Professional Documents
Culture Documents
02 tính cân bằng vaatjj chất phần hai
02 tính cân bằng vaatjj chất phần hai
I.1- Tính cân bằng vật chất đối với tháp dehydro hoá(2).
1) Lượng C2H2 cần dùng để sản xuất CH3CHO
Năng suất sản xuất CH3CHO trong một giờ là.
150000.10 3
N 18656,72.kg / h
8040
Mặt khác trong quá trình sản xuất do tổn thất một lượng CH3CHO là 4% nên năng
suất thực tế của thiết bị là.
Năng suất tổn thất là:
NTT 18656,72.0,04 746,27(kg / h)
Tổng năng suất là:
N Tæng 18656,72 746,27 19403kg / h
Phương trình phản ứng của quá trình
Phản ứng chính.
Hg2+
C2H2 + H2O CH3CHO (1)
H2SO4
Phản ứng phụ:
CH3CHO + 1/2O2 CH3COOH (2)
C2H2 + CH3CHO CH3-CH=CH-CHO (3)
Theo phương trình phản ứng (1) thì cứ 26(kg) C2H2 thì tạo ra 44(kg) CH3CHO.Vậy
để tạo thành 19403(kg) CH3CHO thì ta cần một lượng C2H2 là.
11465,4kg
19403.26
GC 2 H 2
44
Tuy nhiên mức độ chuyển hoá của C2H2 là 55% đối với mỗi lần phản ứng. Vậy
lượng C2H2 thực tế cần dùng là.
20846,2kg / h
11465,4.100
GC2 H 2 tt
55
Vậy ta có một lượng C2H2 dư là.
GC2 H 2 du 20846,2 11465,4 9380,8kg / h
Thành phần nguyên liệu đưa vào sản xuất ban đầu là:C2H2- 99%; H2O- 0,03%; O2-
0,01%; N2- 0,96%.
- Lượng C2H2 thực tế đưa vào thiết bị là.
21056,77kg / h
20846,2.100
GC2 H 2 vao
99
Lượng C2H2 cần thiết để tham gia phản ứng phụ (3) là.
576,315.26
340,55(kg / h)
44
Lượng C2H2 còn lại sau quá trình phản ứng là.
GC2 H 2 ( du ) 9380,8 340,55 9040,25(kg / h)
Trong quá trình sản xuất ta có phương trình cân bằng vật chất là.
G ra Gvao
Bảng cân bằng vật chất
Các cấu tử vào (Kg/h) Các cấu tử ra (Kg/h)
C2H2(kỹ thuật) 20846,2 CH3CHO 18820,91
O2 2,1 CH3COOH 7,875
N2 202,14 C3H5CHO 916,865
H2 O 6,32 C2H2(dư) 9040,25
H2O(ngl) 7937,6 N2 202,14
H2 O 6,32
Gvào 28994,36 Gra 28994,36
I.2- Cân bằng vật chất đối với tháp hấp thụ(5).
Sản phẩm sau khi ra khỏi tháp dehydro hoá qua hệ thống làm lạnh, phần ngưng tụ ở
thiết bị làm lạnh chủ yếu là nước được cho quay lại tháp hydro hoá. Dung dịch axetaldehyt
cùng với hơi và khí không ngưng khác được đưa sang tháp hấp thụ.
Tại tháp hấp thụ ta dùng nước để hấp thụ axetylen.
Sản phẩm đi vào tháp hấp thụ gồm có:
CH3CHO, CH3COOH, C3H5CHO, C2H2(dư), N2.
H2O
C2H2,N
(5
)
CH3CHO,CH3COOH
C3H5CHO,C2H2,N2
CH3CHO,CH3COOH
C3H5CHO,C2H2,H2O
C2H2
CH3CHO, C3H5CHO
(7
)
CH3CHO,CH3COOH
H¬i C3H5CHO,C2H2,H2O
H2O
CH3COOH
Hỗn hợp vào thiết bị phản ứng gồm có: CH3CHO, CH3COOH, C3H5CHO, C2H2 bị
hấp thụ và H2O.
Lưu lượng hỗn hợp vào thiết bị phản là:
Gvào = GCH3CHO + GCH3COOH + GC3H5CHO + GC2H2(bị hấp thụ) + GH2O
Gvào = 18820,91 + 7,875 + 916,865 + 8136,23 + 181239,34
Gvào = 209121,22 (kg/h).
Ra khỏi thiết bị phản ứng ở đỉnh tháp là : C2H2, dung dịch CH3CHO và C3H5CHO.
Lưu lượng C2H2 ra khỏi đỉnh tháp là:
GC2H2= 8136,23 (kg/h).
Lưu lượng dung dịch CH3CHO và C3H5CHO ra khỏi tháp là.
G = 18820,91 + 916,865 = 19737,77(kg/h).
Đi ra ở đáy thiết bị phản ứng gồm có: CH3COOH và H2O.
Lượng nước đi ra ở đáy tháp là.
Gđáy= GCH3COOH + GH2O
Gđáy= 7,875 + 181239,34
Gđáy= 181247,21(kg/h)
Theo phương trình cân bằng vật chất.
G ra Gvao
Bảng cân bằng vật chất
Các cấu tử vào (Kg/h) Các cấu tử ra (Kg/h)
CH3CHO 18820,91 CH3CHO 18820,91
CH3COOH 7,875 C3H5CHO 916,865
C3H5CHO 916,865 Hỗn hợp ra ở đáy 181247,21
C2H2 8136,23 C2H2 8136,23
H2 O 181239,34
Gvào 209121,22 Gra 209121,22
I.4-Cân bằng vật chất đối với tháp tinh luyện (11).
CH3CHO
CH3CHO
C3H5CHO
(1
1)
C3H5CHO
Hỗn hợp đi vào thiết bị phản ứng gồm có: CH3COOH, C3H5CHO.
Lượng hỗn hợp đi vào đỉnh tháp là:
Gvào = GCH3CHO + GC3H5CHO = 18820,91 + 916,865 = 19737,78(kg/h).
Đi ra khỏi đỉnh tháp tinh luyện thu được Axetatdehyt 99%. Vậy lượng Axetatdehyt
đi ra khỏi đỉnh tháp là.
GCH3CHO = 0,99. 18820,91 = 18632,7(kg/h).
Còn 1% Axetatdehyt đi ra cùng C3H5CHO.
Lượng hỗn hợp chất đi ra khỏi đáy tháp là.
Gđáy = 916,865 + 0,01. 18820,91 =1105,07 (kg/h).
Dung dịch C3H5CHO đi ra ở đáy tháp được hồi lưu một phần (5%). Vậy lượng dung
dịch C3H5CHO bị hồi lưu là.
GC3H5CHO = 1105,07.0,05 = 55,25(kg/h).
Vậy lượng hỗn hợp chất thực đi ra khỏi đáy tháp là.
Gđáy = 1105,07 - 55,25 = 1049,82 (kg/h)
Theo phương trình cân bằng vật chất :
G ra Gvao
Bảng cân bằng vật chất
Các cấu tử vào (Kg/h) Các cấu tử ra (Kg/h)
CH3CHO 18820,91 CH3CHO 18632,7
C3H5CHO 916,865 Hỗn hợp ra khỏi đáy 1105,07
tháp: C3H5CHO,…
Gvào 19737,77 Gra 19737,77
Trong đó:
Q : nhiệt lượng do dung dịch mang vào(kcal/h)
T : nhiệt độ của cấu tử i
Gi : khối lượng riêng của cấu tử i tại nhiệt độ t (kcal/kg.độ)
Nhiệt độ của nguyên liệu ở đầu vào là 250C, tra sổ tay và nội suy ta có nhiệt dung
riêng của các cấu Cấu tử C2H2 H2 O O2 N2 tử là:
Cp(kcal/kg.độ) 0,41 0,9989 0,22 0,25
qH 2O 25.0,9989.6,31 157,58(kcal / h)
q N 2 25.0,25.202,14 1263,38(kcal / h)
vậy:
Qaxetylen = qC2H2 + qH2O + qN2 + qO2
Qaxetylen = 213673,55 + 157,58 + 1263,38 + 11,55
Qaxetylen = 205890,99(kcal/h)
Nhiệt lượng do H2O (nguyên liệu ) mang vào
QH 2O 25.0,9998.7937,6 402326,75(kcal / h)
916,865.65,736
Q3 861(kcal / h)
70
QPư = Q1 + Q2 + Q3
QPư = 16596,62 + 9,12 + 816 = 17421,74(kcal/h)
II.3-nhiệt lượng cần thiết để đốt nóng nguyên liệu đến nhiệt độ cần thiết.
25 97
t tb 610 C
2
Tại 610C tra sổ tay và nội suy ta có:
Cấu tử C2H2 H2 O N2 O2
Cp(kcal/kg.độ) 0,43 0,994 0,258 0,2207
qH 2O 61.0,994.6,32 383,207(kcal / h)
q N 2 61.0,258.202,14 3181,28(kcal / h)
QPU QC2 H 2 QH 2O
QPU 984759,4(kcal / h)
II.4-nhiệt lượng do sản phẩm mang ra khỏi thiết bị phản ứng.
Sản phẩm ra khỏi thiết bị phản ứng bao gồm: CH3CHO, CH3COOH, C3H5CHO,
C2H2, H2O, N2.
Tra bảng và nội suy ta có nhiệt dung riêng của các cấu tử ở 970c là:
QSP = 1334282,49(kcal/h)
II.5-nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh.
Ở đây ta lấy
Qmm = 5%(Qnl + Qđn + Qpư)
Lượng thể tích của các chất lẫn trong nguyên liệu ban đầu là:
*Lưu lượng thể tích của O2.
32.273.2
O 2,125(kg / m 3 )
2
22,4.(94 273).1
Với lượng khí O2 là: GO2 = 2,1(kg/h)
2,1
LO2 0,988(m 3 / h)
2,125
*Lưu lượng thể tích của N2.
28.273.2
N 1,86(kg / m 3 )
2
22,4.(94 273).1
Với lượng khí N2 là: GN2 = 202,14(kg/h)
202,14
LN 2 108,68(m 3 / h)
1,86
*Lưu lượng thể tích của H2O.
18.273.2
H O 1,19(kg / m 3 )
2
22,4.(94 273).1
Với lượng khí H2O là: GH2O = 6,32 + 7937,6 = 7943,92(kg/h)
7943,92
LH 2 O 6675,56(m 3 / h)
1,19
Vậy tổng thể tích của hỗn hợp khí qua thiết bị phản ứng là.
Qhh = LC2H2 + LO2 + LN2 + LH2O
Qhh = 12071,88 + 0,988 + 108,68 + 6675,56 = 18857,11(m3/h)
Qhh = 18857,11(m3/h) = 5,24(m3/s)
Lượng khí đi qua lớp xúc tác chính là lượng khí đi vào thiết bị phản ứng , vậy lưu
lượng khí đi vào thiết bị là.
Qv = Qhh = 5,24(m3/s)
Vậy thể tích xúc tác trong thiết bị khi xúc tác và hỗn hợp phản ứng tiếp xúc là.
Vxt = Qv.t = 5,24.0,5 = 2,62(m3)
Trong đó:
Qv : lưu lượng thể tích hỗn hợp khí.
V = 5,24.10 = 52,4(m3).
Biết được thể tích của thiết bị có tthể xác định được chiều cao hoặc đường kính của
thiết bị bằng cách chọn một trong hai đại lượng rồi tính. Kết quả thu được phù hợp với giá
trị của các thông số thì ta lấy giá trị đó.
Đường kính của thiết bị được xác định theo công thức.
V
D (m) (2)
.H
*Giả thiết chọn chiều cao của thiết bị là H = 10(m), thay vào công thức (2) ta có
52,4
D 1,29(m)
3,14.10
Quy chuẩn về D = 1,3(m)
*Giả thiết chọn chiều cao của thiết bị là H = 11(m), thay vào công thức (2) ta có
52,4
D 1,23(m)
3,14.11
Quy chuẩn về D = 1,3(m)
*Giả thiết chọn chiều cao của thiết bị là H = 12(m), thay vào công thức (2) ta có
52,4
D 1,18(m)
3,14.12
Quy chuẩn về D = 1,2(m)
Vậy: Theo các kết quả tính toán ta thấy với tháp có đường kính D = 1,2(m) và chiều
cao là H = 12(m) là phù hợp nhất cho quá trình sản xuất axetaldehyt với công suất là
150.000(tấn/năm).
III.TÍNH TOÁN CƠ KHÍ.
III.1. Tính kích thước ống dẫn.
Đường kính của ống dẫn được xác định theo công thức.
V
d ( m)
0,785.
Trong đó:
V : lưu lượng khí đi trong thiết bị(m3/h).
Chọn vận tốc nguyên liệu (khí) đi trong ống là: = 25(mm/s)
*Đường kính ống dẫn hơi nước vào
7937,6
V H 2O 6670,25(m 3 / h) 1,85(m 3 / s)
1,19
1,85
d 0,307(m)
0,785.25
Chọn ống có đường kính d = 0,3(m) và chiều dầy là S = 4(mm).
*Đường kính ống dẫn C2H2 vào
VH 2O 5,264 1,85 3,414(m3 / s)
3,414
d 0,417(m)
0,785.25
Chọn ống có đường kính d = 0,4(m) và chiều dầy là S = 4(mm).
*Đường kính ống sản phẩm ra khỏi thiết bị.
Sản phẩm sau phản ứng đi ra khỏi thiết bị gồm có:
CH3CHO, CH3COOH, C3H5CHO,C2H2(dư),N2,H2O.
+Lượng khí C2H2(dư) đi ra : GC2H2 = 9040,25(kg/h)
Khối lượng riêng của C2H2 là: C2H2=1,8995(kg/m3).
9040,25
VC2 H 2 4759,28(m 3 / h)
1,8995
+Lượng CH3CHO đi ra : GCH3CHO = 18820,91(kg/h)
Khối lượng riêng của CH3CHO là: CH3CHO=3,18(kg/m3).
18820,91
VCH 3CHO 5918,52(m 3 / h)
3,18
k k .( N / m 2 )
nk
Trong đó:
: là hệ số điều chỉnh, do thiết bị được cách ly với nguồn nóng
trực tiếp nên thuộc nhóm hai.
Loại hai tra bảng ta có = 1.
Hệ sè an toàn theo giới hạn bền của thép không gỉ X18H10T là nk = 2,6.
Vậy ta có
550.10 6
[ k ] .1 211,53.10 6 ( N / m 2 )
2,6
Ứng suất cho phép của giới hạn chẩy của thép không gỉ X18H10T được xác định
theo công thức.
ch ch .( N / m 2 )
nch
Trong đó:
ch:ứng suất giới hạn bền chẩy của thép không gỉ X18H10T tra bảng ta có ch =
220.106(N/m2).
nch: hệ số an toàn chẩy theo giới hạn chẩy . nch = 1,5.
Thay sè ta có.
220.10 6
ch .1 146,67.10 6 ( N / m 2 )
1,5
Vậy để đảm bảo độ bền của thiét bị ta lấy ứng suất cho phép của thiết bị theo ứng
suất nhỏ nhất tức là.
[] = [ch] = 146,67(N/m2).
Hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc = 0,95.
Do:
. 146,67.10 6 .0,95 696,68
P 2.10 5
. 696,68 50
P
Vậy có thể bỏ qua đại lượng Pt ở mẫu trong công thức tình chiều dầy của thân thiết
bị.
Dt .Pt 1,2.2.10 5
S C C 0,86.10 3 C (m)
2[ ]. t 6
2.146,67.10 .0,95
S 0,86.10 3 0,001 C3 (m)
Chọn C3 = 0,8(mm) = 0,8.10-3(m).
Vậy bề dầy của thân thiết bị là.
S = 0,86.10-3 + 1.10-3+ 0,8.10-3 = 2,66.10-3(m)
Quy chuẩn ta chọn S = 6(mm).
*Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử, ta đổ đầy nước vào thiết bị phản ứng sau đó
kiểm tra ứng suất.
Do môi trường làm việc là hỗn hợp khí-lỏng do đó áp suất làm việc được xác định
theo công thức.
P0 = Pth + P1
Trong đó:
+P1: áp suất thuỷ tĩnh của cột chất lỏng. Được xác định theo công thức.
P1 = g.1.H1(N/m2).
Với .
H1: chiều cao cột chất lỏng (m) (H = 12(m)).
1: khối lượng riêng của chất lỏng (1 = 1000(kg/m3)).
G: gia tốc trọng trường (g = 9,81(m/s2)).
P1 = 9,81.1000.12 = 1,18.105(N/m2).
+Pth: áp suất thử thuỷ lực (N/m2).
Với áp suất thử. Pth = 1,5.Pt = 1,5.2.105 = 3.105(N/m2).
Vậy:
P0 = 3.10 + 1,18.105 = 4,18.105(N/m2).
5
Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng công thức sau:
Dt (S C ).P0
c
2.( S C ). 1,2
1,2 (6 1,8).10 .4,18.15
3 5
63,08.10 6 ( N / m 2 )
2.(6 1,8).10 3.0,95
c 220.10 6
183,33.10 6 ( N / m 2 )
1,2 1,2
c
63,08.10 6 183,33.10 6 ( N / m 2 )
1,2
Kết luận: Với chiều dầy của thân thiết bị S = 6(mm) đảm bảo cho vấn đề thiết kế
thiết bị phản ứng.
III.3. Tính đáy và nắp thiết bị.
Nắp và đáy cũng là những bộ phận quan trọng của thiết bị và được chế tạo cùng loại
với vật liệu làm thân thiết bị là thép không gỉ X18H10T.
Ở đây ta chọn nắp và đáy thiết bị là hình elip có gờ. Vì ta chọn nắp và đáy cùng vật
liệu với thân nên có hệ số bền = 0,95.
Ứng suất [] = [ch] = 146,67.106(N/m2).
Chiều dầy của đáy và nắp được xác định theo công thức.
Dt .P D
S . t C (m)
3,8. .k. h P 2.hb
Trong đó:
Dt:đường kính trong của tháp.
k: hệ số không thứ nguyên.
d
k được xác địng theo công thức . k 1
Dt
Ở đây d là đường kính lớn nhất ( hay kích thước lớn nhất của lỗ không phải hình
tròn) chọn nắp và đáy có lỗ 0,4(m).
0,4
Vậy: k 1 0,67
1,2
h: hệ số bền của mối hàn hướng tâm.
Tra bảng h = 0,95.
hb: chiều cao phần lồi của nắp và đáy.
Tra bảng hb = 0,375(m).
.k. 146,67.10 6 .0,67.0,95 466,78 30
P 2.10 5
Do đó ta có thể bỏ qua đại lượng P ở mẫu số.
Vậy:
1,2.2.10 5 1,2
S 6
. C 10,82.10 4 C
3,8.146,67.10 .0,67.0,95 2.0,375
S – C = 1,1(mm)<10(mm).
Vậy thêm 2(mm).
S = 1,1.10-3 + 2.10-3 + 1,8.10-3 = 4,9.10-3(m).
Kiểm tra ứng suất thành theo áp suất thuỷ lực theo công thức.
D t
2
2.hb ( S C ) .P0 c
(N / m2 )
7,6.k . h .hb .( S C ) 1,2
P0 = Pth + P1 = 3.105 + 1,18.105 = 4,18.105(N/m2).
(1,2) 2.0,375.(6 3,8).10 3
2
.3,78.10 5 ( N / m 2 )
3
7,6.0,67.0,95.(6 3,8).10
51,9.10 6 ( N / m 2 )
c 220.10 6
183,3.10 6 ( N / m 2 )
1,2 1,2
c
51,9.10 6 183,33.10 6 ( N / m 2 )
1,2
Vậy chiều dầy của nắp và đáy có thể chấp nhận được trong thiết kế thiết bị phản ứng
là: S = 6(mm).
*Chọn bích nối nắp và đáy với thân hình trụ
(Bích liền bằng thép)