Professional Documents
Culture Documents
Áp Dụng Công Thức Sau Để Chuyển Đổi Từ Nồng Độ
Áp Dụng Công Thức Sau Để Chuyển Đổi Từ Nồng Độ
Mi Xi
ai (kg / kg)
Mi Xi
Coi các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn, phần mol của các chất khí sẽ tỷ lệ với phần thể
tích của các khí đó.
Ta có thành phần hỗn hợp khí nguyên liệu vào ( % thể tích):
M C2 H 2 26(kg / kmol)
𝑋𝐶2 𝐻2 = 0,99 (𝑘𝑚𝑜𝑙 / 𝑘𝑚𝑜𝑙);
M H 2O 18(kg / kmol)
𝑋𝐻2 0 = 0,0003(𝑘𝑚𝑜𝑙 / 𝑘𝑚𝑜𝑙 );
M O2 32(kg / kmol)
𝑋𝑜2 = 0,0001(𝑘𝑚𝑜𝑙 / 𝑘𝑚𝑜𝑙 );
M N2 28(kg / kmol)
𝑋𝑁2 = 0,0096(𝑘𝑚𝑜𝑙 / 𝑘𝑚𝑜𝑙);
Thay vào công thức trên ta có phần khối lượng của các hỗn hợp khí nguyên liệu vào:
26 × 0,99
𝑎𝐶2 𝐻2 = = 0,9894(𝑘𝑔 / 𝑘𝑔)
26 × 0,99 + 18 × 0,0003 + 32 × 0,0001 + 28 × 0,0096
18 × 0,0003
𝑎𝐻20 = = 0,0002(𝑘𝑔 / 𝑘𝑔)
26 × 0,99 + 18 × 0,0003 + 32 × 0,0001 + 28 × 0,0096
32 × 0,0001
𝑎𝑜2 = = 0,0001(𝑘𝑔 / 𝑘𝑔)
26 × 0,99 + 18 × 0,0003 + 32 × 0,0001 + 28 × 0,0096
28 × 0,0096
𝑎𝑁2 = = 0,0103(𝑘𝑔 / 𝑘𝑔)
26 × 0,99 + 18 × 0,0003 + 32 × 0,0001 + 28 × 0,0096
Bảng 2.1. thành phần hỗn hợp khí nguyên liệu vào( % khối lượng):
Thành phần hỗn hợp % khối lượng
khí nguyên liệu vào
𝐶2 𝐻2 98,94
𝐻2 0 0,02
𝑜2 0,01
𝑁2 1,03
Tổng 100
Năng suất thiết bị sản xuất CH3CHO trong 1 giờ tính bằng Kg là:
50000×1000
N= =6218,905 (kg/h)
8040
Trong quá trình sản xuất do bị tổn thất một lượng CH3CHO là 3% cho nên lượng
CH3CHO tổn thất là:
H
2 SO4
2
C2H2 + H2O Hg
CH3CHO (1)
26 18 44
x y 6405,472
Lượng C2H2 cần dùng cho quá trình tạo thành 5708,955 kg CH3CHO trong 1 giờ là:
6405,472×26
𝑥= = 3785,052 (𝑘𝑔/ℎ)
44
Tuy nhiên do mức độ chuyển hóa của C2H2 là 50%. Vậy lượng C2H2 cần dùng là:
3785,052 × 100
𝐺𝐶2 𝐻2 (𝑐𝑑 ) = = 7570,104 (𝑘𝑔/ℎ)
50
Mặt khác theo đề ra thì độ chuyển hóa của C2H2 thành CH3CHO đạt 97% nên lượng C2H2
kỹ thuật cần dùng là:
7570,104 × 100
𝐺𝐶2 𝐻2 (𝑘𝑡) = = 7804,231(𝑘𝑔/ℎ)
97
Lượng C2H2 dư là: 𝐺𝐶2 𝐻2 (𝑑 ) = 7804,231 − 3785,052 = 4019,179(𝑘𝑔/ℎ)
Mà nồng độ của C2H2 đưa vào là 98,94% nên lượng C2H2 thực tế đưa vào thiết bị là:
7570,104 × 100
𝐺𝐶2 𝐻2 (𝑡𝑡 ) = = 7651,207(𝑘𝑔/ℎ)
98,94
Do trong phần khí C2H2 nguyên liệu đưa vào có chứa 0,02% hàm lượng nước.
7570,104 × 0,02
𝐺𝐻20 = = 1,514(𝑘𝑔/ℎ)
100
Trong phần khí C2H2 nguyên liệu đưa vào có lẫn một lượng khí Oxi (O2) là 0,01% do đó
lượng khí O2 chiếm là:
7570,104 × 0,01
𝐺𝑂2 = = 0,757(𝑘𝑔/ℎ)
100
Lượng khí Nitơ (N2 ) lẫn trong khí nguyên liệu chiếm 0,96%.
7570,104 × 1,03
𝐺𝑁2 = = 77,972(𝑘𝑔/ℎ)
100
Vậy lượng C2H2 nguyên chất đưa vào thiết bị là:
Nước công nghiệp xem như đã loại tạp chất. Vậy lượng H2O cần dùng tính theo phản ứng
(1) là:
6405,472 × 18
𝑦= = 2620,419(𝑘𝑔/ℎ)
44
c) Tính tiêu hao nguyên liệu cho sản phẩm phụ
Trong phản ứng tạo thành CH3CHO ngoài sản chính còn có những sản phụ khác như là:
axit axetic(CH3COOH), andehyt crotonic(C3H5CHO).
Theo phản ứng (2) ta thấy cứ 44 (kg) CH3CHO cộng với 16 kg O2 thì tạo thành 60 kg
CH3COOH.
Vậy cứ 6405,472( kg )CH3CHO cộng với m (kg) O2 tạo thành n (kg) CH3COOH.
Trong phản ứng (3) ta thấy cứ 44 (kg) CH3CHO cộng với 26 (kg) C2H2 thì tạo thành 70
(kg) C3H5CHO.
Vậy cứ 6405,472 (kg) CH3CHO sẽ cần p (kg) C2H2 và tạo ra q(kg) C3H5CHO.
Theo yêu cầu tính toán ta có 3% lượng CH3CHO tham gia phản ứng phụ:
Vậy lượng CH3CHO tham gia vào các phản ứng phụ là:
0,757 × 44
= 2,082 (kg/h)
16
Từ phản ứng (2) thì lượng CH3COOH tạo thành sẽ là:
2,082 × 60
𝑛= = 2,839 (kg/h)
44
Lượng CH3CHO tham gia phản ứng (3) sẽ là: 192,160 - 2,839=189,321 (kg/h)
189,321 × 70
𝑞= = 301,200 (𝑘𝑔/ℎ)
44
Lượng C2H2 cần dùng cho phản ứng (3) sẽ là:
189,321 × 26
𝑝= = 111,871 (𝑘𝑔/ℎ)
44
Trong quá trình phản ứng thì Gra = Gvào
Bảng 2.1 Bảng cân bằng vật chất cho thiết bị Hydrat hoá