời hạn không
quá 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
c) Đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được áp dụng chế độ miễn
kiểm tra chất lượng có thời hạn: Cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận chất lượng
cho lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng được xác nhận.
d) Nội dung của giấy xác nhận chất lượng phải phù hợp với nội dung
kiểm tra; không xác nhận những nội dung chưa kiểm tra hoặc kết quả kiểm tra
không đạt yêu cầu.
2. Việc giám sát lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được áp dụng chế độ
miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn được thực hiện như trường hợp kiểm tra
thông thường.
Điều 13. Tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính lĩnh vực thức ăn
chăn nuôi, thủy sản
1. Tổng cục Thủy sản chịu trách nhiệm tiếp nhận và xử lý các thủ tục
hành chính lĩnh vực thức ăn thủy sản quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP.
2. Cục Chăn nuôi chịu trách nhiệm tiếp nhận và xử lý các thủ tục hành
chính lĩnh vực thức ăn chăn nuôi quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP.

Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Hiệu lực thi hành


1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số
điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý
thức ăn chăn nuôi.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành

7
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng
Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan,
tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét
sửa đổi, bổ sung ./.

Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG


- Như Điều 15;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP. trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; Nguyễn Xuân Cường
- Các Cục, Vụ liên quan trong Bộ, Thanh tra, Văn
phòng - Bộ NN & PTNT
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, CN.

8
Phụ lục 1
CÁC NỘI DUNG BẮT BUỘC PHẢI CÓ TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ
ÁP DỤNG SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn.
2. Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
3. Tên thương mại của thức ăn chăn nuôi, thủy sản (nhãn hiệu, ký mã hiệu).
4. Ký hiệu tiêu chuẩn.
5. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn.
6. Tài liệu viện dẫn.
7. Các chỉ tiêu kỹ thuật:
7.1. Nhóm chỉ tiêu cảm quan
7.2. Nhóm chỉ tiêu chất lượng
7.3. Nhóm chỉ tiêu an toàn
8. Thành phần nguyên liệu
9. Hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng
10. Bảo quản, vận chuyển.
11. Thời gian công bố tiêu chuẩn
12. Xác nhận của đơn vị công bố tiêu chuẩn

9
Phụ lục 2
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT TỐI THIỂU BẮT BUỘC PHẢI
CÔNG BỐ KHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm và thức
ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố
1 Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi - Mô tả
2 Độ ẩm % Không lớn hơn
3 Protein thô % Không nhỏ hơn
4 Năng lượng trao đổi (ME)* Kcal/kg Không nhỏ hơn
5 Xơ thô % Không lớn hơn
6 Canxi % Trong khoảng
7 Phốt pho tổng số % Trong khoảng
8 Lysine tổng số % Không nhỏ hơn
9 Methionine + Cystine tổng số % Không nhỏ hơn
10 Threonine tổng số % Không nhỏ hơn
11 Khoáng tổng số (hoặc tro thô) % Không lớn hơn
12 Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) % Không lớn hơn
Hoá chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc
13 mg/kg Không lớn hơn
tế và hàm lượng cụ thể - nếu có)
14 Côn trùng sống - Không có
Thức ăn thủy sản phải thêm các chỉ tiêu sau:
15 Béo tổng số % Trong khoảng
16 Ethoxyquin ppm Không lớn hơn**
17 Aflatoxin B1 ppb Không lớn hơn
18 Tỷ lệ vụn nát % Không lớn hơn
Số giờ quan
19 Độ bền trong nước sát Không nhỏ hơn
20 Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella) CFU/25g Không cho phép
21 Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) TB/g Không cho phép
* Cơ sở công bố chất lượng phải công bố phương pháp tính (không áp dụng đối
với thức ăn thủy sản).
** Hàm lượng Ethoxyquin không lớn hơn 150 ppm.
2. Đối với premix vitamin hoặc axit amin
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố
1 Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi - Mô tả
2 Độ ẩm % Không lớn hơn
IU/kg hoặc
3 Các loại vitamin đơn hoặc axit amin Không nhỏ hơn
mg/kg
4 Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) % Không lớn hơn
Hoá chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc
5 mg/kg Không lớn hơn
tế và hàm lượng cụ thể - nếu có)
6 Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể ) % Trong khoảng
3. Đối với premix khoáng

10
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố
1 Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi - Mô tả
2 Độ ẩm % Không lớn hơn
% hoặc
3 Các loại nguyên tố khoáng đơn Trong khoảng
mg/kg
4 Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) % Không lớn hơn
5 Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể) % Trong khoảng
4. Đối với premix vitamin - khoáng
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố
1 Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi - Mô tả
2 Độ ẩm % Không lớn hơn
IU/kg hoặc
3 Các loại vitamin đơn Không nhỏ hơn
mg/kg
% hoặc
4 Các loại nguyên tố khoáng đơn Trong khoảng
mg/kg
5 Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) % Không lớn hơn
Hoá chất, kháng sinh (nêu tên gốc hoặc tên quốc
6 mg/kg Không lớn hơn
tế và hàm lượng cụ thể - nếu có)
7 Chất mang (tên và hàm luợng cụ thể) % Trong khoảng
5. Đối với phụ gia thức ăn chăn nuôi, thủy sản hoặc chế phẩm sinh học
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố
1 Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi - Mô tả
2 Độ ẩm % Tối đa
Tên, công thức hoá học (nếu có) và/hoặc hàm Tối thiểu hoặc tối đa
3 -
lượng chất chính của hàng hoá hoặc trong khoảng*
4 Ethoxyquin (áp dụng đối với thức ăn thuỷ sản) ppm Không lớn hơn
5 Chất mang (tên và hàm lượng cụ thể) - Trong khoảng
* Tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp
6. Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản đơn và thức ăn khác
Hình thức công
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính
bố
1 Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu, mùi - Mô tả
2 Độ ẩm % Tối đa
Tối thiểu hoặc tối
3 Hàm lượng các chỉ tiêu chất lượng của hàng hoá - đa hoặc trong
khoảng*
4 Ethoxyquin (áp dụng đối với thức ăn thuỷ sản) ppm Không lớn hơn
5 Chất mang (tên và hàm lượng) - nếu có - Trong khoảng
* Tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp

11
Phụ lục 3

CÁC THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HOÁ
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. ĐỐI VỚI THỨC ĂN HỐN HỢP HOÀN CHỈNH, THỨC ĂN


ĐẬM ĐẶC CHO GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỨC ĂN HỖN HỢP DÙNG
TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

TÊN CỦA SẢN PHẨM THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG


(Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt từ 21-42 Độ ẩm (%) max:
ngày tuổi) Protein thô (%) min:
Biểu tượng và mã số của thức ăn ME (Kcal/kg) min:
(hình vẽ, quảng cáo nếu có)
Xơ thô (%) max:
Định lượng (Khối lượng tịnh): Ca (%) min-max:
Tên, địa chỉ, số điện thoại của cơ sở và địa P tổng số (%) min-max:
điểm sản xuất.
Lysine tổng số (%) min:
Methionine + Cystine tổng số (%) min:
Số tiêu chuẩn công bố:
Thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải
Số lô sản xuất: (nếu có) ghi thêm (ghi trực tiếp trên bao bì hoặc
trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì):
Ngày sản xuất:
Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược
Hạn sử dụng: (mg/kg) min - max.
Điều kiện bảo quản: Thời gian ngưng sử dụng:
Thức ăn thủy sản phải ghi thêm:
Béo tổng số (%) min-max:
Ethoxyquin (ppm):
Kháng sinh: Không có.
Những điều cần lưu ý (nếu có):

NGUYÊN LIỆU CHÍNH

(Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để


phối chế thức ăn)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Ghi chú:
- Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định bản chất, chất lượng của
sản phẩm.
- Những thông tin trên có thể thể hiện ở một hoặc hai mặt của bao bì.
- Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max (áp dụng đối với
thức ăn gia súc, gia cầm) ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên
bao bì.

12
2. CÁC THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG
HOÁ ĐỐI VỚI THỨC ĂN BỔ SUNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI,
THỦY SẢN KHÁC

TÊN CỦA SẢN PHẨM BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG SẢN


PHẨM
(Ví dụ: Premix khoáng, vitamin cho gà thịt
từ 21 đến 42 ngày tuổi) Tóm tắt bản chất, công dụng của sản phẩm
Biểu tượng và mã số sản phẩm
(nếu có) CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
Định lượng (Khối lượng tịnh): 1.Các chất chính* …
Tên, địa chỉ, số điện thoại của cơ sở và 2.Các chất khác…..
địa điểm sản xuất.
Số tiêu chuẩn công bố : 3. Chất cấm: Không có.
Những điều cần lưu ý (nếu có)
Số lô sản xuất: (nếu có) Thức ăn thủy sản phải ghi thêm:
Ngày sản xuất: Ethoxyquin (ppm):
Kháng sinh: Không có.
Hạn sử dụng:
Điều kiện bảo quản:
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
(Ghi tên các loại nguyên liệu chính dùng để
sản xuất ra sản phẩm)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Ghi chú:
- Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định bản chất, chất lượng của
sản phẩm.
- Những thông tin trên có thể thể hiện ở một hoặc hai mặt của bao bì.
* Các chất chính bắt buộc phải công bố hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố
áp dụng.
- Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max (áp dụng đối với
thức ăn gia súc, gia cầm) ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên
bao bì.
- Trường hợp không ghi rõ các chất chính thì các chỉ tiêu công bố trên nhãn
được coi là chất chính.

13
Phụ lục 4
ĐỘ DAO ĐỘNG CHO PHÉP TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Độ dao động cho phép (±


TT Hàm lượng công bố Đơn vị tính %) so với công bố hoặc
quy chuẩn kỹ thuật
1 90,0 - 100,0 % 2,0
2 50,0 - < 90,0 % 2,5
3 30,0 - < 50,0 % 3,0
4 10,0 - < 30,0 % 4,0
5 1,0 - <10,0 % 15,0
6 0,1 - <1,0 % 20,0
7 10,0 - <1.000 ppm 20,0
8 1,0 - <10,0 ppm 30,0
9 100,0 - <1.000 ppb 40,0
10 10,0 - <100,0 ppb 60,0
11 1,0 - <10,0 ppb 80,0
12 <1,0 ppb 100,0
Đối với các chỉ tiêu chưa được quy định hàm lượng và đơn vị tính tại bảng trên
thì độ dao động cho phép là ± 15 %.
Độ dao động cho phép trên không áp dụng đối với việc kiểm tra các chất cấm
thuộc nhóm Beta-agonist.

14
Phụ lục 5
MẪU PHIẾU KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tên cơ quan kiểm tra


Địa chỉ:.............................................................
Điện thoại:............................Fax: ...................

PHIẾU KIỂM TRA CẢM QUAN/NGOẠI QUAN

Số/No : /20...
1. Doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Điện thoại/ Fax:


2. Giấy đăng ký kiểm tra số:
Hồ 3. Hồ sơ kiểm tra:
4. Tên hàng hoá: 5. Số lượng / Khối lượng:
Tổng: …………… ctns/………….kgs

5 6. Nhãn hiệu:
7. Ngày lấy mẫu: 8. Địa điểm lấy mẫu:
9. Ngày phân tích:
Kết luận về việc kiểm tra cảm quan/ngoại quan:

Đại diện doanh nghiệp Người kiểm tra ….,ngày /. . ./ . ../20…


(Ký, ghĩ rõ họ tên) (Ký, ghĩ rõ họ tên) Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)

MẪU BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA

T Tên Ngày Qui cách Dạng sản Kết


Nhãn sản Số lượng/Khối Màu Mùi
T mẫu sản xuất bao gói phẩm luận
phẩm lượng sắc
... .... ..... .... .... .... .... .... .... .....

15
Phụ lục 6
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tên cơ quan kiểm tra:...............................................


Địa chỉ:......................................................................
Điện thoại:............................Fax: ............................
THÔNG BÁO
KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Số/No:

Bên bán hàng: ..................................................... Nơi xuất hàng theo đăng ký:
Địa chỉ:................................................................
Bên mua hàng theo đăng ký: .............................. Nơi hàng đến theo đăng ký:
Địa chỉ:................................................................
Mô tả hàng hóa: Số lượng:……/khối lượng .....… kg

Cơ sở sản xuất: Mã số lô hàng:

Căn cứ kết quả kiểm tra, phân tích số: ………………… ngày ………………………
(Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận)
Thông báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số : …………., ngày ………...:

KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG

Lý do:
Các biện pháp yêu cầu
Doanh nghiệp thực Thời hạn hoàn thành:
hiện:
………………………, ngày……………...
Thủ trưởng cơ quan kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)

16

You might also like