You are on page 1of 15

COMMON MISTAKES

1. In China has more than 100 million subscribers to cable television.


Trung Quốc có hơn 100 triệu thuê bao truyền hình cáp
Vietnam has more than 200 thousands subscribers to mobile phone.
2. One of the many benefits of travelling oversea is learning how to cope the unexpected.
Một trong những lợi ích của việc đi du lịch nước ngoài là việc học được cách làm thế
nào để vượt qua những điều không mong đợi.
3. Those who are overweight or indulge in unhealthy diets are candidates for heart attacks.
Những người quá béo hoặc không điều độ trong việc ăn uống là đối tượng cho các
bệnh về nhồi máu cơ tim.
4. A marked character of cooperative learning is that personal success only springs from
group success.
Một điểm đặc trưng đáng ghi nhận của việc học tập nhóm là thành công của cá nhân chỉ
đến từ thành công của tập thể.
5. Divorce is more common than it was one generation ago.
Ly hôn ngày nay phổ biến hơn thế hệ trước đó.
6. Smoking (and) drinking are banned in many places of work.
Hút thuốc và uống rượu bia bị cấm ở nhiều nơi làm việc.
7. The media distorts reality and categorizes things as all good or all bad.
Truyền thông thay đổi sự thật và sắp xếp mọi thứ hoặc là tất cả đều tốt hoặc là tất cả
đều xấu.
My original statement has been distorted completely by the media.
8. It is unclear that/whether recycling can help control pollution.
Không rõ là việc tái chế có thể giúp kiểm soát sự ô nhiễm hay không nữa.
9. It is advertising that makes us buy something on the whim.
Quảng cáo làm chúng ta muốn mua gì đó trong ham muốn nhất thời.
10. More people would prefer cycling or walking if conditions were right.
Sẽ càng nhiều người thích đạp xe hoặc đi bộ nếu các điều kiện cần thiết được đáp
ứng.
11. Education has been made available to more people nowadays; however, many adults
have some problems with literacy and numeracy.
Giáo dục đã được phổ cập đến nhiều người hơn ngày nay; tuy nhiên, nhiều người
trưởng thành vẫn đối mặt với các vần đề về khả năng đọc, viết và làm các phép tính
đơn giản.
12. People can travel to and from duty (in) every day on foot or by bike.
Mọi người có thể đi đến chỗ làm và từ chỗ làm về mỗi ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe.
13. Although the crime rate is falling in many parts of the world, but violent crimes are
constantly rampant.
Mặt dù tỷ lệ tội phạm đã giảm ở nhiều nơi trên thế giới, tội phạm về bạo lực vẫn đều đặn
trở nên tồi tệ hơn và trong tình trạng mất kiểm soát
14. Teamwork is indispensable, essential and crucial if you are not an experienced learner
or worker.
Làm việc nhóm là không thể thiếu nếu anh không phải là người học hoặc người làm có
kinh nghiệm.
15. This trend can persist for years.
Xu hướng này có thể tiếp tục tồn tại trong nhiều năm.
16. Clothes for travel should be lightweight and practical.
Quần áo đi du lịch nên có trọng lượng nhẹ và mang tính thực tế.
17. The budget of a country should be balanced each year.
Ngân sách của một quốc gia nên được cân bằng mỗi năm.
18. This accident reflects the decline of team sports in today’s universities.
Tai nạn này phản ánh tình trạng giảm sút của những môn thể thao đồng đội trong
trường đại học ngày nay.
19. Obesity has been a problem to most Americans for decades.
Béo phì là vấn đề của hầu hết người Mỹ trong vài thập kỷ.
20. Trade consists of the exchange of goods and that of services.
Thương mại bao gồm việc trao đổi hàng hóa và trao đổi dịch vụ.
21. Consumer confidence will be improved, which is crucial to an economy recovery.
Sự tự tin của người tiêu dung sẽ được tăng lên, điều này là cần thiết đối với sự hồi phục
kinh tế.
22. At the nursing home, elders can be well cared for.
Ở viện dưỡng lão, người già có thể được chăm sóc tốt hơn.
23. Raising standard of literacy is the government’s priority.
Nâng cao chất lượng khả năng đọc và viết là ưu tiên của chính phủ.
24. To rear a child alone is challenging to any parent.
Để chăm sóc một đứa trẻ một mình là thử thách đối với bất kỳ bậc phụ huynh nào.
25. Overworking, coupled with poor diet, leads to physical degeneration.
Làm việc quá sức, cùng với chế độ dinh dưỡng nghèo nàn, dẫn đến sự suy giảm về thể
chất.
Coupled with
Together with
Combined with
With
Like
As well as
26. Even if somebody falls sick, everything goes on as usual.
Thậm chí nếu có ai đó bệnh, mọi việc vẫn diễn ra như thông thường.
Anybody/anything
Everybody/everything
Nobody/nothing
Somebody/something
Each/none
27. Parenting, which is a stressful job, has been increasingly valued by society.
Làm bố mẹ, 1 công việc đầy áp lực, đã được dần xem trọng bởi xã hội.
28. Neither …nor
Either…or
29. How we can cope with massive technological change in the 21st century is an interesting
issue.
Làm thế nào chúng ta có thể vượt qua sự thay đổi hàng loạt về công nghệ trong thế kỷ
21 là 1 việc vô cùng thú vị.
How
What
Whether
That
Where
30. I will discuss this topic in some details.
Tôi sẽ trao đổi chủ đề này 1 số chi tiết.
31. The accident was similar to one that happened last year.
Tai nạn này tương tự 1 tai nạn đã xảy ra 1 năm trước.
32. I disagreed with many points made by the supporters of globalization.
Tôi không đồng ý với nhiều quan điểm được đưa ra bởi những người ủng hộ toàn cầu
hóa.
33. Many museums and libraries depend entirely on donations from the public.
Nhiều viện bảo tàng và thư viện phụ thuộc hoàn toàn vào lòng hảo tâm từ cộng đồng.

A successful organization should not consist entirely of older people.


Một tổ chức thành công không nên hoàn toàn bao gồm những người già.

Depend on
Consist of
Rely on
Survive on
Arise from
Stem from = come from
Belong to
34. We should not deny children the opportunity to study what they like.
(deny + 2 objects = deny someone something)
Chúng ta không nên từ chối bọn trẻ cơ hội để học những gì chúng thích.
35. This photograph makes me look about 60 (make ST bare-infinitive)
Bức ảnh này làm tôi trông giống 60 tuổi.

Whether we like it or not, our families shape our lives and make us what we are
(make + 2 objects = make someone something)

Make
Let
Have
36. Cycling is beneficial for our health.
Đạp xe thì có lợi cho sức khỏe.

Most children seem to be better at remembering bad habits, instead of good ones.
Hầu hết trẻ con dường như dễ dàng nhớ những thói quen xấu, thay vì thói quen tốt.

Seem
Look
Get
Stay
Remain

37. A computer is a machine for collecting, processing, presenting information.


Chiếc máy tính là một công cụ để sưu tầm, triển khai, và thuyết trình thông tin.
38. Smoking cessation is one of the likely factors that contribute to the development of
obesity.
Bỏ thuốc lá là một trong những nguyên nhân chính góp phần vào sự tăng trưởng của
hiện tượng béo phì.

A few, few
A variety of/various
Other
Numberous/ a number of
Different
One of
Many

39. Many teenagers begin smoking habits due to peer pressure but not for any other reason.
Nhiều trẻ vị thành niên bắt đầu hút thuốc lá vì học đòi những người cùng tuổi, chứ
không phải vì bất kỳ lý do nào khác.

Any other
Another
Each
Neither
Either
40. Little progress has been made towards tackling poverty.
Một ít tiến trình nhỏ đã được tạo ra hướng tới việc giảm sự nghèo đói.
41. In most developed countries, a high proportion of the population now enter/enters higher
education at some time in their lives???
Ở các quốc gia phát triển, một phần đáng kể của dân số hiện nay học tập cấp độ cao
hơn 1 vài thời điểm trong cuộc sống của họ.

Some/any
A proportion of
A majority of
42. People with the same experience should be paid the same
Những người có cùng kinh nghiệm nên được được trả lương như nhau.

Only
Very
Same
43. Tourism has become the top earner of foreign currency for many countries since THE
late 20th century.
Ngành du lịch đã và đang trở thành nguồn thu nhập ngoại tệ lớn nhất cho nhiều quốc
gia kể từ cuối thế kỷ 20.
44. Many smokers are unwilling to cease smoking despite their knowledge of ill health
effects.
Nhiều người hút thuốc không muốn cai thuốc mặc dù biết tác hại cho sức khỏe của nó.

Despite
In spite of
Although
During
Because of
Owing to
Due to

45. Contribute to
Lead to
Pay attention to
Give rise to

46. Traditional buildings are desired sometimes, for the simple reason that they are of
commercial and cultural values (= …that they are valuable in terms of commerce and
culture)
Các công trình truyền thống thỉnh thoảng thu hút được sự chú ý, bởi lý do đơn giản là
chúng có giá trị thương mại và truyền thống.

For
Since
After
Before

47. Most children do not feel it necessary to conform TO rules.


Hầu hết trẻ con cảm thấy việc tuân thủ/làm theo những nguyên tắc là không cần thiết.
Hầu hết trẻ con không cảm thấy việc tuân thủ theo các nguyên tắc là cần thiết.
Hầu hết trẻ con không cảm thấy cần thiết tuân thủ theo những nguyên tắc.

48. The rise of single parenthood is difficult for any society to deal with
It is difficult for any society to deal with the rise of single parenthood.
Sự tăng trưởng của những người bố/mẹ độc thân là khó khăn cho bất kỳ xã hội nào.

49. The aim of this campaign is to encourage young people to be responsible for their
driving.
(encourage someone to do something)
Mục đích của chiến dịch này là để khuyến khích giới trẻ có trách nhiệm với việc lái xe
của họ.

50. Asking for advice from your family is better than overcoming a problem yourself.
Tìm lời khuyên từ gia đình anh thì tốt hơn là tự vượt qua một mình.

51. The learning industry is blooming, (which is) driven by competition, the demand for
skilled workers, the growth of media and information technologies and the rapid pace of
the developments in all career fields.
Công nghiệp giáo dục đang bùng nổ, được dẫn đến thông qua các cuộc tranh tài, nhu
cầu về nhân công trình độ cao, sự phát triển của lĩnh vực truyền thông và công nghệ
thông tin cũng như tốc độ chóng mặt của sự phát triển trong tất cả các lĩnh vực nghề
nghiệp.

52. The main role of a teacher is TO TEACH the students the knowledge accumulated over
centuries of human experience.
Vai trò chính của một giáo viên là để dạy sinh viên nguồn kiến thức đã được tích lũy qua
hàng thế kỷ thông qua kinh nghiệm của con người.

53. There are NO easy answers to the problems facing this country.
Không có câu trả lời dễ dàng cho vấn đề đất nước này đang đối mặt.

54. In extreme circumstances, women appear to be stronger than expected.


Trong những trường hợp khẩn cấp, phụ nữ trở nên mạnh mẽ hơn mong đợi.

55. Young drives are more likely to have accidents than old drivers.
Những tài xế trẻ nhiều khả năng gặp tai nạn hơn những tài xế già.

56. An immigrant to a new country is normally unemployed, homeless AND friendless.


Một người nhập cư vào một đất nước mới thông thường không có việc làm, nhớ nhà và
không có bạn.
57. Because it is not serious, many countries do not take any real countermeasures.
Bởi vì nó không nghiêm trọng, nhiều đất nước không đưa ra bất kỳ biện pháp đối phó
nào cả.

58. We do not know what TO do next, as we have never seen anything like it.
Chúng tôi không biết nên làm gì tiếp theo, bởi vì chúng tôi chưa từng chứng kiến bất kỳ
thứ gì đó giống như thế.

59. Today, many young people prefer eating fast food such as fried chicken, or pizza in fast
food restaurants; therefore, young people have a greater risk of overweight.
Ngày nay, những người trẻ thường thích ăn thức ăn nhanh hơn chẳng hạn như gà rán,
hoặc pizza trong các nhà hàng thức ăn nhanh; vì vậy, họ gặp phải nguy cơ lớn hơn về
vượt cân nặng.

Therefore, hence, thus, however, otherwise

60. Tourism has replaced agriculture as the main industry in many places.
Du lịch đã thay thế nông nghiệp như một ngành công nghiệp chính ở nhiều nơi.

61. It is always difficult for a child to ADAPT to a new school. (Not ADOPT)
Luôn luôn rất là khó khăn cho 1 đứa trẻ để hòa nhập vào 1 ngôi trường mới.

62. A purpose of this reform is to IMPROVE living standards (not INCREASE)


Mục đích của việc tái cơ cấu là để cải thiện chất lượng cuôc sống.

63. Many problems are certain to ARISE if children are given unlimited Internet access (not
RISE)
Nhiều vấn đề hiển nhiên sẽ xảy ra nếu trẻ con được quyền kết nối Internet không giới
hạn.

64. The importance of a balance of trade to a healthy economy has never been clearer than
it is now. (not HAS BEEN NEVER)
Tầm quan trọng của sự cân bằng thương mại đến một nền kinh tế khỏe mạnh chưa bao
giờ rõ hơn bây giờ.

65. Can you honestly say that you have never lied? (not SAY HONESTLY)
Anh có thể chân thành nói rằng anh chưa bao giờ nói dối?

66. Nearly every immigrant comes to realize immediately that there is something
incomprehensible and peculiar about the local culture.
Gần như mỗi người nhập cư đều nhận ra ngay lập tức rằng có gì đó rất khó hiểu và lạ
lẫm về văn hóa địa phương.
INVERSIONS

67. So…that…/such…that…
So popular is Internet that its impacts on our daily lives are worthy of concern.
=Internet is so popular that it’s impacts on our daily lives are worthy of concern.
Internet quá phổ biến đến nỗi những tác động của nó đối với cuộc sống hàng ngày là
đáng lo lắng.

68. Only when


Only after
Only then
Only if
Only in this way

Only when the external conditions are favourable can we tackle this problem.
Chỉ khi những điều kiện bên ngoài là thỏa mãn thì chúng ta mới có thể giải quyết vấn đề
này.

69. Under no circumstances: dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào,…cũng ko…


On no account: dù bất cứ lý do gì,…cũng ko…
In no way: ko thể nào…
By no means: hoàn toàn không

We have made it clear that under no circumstances would we use it for personal affairs.
Chúng ta đã làm rõ là dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào, chúng ta cũng sẽ không sử dụng
nó cho mục đích riêng.

70. Not only…but also…


Nor
Not until
A quick dish does not mean a compromise of flavor. Nor does fast food have to be a
junk food.
Một món ăn nhanh không có nghĩa là một món ăn kém chất lượng. Hoặc giả fast food
phải là thức ăn vặt.
CONJUNCTION
71. And /Or
It is widely accepted that the process of education begins at birth and continues
throughout life.
Mọi người đồng ý rằng quá trình học tập bắt đầu từ khi mới sinh ra và tiếp tục cho đến
hết cuộc đời.

While tertiary education has been present throughout much of history, it is not until
recently its economic, social and political importance has been prominent.
Trong khi giáo dục ở cấp độ đại học diễn ra thông qua quá trình lịch sử lâu dài, mãi cho
đến gần đây tầm quan trọng về kinh tế, xã hội và chính trị của nó mới được biết đến
rộng rãi.

72. Neither…nor/ As well as/ Both..and…/Not only…but also…/not…but…/the same…as…


It is argued that animals should have the same rights as human beings.
Người ta tranh luận rằng động vật cũng nên có cùng quyền lợi như con người.
RELATIVE CLAUSE
73. Who/ That/ Which
The elderly, who are normally incapable of looking after themselves, need time and
compassion from their families.
Người già, những người mà thông thường không thể tự chăm sóc bản thân, cần thời
gian và lòng thương hại từ gia đình của họ.

74. Whose/ Which/ Who


Of those fast-growing countries, China, whose economy has been growing at 9 percent
per year, is particularly successful.
Là một trong những quốc gia phát triển nhanh, Trung Quốc, đất nước mà nền kinh tế
của họ đang phát triển 9%/năm, là trường hợp đặc biệt thành công.

75. Which/ Whom/ That


There are plenty of resources in China, most of WHICH are unused. (not most of THAT)
Có rất nhiều nguồn nguyên liệu ở Trung Quốc, hầu hết đều không được sử dụng.

76. When/ Where/ Why


People like shopping on the Boxing Day, when they can buy very fashionable
commodities at cost price.
Người ta thích mua sắm vào ngày lễ tặng quà, khi mà họ có thể mua những mặt hàng
rất thời trang với giá gốc.

77. (Anything, nothing/ the one/ all/ much/ few/ any/ little)…..that…
Everything that he can see is upside down.
Mọi thứ anh ấy nhìn thấy là từ trên xuống.

78. It proves difficult to transform a person who has committed crimes repeatedly into a law-
abiding citizen. ( not …a person, who…)
Sự thật chứng minh rằng rất khó để thay đổi một người đã nhiều lần phạm tội thành một
công dân tuân thủ pháp luật.

79. When being heard or played by us, music always reminds us of the time and
environment in which it was created. (not “When music is heard or played by us,..”)
Khi nghe hoặc tự chơi, âm nhạc luôn nhắc chúng ta thời điểm/hoàn cảnh mà nó được
sáng tác.

80. There is a lot to do before we can solve this problem (not “before solving this problem”)
Có nhiều việc phải làm trước khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.

81. Whether/That
The question remains whether it was a serious love affair or a passing fancy.
(not WHETHER THAT)
Câu hỏi còn lại là liệu rằng đó là chuyện tình cảm nghiêm túc hay chỉ là đam mê nhất
thời.

82. Which/ That


There is an argument about whether violence displayed in the media is related to
subsequent violent behavior among viewers. (not “…an argument which is whether…”)
Có sự tranh luận rằng liệu bạo lực trên phương tiện truyền thông có liên quan đến hành
vi bạo lực đến sau đó giữa những người xem.

Democracy is based on the idea that all people are created equal.
(not “…the idea which is that…”)
Chế độ dân chủ được dựa trên ý tưởng tất cả mọi người đều được công bằng.

83. We are frequently confronted with statements about an alarming rate of loss of language
diversity.
Chúng tôi thường phải đối măt với những văn bản về tỉ lệ đáng báo động của sự mất
mát của sự đa ngôn ngữ.
84. Globalization will always have supporters who are BLIND TO the destruction it can
cause.
Sự toàn cầu hóa sẽ luôn có những người ủng hộ mù quáng, không nhận thấy được tác
hại mà nó có thể mang lại.

85. One problem that has not yet been addressed is that the existing infrastructure and
facilities fail to meet the demand (which is) posed by increased arrivals of tourists.
Một vấn đề chưa được quan tâm là hạ tầng và hạng mục dịch vụ hiện hữu không thể
đáp ứng nhu cầu được dấy lên bởi số lần đến của du khách tăng lên.

86. Children, if growing up in multicultural society, are more likely to embrace different
cultures and values.
Những đứa trẻ, nếu trưởng thành trong một xã hội đa văn hóa, thường nhiều khả năng
hơn để tiếp thu những nền văn hóa và giá trị khác.

87. It is obvious that compared with its drawbacks, the rise of English as a global language
can bring us a lot of benefits. (not “it is obvious that comparing with….”
Hiển nhiên rằng so với những mặt hạn chế của nó, sự tăng trưởng của English như là
một ngôn ngữ toàn cầu có thể mang đến cho chúng ta nhiều lợi ích.

88. Importing goods from overseas might cause a country to depend exceedingly on
imports, which MEANS that it would be gradually lose the control on the market.
Việc nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài có thể dẫn đến việc quốc gia quá phụ thuộc
vào hàng nhập khẩu, nghĩa là nó sẽ dần đánh mất sự kiểm soát thị trường.

89. There is no denying that (it cannot be denied that) every country has its unique culture or
forms that is different from other countries.
Không thể phản đối rằng mỗi quốc gia có nền văn hóa riêng hoặc nghệ thuật riêng của
nó khác với các quốc gia khác.

Cultural diversity can be viewed both positively and negatively. While some see it as a
barrier to effective communication or a cause of miscommunication, others regard it as
asset. (not THE OTHERS)
Sự đa dạng về văn hóa có thể được nhìn nhận cả 2 khía cạnh tích cực và tiêu cực.
Trong khi một số người xem nó như là rào cản cho sự giao tiếp hoặc là nguyên nhân
dẫn đến sự hiểu nhầm, những người khác xem nó như một công cụ.

90. It is an undeniable fact that the tourism industry has provided a substantial source of
income for many countries.
Có một sự thật không thể chối cãi rằng ngành công nghiệp du lịch đang cung cấp một
nguồn lợi nhuận bền vững cho nhiều quốc gia.

91. I believe that everything has its downside, and the spread of English as a global
language in the world is no exception.
Tôi tin rằng mọi việc đều có mặt hạn chế của nó, và sự phát triển rộng rãi của E như là
một ngôn ngữ toàn cầu trên thế giới cũng ko phải là sự ngoại lệ.

92. New immigrants cannot fit into a new environment can happen very often.
The idea that new immigrants cannot fit into a new environment can happen very often.
It can happen very often that new immigrants can not fit into a new environment.
Chuyện những người nhập cư mới có thể không thể hòa nhập vào một môi trường mới
có thể xảy ra rất thường xuyên.

93. Tourism enables people, not only visitors, but also local dwellers, TO learn values and
features of different cultures.
Du lịch giúp con người, không chỉ là khách du lịch, mà còn cả dân địa phương, học các
giá trị và đặc điểm của các nền văn hóa khác nhau.

94. Cross-cultural communication occurs between people living in the same country but from
different cultural backgrounds.
Sự trao đổi về văn hóa xảy ra giữa những người sống trong cùng 1 quốc gia nhưng đến
từ các nền văn hóa khác nhau.

95. In a multi-ethnical society, nationality can be a taboo subject and people are
embarrassed to talk openly about it.
Trong một xã hội đa sắc tộc, quốc tịch có thể là một chủ đề nhạy cảm và mọi người ngại
trao đổi một cách cởi mở về nó.

96. Many donor countries believe that the main obstacle to third-world development is lack
of capital and that giving poor countries cash to invest can spur rapid growth.
Nhiều quốc gia tài trợ cho rằng chướng ngại chính đối với sự phát triển của các nước
thuộc thế giới thứ ba là thiếu nguồn vốn đầu tư và việc đưa tiền mặt cho các nước
nghèo để đầu tư có thể khuyến khích sự tăng trưởng nhanh chóng.

97. The continuing cultural invasion creates problems for social solidarity, whether it is at the
level of nation, community or family. (not PROBLEMS AND TROUBLES)
Sự xâm chiếm văn hóa đang diễn ra tạo ra những vấn đề về đoàn kết xã hội, ở bất kỳ
cấp độ nào, quốc gia, cộng đồng hay gia đình.

98. No matter where they come from or what their previous lifestyles are, migrants should
seek to adapt to a new culture. (not THEIR PREVIOUS LIFESTYLE IS)
Dù họ đến từ đâu hoặc phong cách sống trước đây của họ là gì, người nhập cư nên tìm
cách hòa nhập vào nền văn hóa mới.

99. The host country provides many social settings for language acquisition to take place.
Nước chủ nhà cung cấp nhiều cấu hình để sự tiếp nhận về ngôn ngữ có thể xảy ra.

100. The host country provides many social settings for language acquisition to take place.
Nước chủ nhà cung cấp nhiều cấu hình để sự tiếp nhận về ngôn ngữ có thể xảy ra.

101. There can be little doubt that the people who are fluent bilinguals outperform
monolingual speakers in the workplace, as the world is increasingly globally connected.

102. As the world shrinks and business becomes increasingly international, people who can
speak 2 languages fluently will be taken as a valuable resource of society. (will be of
value of social resource)
Khi mà thế giới trở nên nhỏ lại và việc kinh doanh trở nên mang tính chất quốc tế dần
dần, những người có thể nói 2 ngôn ngữ một cách thông thạo sẽ được xem như là một
nguồn lực vô giá của xã hội.

103. The effect of globalization which has had on culture is immense and diverse
(not IMMENSE and DIVERSITY)
Ảnh hưởng của sự toàn cầu hóa đối với văn hóa là vô cùng to lớn và đa dạng.

104. During THE last decade, there has been much discussion and controversy over the
impact of global economic integration.
Trong suốt thập kỷ vừa qua, có nhiều cuộc trao đổi và tranh luận về sự va chạm/sự ảnh
hưởng của sự sáp nhập kinh tế toàn cầu.

105. Globalization poses both opportunities and prolems/obstacles for every industry ON a
worldwide SCALE.
Toàn cầu hóa mang đến cả cơ hội và thử thách cho mỗi ngành công nghiệp trên phạm
vi toàn cầu.

106. There is an escapable trend that those economically developed areas are in the
vanguard of a cultural change.
Có một xu hướng không thể tránh khỏi là những khu vực đã phát triển về mặt kinh tế
thường ở vị trí dẫn đầu về sự thay đổi văn hóa.

107. Like tourism, telecommunications represent the fastest-growing and most profitable
industry in many countries across the world.
Giống như ngành du lịch, ngành viễn thông đại diện cho ngành công nghiệp phát triển
nhanh nhất và nhiều lợi nhuận nhất trên nhiều quốc gia trên thế giới.

108. Movies have been a means to present contemporary attitudes, fashions and events.
Phim là 1 phương pháp để thể hiện thái độ, thời trang và sự kiện đương đại.

109. The government and the local people have to preserve the original appearance of the
local cultures, customs and etiquettes, even though their purpose is TO MEET the
expectation of the tourists from all over the world. (not IS MEETING)
Chính phủ và dân địa phương phải bảo vệ vẻ nguyên thủy của văn hóa, phong tục tập
quán và nguyên tắc của địa phương, mặc dù mục đích của họ là để đáp ứng sự mon
đợi của du khách từ khắp mọi nơi trên thế giới.

110. The ease of communication and the spread of information increase the proportion of
economic activity that can operate beyond national borders.
Sự dễ dàng trao đổi thông tin và sự mở rộng thông tin làm tăng tỉ lệ hoạt động kinh tế
trên các biên giới quốc gia.

111. Those who speak English as the native language have an overt advantage, in large part
because they have no difficulty in communicating in the business, scientific and
educational worlds.
Những người nói tiếng Anh như ngôn ngữ bản xứ có một lợi thế hiển nhiên, phần lớn
bởi vì họ không gặp có khăn trong việc giao tiếp trong các lĩnh vực kinh doanh, khoa
học và giáo dục.

112. This is a fast-changing world, in which English monolinguals are in danger of being left
behind.
Đây là một thế giới thay đổi nhanh chóng, ở đó những người nói tiếng Anh đơn ngữ sẽ
có nguy cơ bị bỏ lại phía sau.

113. Globalization accelerates the development of English as A global language and vice
versa.
Toàn cầu hóa tăng nhanh sự phát triển của E như là một ngôn ngữ toàn cầu và ngược
lại.

114. It is my belief that many individual characteristics – including age, gender, expectations,
experience and temperament – can influence how well migrants ADAPT to a new
country.
Tôi tin rằng các yếu tố cá nhân – bao gồm tuổi tác, giới tính, mong muốn, kinh nghiệm
và tính khí – có thể ảnh hưởng đến “how well” người nhập cư hòa nhập vào một quốc
gia mới.

115. Community solidarity is being lost as a result of power concentration in global media
companies.
Sự đoàn kết cộng đồng đang bị mất đi như là kết quả của sự tập trung nhân lực vào các
công ty truyền thông toàn cầu.

116. An economic recovery can be attained by enlarging the government spending and
creating more jobs.
Sự hồi phục kinh tế có thể đạt được bằng cách mở rộng sự đầu tư của chính phủ và tạo
ra nhiều công ăn việc làm.

117. There is no denying that universities require a large amount of funding to increase,
maintain and upgrade their facilities.
Không thể chối cãi rằng các trường đại học cần một lượng lớn ngân sách để phát triển,
duy trì và cải thiện hệ thống cơ sở vật chất.

118. Hospitals that are under-resourced are not in a good position to make health care
services readily available to the public.
Các bệnh viện đang thiếu hụt đang không trong tình trạng tốt để làm cho dịch vụ chăm
sóc sức khỏe sẵn sàng đáp ứng nhu cầu công cộng.

119. Space exploration enables us to broaden our horizon, study our planet from different
perspectives and know our planet better.
Sự khám phá không gian giúp chúng ta mở rộng tầm nhìn, nghiên cứu hành tinh của
chúng ta từ nhiều khía cạnh khác nhau và hiểu hành tinh của chúng ta hơn.

120. Widespread literacy is fundamental to both social and economic development of any
society.
Khả năng đọc và viết được phổ cập là cực kỳ cần thiết cho cả sự phát triển về xã hội và
kinh tế của bất kỳ một xã hội nào.
121. If students pay full fees, it will RAISE enough finance for universities. (not INCREASE)
Nếu các sinh viên trả học phí đầy đủ, điều này sẽ đáp ứng đủ tài chính cho các trường
đại học.

122. Not surprisingly, poverty is a problem (which is) worthy of concern in every country.
Không ngạc nhiên rằng, sự nghèo đói là vấn đề đáng quan tâm trong mỗi quốc gia.

123. The simplest approach to closing the gap between haves and have-nots is applying the
different tax rates according to income levels.
Cách đơn giản nhất để làm giảm khoảng cách giữa người giàu và người nghèo là áp
dụng các tỉ lệ thuế khác nhau dựa theo các cấp độ thu nhập.
124. With the continued development of the charity, more people are concerned whether their
donations have reached the right destinations. (not AS)
Với sự phát triển không ngừng của việc làm từ thiện, nhiều người lo lắng rằng liệu
“donations” của họ có đến đúng điểm cần đến hay ko.

125. There has been considerable opposition to making military service compulsory among
young people. (not …OPPOSITION AGAINST TO….)
Có sự phản đối đáng quan tâm đối với việc bắt buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự giữa
những người trẻ.

126. Providing international aid to poor countries will cause those countries to lose their
morale and dignity.
Internation aid (which is) provided to poor countries will cause those countries to lose
their morale and dignity.
Việc cung cấp sự trợ giúp quốc tế đối với các quốc gia nghèo sẽ là nguyên nhân làm
cho các quốc gia này đánh mất NHUỆ KHÍ và PHẨM GIÁ của họ.

127. Health care providers provide excessive services to those who can pay, and limited
services or no services at all to those who are unable to pay.
Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cung cấp những dịch vụ extra cho những
người có thể chi trả, và hạn chế dịch vụ hoặc ko cung cấp dịch vụ cho những người
không đủ khả năng.

128. Education in a modern knowledge-based economy is one of the conditions to achieving


economic growth, as it increases skills. (not WHEN)
Giáo dục trong nền kinh tế lấy kiến thức hiện đại làm nền tảng là một trong những điều
kiện để đạt được sự tăng trưởng về kinh tế, vì nó làm tăng các kỹ năng.

129. In many Western countries, students are exempt from tution fees over the course of
compulsory education.
Ở các nước phương Tây, sinh viên được miễn học phí đối với các khóa học bắt buộc.

130. Because financial hardship is a real source of many family problems, the government
should protect family benefit first.
Bởi vì khó khăn về tài chính là nguồn nguyên nhân chính của nhiều vấn đề khó khăn
của gia đình, chính phủ nên bảo vệ quyền lợi gia đình trước hết.

131. As the improvement of economic conditions, lots of people maintain that government
spending should be concentrated on large developments, such as stadiums, theaters
and museums.
Do sự tăng trưởng của các điều kiện kinh tế, nhiều người vẫn giữ quan niệm rằng ngân
sách chính phủ nên tập trung vào các mục tiêu phát triển lớn, chẳng hạn sân vận động,
nhà hát hay bảo tàng.

132. The network of cable, pipes and tunnels which exists beneath the streets of a modern
city is required to satisfy the needs of the inhabitants.
Mạng cáp, ống, đường ống ngầm tồn tại bên dưới những con đường của một thành phố
hiện đại được yêu cầu để đáp ứng những nhu cầu của cư địa phương.

133. Cities are investing heavily in public transport, including the subway system, in a bid to
cut down pollution. (not SUBWAY SYSTEM)
Các thành phố đang đầu tư mạnh mẽ vào giao thông công cộng, bao gồm hệ thống
đường cao tốc, trong nỗ lực để cắt giảm ô nhiễm.

134. Having…

135. Situations might occur in which a person who seeks to pursue further education cannot
afford it.
Situations that might occur here is a person who seeks to pursue further education
cannot afford it.
Những tình huống có thể xảy ra trong đó một người cố gắng để theo đuổi việc học cao
hơn không thể đáp ứng khả năng tài chính.

136. It remains a problem that in countries such as India, public education in many areas is
not available for free due to budget constraints.
Vẫn tồn tại một vấn đề rằng ở các nước như Ấn Độ, giáo dục công cộng trong nhiều khu
vực không diễn ra miễn phí bởi vì những hạn chế của ngân sách.

137. Despite the progress in the heathcare sector, there is much scope to develop the
accessibility of the service.
Mặc dù đang tiến triển trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, có nhiều cơ hội để phát triển
khả năng kết nối của dịch vụ.

138. Evidence suggests that the poor are failing to seek medical treatment because of the
cost.
Những chứng cứ thể hiện rằng những người nghèo đang thất bại trong việc tìm kiếm sự
đối đãi về y tế bởi vì giá thành.

139. It has been argued that donor countries’ direct donation creates dependency and
corruption, and has an adverse effect on local production.
Mọi người tranh luận rằng những nguồn cứu trợ trực tiếp của các quốc gia tài trợ tạo ra
sự phụ thuộc và tham nhũng, và có một hiệu ứng ngược đối với sự sản xuất của địa
phương.

140. People are concerned that the persistence of high levels of unemployment has
undermined people’s confidence in the economy’s ability to create employment.
Mọi người lo lắng rằng sự tồn lại ở cấp độ cao của việc thất nghiệp sẽ làm mất sự tự tin
của mọi người về khả năng tạo ra công ăn việc làm của nền kinh tế.
141. The spread of the Internet has a profound influence on education and thought in many
countries. (note: …has profound influence)
142. The growing use of computers is causing enormous and far-reaching changes in work
and the quality of life in both industrialized and developing nations.
143. Automobiles have been mass-produced and sold at a price that the average person
could afford.
144. For instance, the washing machine was invented and devised to lessen the drudgery of
washing clothes.
145. As the distinctions between home and THE workplace fade, more and more people go
online in their offices to perform the tasks that they used to do at home.
146. Unemployment in market economies is always a consequence of structural change,
which can further trace its root in technological change.
147. Introducing technologies and replacing old ones is always highly controversial matter,
especially when the cost incurRED is particularly high.
148. Solutions to our prolems do not lie in waiting hopefully for new technologies to emerge,
but rather in using public and private funds to make optimal use of existing technologies.
149. The disposal of unwanted by-products of industrialization is one of the thorniest
problems in developing countries.

You might also like