You are on page 1of 27

TIÊM THUỐC

1. MỤC TIÊU HỌC TẬP  Động tác nào trong phim yêu
Sau khi hoàn thành bài này, học viên có cầu tuân thủ các nguyên tắc vô
khả năng: khuẩn?

1.1 Thực hiện giao tiếp với người bệnh,  Động tác nào gây mất an toàn
đối chiếu, thông báo, giải thích cho cho người bệnh?
người bệnh tiến trình tiêm thuốc.  Những điểm khác biệt giữa các
1.2 Nhận định tình trạng người bệnh, bước thực hiện kỹ thuật trong
chuẩn bị dụng cụ tiêm thuốc đầy đủ phim và bảng kiểm đã được
và phù hợp. cung cấp? Lý giải vì sao có sự
khác biệt này?
1.3 Thực hiện kỹ năng tiêm thuốc cho
người bệnh theo đúng qui trình và - Sinh viên chuẩn bị trước những thắc
an toàn. mắc liên quan đến kỹ thuật sau khi
xem tài liệu tại nhà.
1.4 Tạo sự an toàn, thoải mái và kín đáo
cho người bệnh trong suốt quá trình 3. PHÂN BỐ THỜI GIAN: 4 tiết
thực hiện kỹ thuật tiêm thuốc - Xem phim và thảo luận: 15 phút
1.5 Thu dọn và xử lý dụng cụ đúng - Giảng viên hướng dẫn kỹ thuật: 35
cách. phút
1.6 Ghi hồ sơ đúng theo qui định. - Sinh viên thực hành: 140 phút
2. SINH VIÊN CHUẨN BỊ: - Giải quyết tình huống và lượng giá
- Sinh viên đọc trước các tài liệu: cuối bài: 10 phút

 Giải phẫu (các mốc giải phẫu, vị 4. DỤNG CỤ CẦN THIẾT


trí các cơ, tĩnh mạch ngoại vi, - Máy chiếu projector, máy tính, màn
cấu tạo da…) chiếu
 Giáo trình lý thuyết Điều dưỡng - Phim kỹ thuật
cơ sở bài nguyên tắc dùng thuốc
- Mô hình: tiêm trong da, tiêm dưới
 Sách kỹ thuật quy trình Điều da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
dưỡng cơ sở dựa trên chuẩn - Bộ dụng cụ tiêm thuốc
năng lực cơ bản chủ biên Đoàn
Thị Anh Lê 2014
- Xem phim kỹ thuật trước khi lớp và
trả lời các câu hỏi:
5. NỘI DUNG - Da niêm: màu sắc, tính chất, (da
5.1 Mục đích khô hay ẩm), sự nguyên vẹn của da,
độ đàn hồi của da, tình trạng phù,
Đưa thuốc vào cơ thể qua da để tạo một nhận định lớp mỡ dưới da.
tác dụng nhanh chóng, gồm các đường
tiêm: - Các vấn đề bất thường của người
bệnh: người bệnh có đau, ngưỡng
- Tiêm trong da chịu đau…
- Tiêm dưới da - Tình trạng dinh dưỡng: ăn uống tốt,
- Tiêm bắp kém, chế độ ăn có phù hợp với bệnh
lý và thuốc đang dùng.
- Tiêm tĩnh mạch
- Có rối loạn tiêu hóa liên quan đến
5.2 Chỉ định
thuốc đang dùng.
Trong những trường hợp:
- Tình trạng vận động, tình trạng cơ,
- Cấp cứu bắp thịt, người bệnh có yếu liệt chi
- Bệnh nặng, cần tác dụng cấp thời bên nào.
- Người bệnh nôn ói nhiều - Tâm lý, khả năng hợp tác.
- Người bệnh mất phản xạ nuốt hoặc - Kiến thức và sự hiểu biết của người
liệt nửa mặt làm ảnh hưởng đến bệnh về dùng thuốc.
phản xạ nuốt - Nhận định về thuốc đang dùng: tên
- Thuốc không thể hấp thu qua đường thuốc, biệt dược, tính chất thuốc,
tiêu hóa hoặc thuốc dẽ bị hủy hoại đường dùng, hàm lượng, liều lượng,
bởi dịch tiêu hóa thời gian tác dụng, thời gian bán
hủy, đường đào thải thuốc, chỉ định
- Thử kháng nguyên (vi khuẩn lao,
điều trị, tương tác thuốc, tác dụng
yếu tố dị ứng…)
phụ.
5.3 Qui trình kỹ thuật
- Các xét nghiệm cận lâm sàng về
5.3.1 Nhận định chức năng gan, thận, đông máu,
- Tri giác, dấu sinh hiệu: chú ý mạch, điện giải, công thức máu…
huyết áp. - Nhận định về tiền sử: dị ứng thuốc,
- Tổng trạng dựa vào chỉ số BMI. tiền sử hen, dị ứng thức ăn, tiền sử
bệnh lý, thói quen sinh hoạt, sự lệ
- Tình trạng bệnh lý hiện tại, lý do sử
thuộc thuốc hay nghiện thuốc của
dụng thuốc qua đường tiêm.
người bệnh.
- Tình trạng bệnh lý đi kèm, các bệnh
5.3.2 Chuẩn bị dụng cụ tiêm thuốc
lý liên quan đến việc dung thuốc
tiêm. - Dụng cụ vô khuẩn
 Thuốc ống hoặc thuốc lọ (dung - Dụng cụ sạch
môi pha thuốc nếu cần) theo  Phiếu thuốc
đúng y lệnh
 Dây thắt mạch (garrot) nếu tiêm
 Gòn khô vô khuẩn tĩnh mạch
 Gòn cồn (cồn iode hoặc cồn 70o)  Găng tay sạch
vô khuẩn
 Gối kê tay (nếu cần)
 Bơm tiêm
5.3.3 Qui trình kỹ thuật
 Kim pha thuốc (nếu cần)
5.3.3.1. Qui trình kỹ thuật rút thuốc
 Hộp thuốc chống shock đủ cơ số

Bảng kiểm học kỹ thuật rút thuốc ống

STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1 Sao phiếu thuốc, đối chiếu Tránh nhầm lẫn Sao phiếu thuốc với đầy đủ
với hồ sơ người bệnh người bệnh, thông tin: họ tên người bệnh,
nhầm lẫn thuốc năm sinh, số giường, tên
thuốc, hàm lượng, liều, đường
dùng, thời gian dùng thuốc
2 Lấy thuốc theo y lệnh, đọc Tránh nhầm lẫn Đọc nhãn thuốc: tên thuốc,
nhãn thuốc lần 1 thuốc hàm lượng, chất lượng,
đường dùng, hạn dùng, sự
nguyên vẹn ống thuốc
3 Rửa tay Giảm sự lây Rửa sạch các mặt của bàn tay
nhiễm
4 Sát khuẩn đầu ống thuốc, Hạn chế nhiễm Đọc nhãn thuốc
đọc nhãn thuốc lần 2 khuẩn, Tránh Sát khuẩn quanh cổ ống thuốc
nhầm lẫn thuốc trước khi bẻ
5 Bẻ ống thuốc Tránh nhiễm Dùng gạc hoặc gòn khô vô
khuẩn ống khuẩn bao quanh cổ ống
thuốc, phòng thuốc trước khi bẻ
ngừa đứt tay
6 Đưa kim vào giữa miệng An toàn hệ Rút thuốc đúng nguyên tắc vô
ống thuốc. Rút thuốc đủ thống bơm tiêm khuẩn. Không để tay hoặc vật
liều từ từ vào bơm tiêm và thuốc. sạch chạm vào nòng bơm
Rút thuốc đúng tiêm, thân kim, chỗ nối giữa
và đủ liều. bơm tiêm và kim
Rút thuốc đủ liều. Rút thuốc
không để rớt thuốc ra ngoài.
Rút hết thuốc trong ống
7 Lùi nòng để lấy hết thuốc Đảm bảo thuốc Tay không chạm nòng bơm
trong lòng kim, đuổi bớt khí đúng liều tiêm, thân kim, chỗ nối giữa
từ từ trong bơm tiêm ra, bơm tiêm và kim
kiểm tra lại lượng thuốc Chỉ đuổi bớt khí trong bơm
chính xác tiêm
8 Đọc nhãn thuốc lần 3 trước Tránh nhầm lẫn Đọc nhãn thuốc
khi bỏ vỏ ống thuốc thuốc Bỏ ống thuốc vào thùng chứa
vật sắc nhọn
9 Đậy nắp kim lại an toàn, Tránh tổn Tay không chạm vào mũi kim
tháo bỏ kim rút thuốc, thay thương cho Thay kim phù hợp với đường
kim tiêm phù hợp (nếu cần) NVYT và cho tiêm thuốc sau khi rút thuốc
người bệnh
10 Đặt bơm tiêm trên phiếu Tránh nhầm lẫn Đặt bơm tiêm ngay trên phiếu
thuốc vào khay tiêm an toàn thuốc thuốc của thuốc đó trong khay
An toàn hệ tiêm
thống bơm tiêm
11 Rửa tay, chuẩn bị khay tiêm Thực hiện mũi Chuẩn bị thêm các dụng cụ
đầy đủ tiêm thuốc an cho đầy đủ khi tiêm thuốc:
toàn hộp thuốc chống shock, găng
tay sạch, dây thắt mạch (nếu
tiêm tĩnh mạch), gối kê tay
(nếu cần)

Hình 1: Các vị trí bơm tiêm và kim cần giữ an toàn

Hình 2: Bẻ ống thuốc


Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật rút thuốc ống

Đánh giá
Stt Nội dung Không
Đạt
Đạt
1 Sao phiếu thuốc, đối chiếu với hồ sơ người bệnh
2 Lấy thuốc theo y lệnh, đọc nhãn thuốc lần 1
3 Rửa tay
4 Sát khuẩn đầu ống thuốc, đọc nhãn thuốc lần 2
5 Dùng gòn khô hoặc gạc quấn quanh cổ ống thuốc và bẻ
6 Đưa kim vào giữa miệng ống thuốc. Rút thuốc đủ liều từ từ
vào bơm tiêm
7 Rút nòng để thuốc rớt từ lòng kim tiêm xuống, đuổi bớt khí từ
từ trong bơm tiêm ra, kiểm tra lại lượng thuốc chính xác
8 Đọc nhãn thuốc lần 3 trước khi bỏ vào thùng rác
9 Đậy nắp kim lại an toàn, tháo bỏ kim rút thuốc, thay kim tiêm
phù hợp
10 Đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào khay tiêm an toàn
11 Rửa tay, chuẩn bị khay tiêm đầy đủ
Kết quả
Bảng kiểm học kỹ thuật rút thuốc lọ thuốc nước

STT NỘI DUNG MUC ĐÍCH YÊU CẦU


1 Sao phiếu thuốc, đối chiếu Tránh nhầm lẫn Sao phiếu thuốc với đầy đủ
với hồ sơ người bệnh người bệnh, nhầm thông tin: họ tên người
lẫn thuốc bệnh, năm sinh, số giường,
tên thuốc, hàm lượng, liều,
đường dùng, thời gian dùng
thuốc
2 Lấy thuốc theo y lệnh, đọc Tránh nhầm lẫn Đọc nhãn thuốc: tên thuốc,
nhãn thuốc lần 1 thuốc hàm lượng, chất lượng,
đường dùng, hạn dùng, sự
nguyên vẹn lọ thuốc
3 Rửa tay Giảm sự lây Rửa sạch các mặt của bàn
nhiễm tay
4 Mở nắp lọ thuốc, sát khuẩn Hạn chế nhiễm Đọc nhãn thuốc
nắp lọ, để khô, đọc nhãn khuẩn Sát khuẩn nắp lọ thuốc
thuốc lần 2 Tránh nhầm lẫn trước khi rút thuốc
thuốc
5 Gắn kim pha thuốc vào Rút thuốc đúng và Kim pha thuốc 18G -20G
bơm tiêm an toàn
6 Rút một lượng khí vào Tăng áp lực bên Rút lượng khí vừa đủ với
trong bơm tiêm bằng thể trong lọ thuốc lượng thuốc sẽ rút
tích thuốc cần rút theo y Tay không chạm vào thân
lệnh kim, nòng bơm tiêm, chỗ
nối giữa bơm tiêm và kim
7 Đâm kim vào giữa lọ, bơm Tăng áp lực bên Để lọ thuốc thấp bơm lượng
khí vào lọ thuốc trong lọ thuốc khí vừa đủ với lượng thuốc
sẽ rút
8 Để lọ thuốc cao hơn bơm An toàn hệ thống Không để tay hoặc vật sạch
tiêm, kéo nhẹ pit tông bơm tiêm và thuốc chạm vào nòng bơm tiêm,
xuống, rút lượng thuốc vào Rút thuốc đúng và thân kim, chỗ nối giữa bơm
bơm tiêm đúng theo y lệnh đủ liều tiêm và kim
Rút thuốc đủ liều theo y
lệnh. Rút thuốc không để
rớt thuốc ra ngoài hoặc
không hết thuốc trong lọ
9 Đọc nhãn thuốc lần 3 trước Tránh nhầm lẫn Đọc nhãn thuốc
khi bỏ lọ thuốc thuốc Bỏ lọ thuốc đúng nơi quy
định
10 Thay kim tiêm thích hợp Tránh tổn thương Tay không chạm vào mũi
cho người bệnh kim
Thay kim phù hợp với
đường tiêm thuốc sau khi
rút thuốc
11 Đặt bơm tiêm trên phiếu Tránh nhầm lẫn Đặt bơm tiêm ngay trên
thuốc vào khay tiêm an thuốc phiếu thuốc của thuốc đó
toàn An toàn hệ thống trong khay tiêm
bơm tiêm
12 Rửa tay, chuẩn bị khay Thực hiện mũi Chuẩn bị thêm các dụng cụ
tiêm đầy đủ tiêm thuốc an toàn cho đầy đủ khi tiêm thuốc:
hộp thuốc chống shock,
găng tay sạch, dây thắt
mạch (nếu tiêm tĩnh mạch),
gối kê tay (nếu cần)

Hình 3: Sát khuẩn nắp lọ thuốc Hình 4: Rút thuốc lọ

Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật rút thuốc lọ thuốc nước


Đánh giá
Stt Nội dung Không
Đạt
Đạt
1 Sao phiếu thuốc, đối chiếu với hồ sơ người bệnh
2 Lấy thuốc theo y lệnh, đọc nhãn thuốc lần 1
3 Rửa tay
4 Mở nắp lọ thuốc, sát khuẩn nắp lọ, để khô, đọc nhãn thuốc lần
2
5 Gắn kim pha thuốc vào bơm tiêm
6 Rút một lượng khí vào trong bơm tiêm bằng thể tích thuốc cần
rút theo y lệnh
7 Đâm kim vào giữa lọ, bơm khí vào lọ thuốc
8 Để lọ thuốc cao hơn bơm tiêm, kéo nhẹ pit tông xuống, rút
lượng thuốc vào bơm tiêm đúng theo y lệnh
9 Đọc nhãn thuốc lần 3 trước khi bỏ lọ thuốc nơi lưu trự hoặc
cho vào thùng rác
10 Thay kim tiêm thích hợp
11 Đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào khay tiêm an toàn
12 Rửa tay, chuẩn bị khay tiêm đầy đủ
Kết quả
Bảng kiểm học kỹ thuật rút thuốc lọ thuốc bột
STT NỘI DUNG MUC ĐÍCH YÊU CẦU
1 Sao phiếu thuốc, đối Tránh nhầm lẫn Sao phiếu thuốc với đầy đủ thông
chiếu với hồ sơ người người bệnh, tin: họ tên người bệnh, năm sinh,
bệnh nhầm lẫn thuốc số giường, tên thuốc, hàm lượng,
liều, đường dùng, thời gian dùng
thuốc
2 Lấy thuốc theo y lệnh, Tránh nhầm lẫn Đọc nhãn thuốc: tên thuốc, hàm
đọc nhãn thuốc lần 1 thuốc lượng, chất lượng, đường dùng,
hạn dùng, sự nguyên vẹn lọ thuốc
3 Rửa tay Giảm sự lây Rửa sạch các mặt của bàn tay
nhiễm
4 Mở nắp lọ thuốc, sát Hạn chế nhiễm Đọc nhãn thuốc
khuẩn nắp lọ, để khô, khuẩn Sát khuẩn nắp lọ thuốc trước khi
đọc nhãn thuốc lần 2 Tránh nhầm lẫn rút thuốc
thuốc
5 Gắn kim pha thuốc vào Rút thuốc đúng Kim pha thuốc 18G -20G
bơm tiêm và an toàn
6 Rút nước pha tiêm với Hoà tan thuốc Rút nước pha tiêm đủ theo yêu
số lượng tùy theo yêu và tạo dung cầu của nhà sản xuất
cầu của nhà sản xuất và dịch thuốc tiêm Tay không chạm vào thân kim,
đường tiêm theo y lệnh trước khi tiêm nòng bơm tiêm, chỗ nối giữa bơm
cho người bệnh tiêm và kim khi rút khí
7 Đâm kim vào giữa lọ, Pha thuốc an Đâm kim góc 45o, qua khỏi mặt
bơm nước pha tiêm vào toàn vát kim thì đâm 90o
lọ thuốc Để lọ thuốc thấp, bơm nước pha
tiêm nhẹ nhàng lên thành lọ thuốc
8 Hút khí trả lại, rút kim Cân bằng áp Rút lượng khí vừa đủ với lượng
an toàn, xoay nhẹ lọ lực bên trong thuốc sẽ rút
thuốc cho thuốc hòa tan và ngoài lọ Tay không chạm vào thân kim,
thuốc nòng bơm tiêm, chỗ nối giữa bơm
Hoà tan thuốc tiêm và kim
Xoay lọ thuốc nhẹ nhàng, thuốc
tan hết, không để thuốc rớt ra
ngoài
9 Bơm khí đã có sẳn trong Tăng áp lực Để lọ thuốc thấp, bơm lượng khí
bơm tiêm vào lọ bên trong lọ vừa đủ với lượng thuốc sẽ rút
thuốc
10 Để lọ thuốc cao hơn An toàn hệ Không để tay hoặc vật sạch chạm
bơm tiêm, kéo nhẹ pit thống bơm tiêm vào nòng bơm tiêm, thân kim,
tong xuống, rút lượng và thuốc chỗ nối giữa bơm tiêm và kim
thuốc vào bơm tiêm Rút thuốc đúng Rút thuốc đủ liều theo y lệnh. Rút
đúng theo y lệnh và đủ liều thuốc không để rớt thuốc ra ngoài
hoặc không hết thuốc trong lọ
11 Đọc nhãn thuốc lần 3 Tránh nhầm lẫn Đọc nhãn thuốc
trước khi bỏ lọ thuốc nơi thuốc Bỏ lọ thuốc đúng nơi quy định
lưu trữ hoặc cho vào
thùng rác
12 Thay kim tiêm thích hợp Tránh tổn Tay không chạm vào mũi kim
thương cho Thay kim phù hợp với đường
người bệnh tiêm thuốc sau khi rút thuốc
13 Đặt bơm tiêm trên phiếu Tránh nhầm lẫn Đặt bơm tiêm ngay trên phiếu
thuốc vào khay tiêm an thuốc thuốc của thuốc đó trong khay
toàn An toàn hệ tiêm
thống bơm tiêm
14 Rửa tay, chuẩn bị khay Thực hiện mũi Chuẩn bị thêm các dụng cụ cho
tiêm đầy đủ tiêm thuốc an đầy đủ khi tiêm thuốc: hộp thuốc
toàn chống shock, găng tay sạch, dây
thắt mạch (nếu tiêm tĩnh mạch),
gối kê tay (nếu cần)

Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật rút thuốc lọ thuốc bột


Đánh giá
Stt Nội dung Không
Đạt
Đạt
1 Sao phiếu thuốc, đối chiếu với hồ sơ người bệnh
2 Lấy thuốc theo y lệnh, đọc nhãn thuốc lần 1
3 Rửa tay
4 Mở nắp lọ thuốc, sát khuẩn nắp lọ, để khô, đọc nhãn thuốc lần
2
5 Gắn kim pha thuốc vào bơm tiêm
6 Rút nước pha tiêm với số lượng tùy theo yêu cầu của nhà sản
xuất và đường tiêm theo y lệnh
7 Đâm kim vào giữa lọ, bơm nước pha tiêm vào lọ thuốc
8 Hút khí trả lại, rút kim an toàn, xoay nhẹ lọ thuốc cho thuốc
hòa tan
9 Bơm khí đã có sẳn trong bơm tiêm vào lọ
10 Để lọ thuốc cao hơn bơm tiêm, kéo nhẹ pit tong xuống, rút
lượng thuốc vào bơm tiêm đúng theo y lệnh
11 Đọc nhãn thuốc lần 3 trước khi bỏ lọ thuốc nơi lưu trự hoặc
cho vào thùng rác
12 Thay kim tiêm thích hợp
13 Đặt bơm tiêm trên phiếu thuốc vào khay tiêm an toàn
14 Rửa tay, chuẩn bị khay tiêm đầy đủ
Kết quả
5.3.3.2 Qui trình kỹ thuật tiêm thuốc

Bảng kiểm kỹ thuật tiêm trong da

STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1 Nhận định tình trạng người Xác định đúng Xác định họ tên, năm
bệnh người bệnh; Đánh sinh, địa chỉ NB; Nhận
giá tổng quát được định: tuổi, tri giác, tiền
tình trạng người sử dị ứng, kiến thức về
bệnh; Cho người thuốc, bệnh lý kèm theo,
bệnh dung thuốc an sự lệ thuộc thuốc hay
toàn; Dễ dàng theo nghiện thuốc nếu có,
dõi và đánh giá tình trạng bệnh lý thần
người bệnh. kinh đi kèm: rối loạn
cảm giác, vận động của
NB, vị trí tiêm lần gần
nhất (nếu tiêm nhiều
lần).
2 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và Tiến hành kỹ thuật Bơm tiêm phù hợp với
phù hợp được thuận lợi và an thể tích thuốc, Cỡ kim
toàn (26- 27G dài 0,6 - 1 cm)
phù hợp với đường tiêm,
độ nhớt của thuốc, trọng
lượng NB và vị trí cần
tiêm.
3 Đối chiếu đúng người bệnh, Tránh nhầm lẫn NB; Xác định họ tên, năm
báo và giải thích NB an tâm hợp tác sinh, địa chỉ NB; Báo và
giải thích rõ mục đích
của KT, loại thuốc, tác
dụng chính, tác dụng
phu, những điểm cần
lưu ý khi NB tiêm
thuốc, quy trình thực
hiện, những can thiệp
trên NB trước khi thực
hiện KT tiêm dưới da để
NB hiểu và hợp tác.
4 Để lộ vùng tiêm Thuận tiện và an Tư thế NB vững, phù
toàn trong khi tiêm hợp với từng vị trí tiêm
(tùy theo lượng thuốc),
thuận tiện, thoải mái,
kín đáo an toàn trong
suốt thời gian tiêm.
5 Xác định và nhận định vị trí Tránh gây tai biến Xác định chính xác vị trí
tiêm tiêm (theo mốc giải
phẫu)
Nhận định tình trạng vị
trí tiêm: không có dấu
hiệu tổn thương, bầm,
sưng, viêm nhiễm, hay
có các dấu kim đâm
trước đó, khối lượng cơ/
mô dưới da, mềm mại.
6 Rửa tay, mang gang tay sạch Hạn chế sự lây Rửa tay sạch các mặt
nhiễm vi sinh vật theo quy trình vệ sinh
tay thường quy
7 Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ Chuẩn bị vùng tiêm Sát khuẩn da đủ rộng,
trong ra ngoài 5cm, chờ cho sạch, tránh nhiễm đủ sạch.
da thật khô khuẩn sau tiêm
8 Đuổi khí Tránh bơm khí vào Mở nắp kim khi đuổi
mô dưới da khí, để bơm tiêm đứng
thẳng, trước mặt, trong
tầm mắt, không làm mất
thuốc, không để thuốc
chảy dọc thân kim
9 Căng da, để mặt vát kim lên Đưa kim vào lớp Chờ cho vùng da đã sát
trên, đâm kim góc 15 độ so thượng bì khuẩn phải thật khô mới
với mặt da được tiêm
Động tác tiêm gọn gàng
không chạm vào các
vùng vô khuẩn trên hệ
thống bơm tiêm hoặc
vùng da đã sát khuẩn,
Tay căng da khi tiêm
Để mặt vát kim hướng
lên, Góc độ đâm kim
phù hợp (trung bình 10-
15o)
Chỉ đâm qua hết mặt
vát kim.
10 Bơm 1/10ml thuốc (nổi phồng Vì lớp da rất mỏng Lượng thuốc bơm
da cam) và quan sát sắc diện 0.1ml (nổi nốt phồng
người bệnh da cam).
Kim được giữ cố định
vững trong suốt quá
trình tiêm
11 Rút kim theo hướng đâm vào Không làm tổn Rút kim đồng thời làm
thương thêm các mô động tác véo da để lỗ
xung quanh kim lệch sang một bên,
tránh thuốc bị tràn ra.
Không ấn gòn lên vị trí
tiêm
12 Cố định kim an toàn Tránh nhiễm khuẩn Cho kim vào bình chứa
và gây tổn thương vật sắc nhọn
cho bản thân và
người xung quanh
13 Tháo găng tay, rửa tay Tránh nhiễm khuẩn Rửa tay sạch các mặt
theo quy trình vệ sinh
tay thường quy
14 Khoanh tròn nơi tiêm nếu thử Làm dấu ghi rõ ngày giờ tiêm, tên
phản ứng thuốc thuốc (nếu thử phản ứng
thuốc)
15 Dặn người bệnh không được Tránh ảnh hưởng Không lau, gãi, sờ nơi
chạm nơi tiêm kết quả (đọc nhầm) tiêm
Có những triệu chứng
khác thường báo ngay
với NVYT
16 Báo giải thích cho người bệnh NB biết và an tâm Cho NB trở về tư thế
biết việc đã xong, giúp người tiện nghi ban đầu
bệnh tiện nghi
17 Thu dọn dụng cụ, xử lý dụng Tránh lây nhiễm Xử lý dụng cụ đúng quy
cụ lây nhiễm đúng cách cho môi trường trình
xung quanh, cho NB
và bản thân
18 Ghi hồ sơ Đảm bảo chăm sóc Ghi hồ sơ đầy đủ: ngày
liên tục giờ tiêm thuốc, tên
thuốc, hàm lượng, liều
dung, đường dùng, tình
trạng NB trong quá trình
tiêm và sau khi tiêm
thuốc, họ tên người thực
hiện.
Kết quả

Hình 5: Kỹ thuật tiêm trong da


Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật tiêm trong da

Đánh giá
Stt Nội dung Không
Đạt
Đạt
1 Nhận định tình trạng người bệnh
2 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và phù hợp
3 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích
4 Để lộ vùng tiêm
5 Xác định và nhận định vị trí tiêm
6 Rửa tay, mang gang tay sạch
7 Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5cm, chờ cho da
thật khô
8 Đuổi khí
9 Căng da, để mặt vát kim lên trên, đâm kim góc 15 độ so với
mặt da
10 Bơm 1/10ml thuốc (nổi phồng da cam) và quan sát sắc diện
người bệnh
11 Rút kim theo hướng đâm vào
12 Cố định kim an toàn
13 Tháo gang tay, rửa tay
14 Khoanh tròn nơi tiêm nếu thử phản ứng thuốc
15 Dặn người bệnh không được chạm nơi tiêm
16 Báo giải thích cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người
bệnh tiện nghi
17 Thu dọn dụng cụ, xử lý dụng cụ lây nhiễm đúng cách
18 Ghi hồ sơ
Kết quả
Bảng kiểm kỹ thuật tiêm dưới da

STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1 Nhận định tình trạng người Xác định đúng Xác định họ tên, năm sinh,
bệnh người bệnh; Đánh địa chỉ NB; Nhận định:
giá tổng quát được tuổi, tri giác, tiền sử dị
tình trạng người ứng, kiến thức về thuốc,
bệnh; Cho người bệnh lý kèm theo, sự lệ
bệnh dùng thuốc an thuộc thuốc hay nghiện
toàn; Dễ dàng theo thuốc nếu có, tình trạng
dõi và đánh giá bệnh lý thần kinh đi kèm:
người bệnh. rối loạn cảm giác, vận
động của NB, vị trí tiêm
lần gần nhất (nếu tiêm
nhiều lần).
2 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ Tiến hành kỹ thuật Bơm tiêm phù hợp với thể
và phù hợp được thuận lợi và an tích thuốc, cỡ kim (23G-
toàn 25G dài 1,5- 2,5 cm) phù
hợp với đường tiêm, độ
nhớt của thuốc, trọng
lượng NB và vị trí cần
tiêm.
3 Đối chiếu đúng người Tránh nhầm lẫn NB; Xác định họ tên, năm sinh,
bệnh, báo và giải thích NB an tâm hợp tác địa chỉ NB; Báo và giải
thích rõ mục đích của KT,
loại thuốc, tác dụng chính,
tác dụng phu, những điểm
cần lưu ý khi NB tiêm
thuốc, quy trình thực hiện,
những can thiệp trên NB
trước khi thực hiện KT
tiêm dưới da để NB hiểu
và hợp tác.
4 Để lộ vùng tiêm Thuận tiện và an Tư thế NB vững, phù hợp
toàn trong khi tiêm với từng vị trí tiêm (tùy
theo lượng thuốc), thuận
tiện, thoải mái, kín đáo an
toàn trong suốt thời gian
tiêm.
5 Xác định và nhận định vị Tránh gây tai biến Xác định chính xác vị trí
trí tiêm tiêm (theo mốc giải phẫu)
Nhận định tình trạng vị trí
tiêm: không có dấu hiệu
tổn thương, bầm, sưng,
viêm nhiễm, hay có các
dấu kim đâm trước đó,
khối lượng cơ/ mô dưới da,
mềm mại.
6 Rửa tay, mang găng tay Hạn chế sự lây Rửa tay sạch các mặt theo
sạch nhiễm vi sinh vật quy trình vệ sinh tay
thường quy
7 Sát khuẩn vùng tiêm Chuẩn bị vùng tiêm Sát khuẩn da đủ rộng (rộng
sạch, tránh nhiễm từ trong ra ngoài 5cm), đủ
khuẩn sau tiêm sạch.
8 Đuổi khí Tránh bơm khí vào Mở nắp kim khi đuổi khí,
mô dưới da để bơm tiêm đứng thẳng,
trước mặt, trong tầm mắt,
không làm mất thuốc,
không để thuốc chảy dọc
thân kim.
9 Véo da, đâm kim góc 45 độ Đưa kim vào lớp mô Chờ cho vùng da đã sát
so với mặt da dưới da khuẩn phải thật khô mới
được tiêm.
Động tác tiêm gọn gàng
không chạm vào các vùng
vô khuẩn trên hệ thống
bơm tiêm hoặc vùng da đã
sát khuẩn. Véo da lên khi
tiêm.
Để mặt vát kim hướng lên,
góc độ đâm kim phù hợp
(trung bình 45o, và tùy theo
tình trạng mô mỡ dưới da)
Đâm kim đủ độ sâu vào
đúng lớp mô liên kết lỏng
lẻo dưới da.
10 Rút nòng kiểm tra không Kiểm tra chính xác Kéo nhẹ nòng thấy nặng
có máu vị trí kim trong mô tay và không ra máu.
liên kết
11 Bơm thuốc chậm và quan Hạn chế đau nhiều Bơm thuốc chậm (1ml =
sát sắc diện người bệnh và tai biến cho NB 10s), vừa bơm thuốc vừa
quan sát sắc mặt, phản ứng
của NB.
Kim được giữ cố định
vững trong suốt quá trình
tiêm.
12 Rút kim theo hướng đâm Không làm tổn Đặt gòn kế bên vị trí đâm
vào thương thêm các mô kim, giữ vùng da nơi tiêm,
xung quanh không được chạm lên thân
kim.
Rút kim nhanh theo hướng
đâm kim vào.
13 Ấn gòn giữ chặt vào vị trí Cầm máu tại chỗ Ấn gòn chặt, không day.
lỗ kim đâm vừa rút kim tiêm
cho đến khi không còn
chảy máu
14 Cố định kim an toàn Tránh nhiễm khuẩn Cho kim vào bình chứa vật
và gây tổn thương sắc nhọn
cho bản thân và
người xung quanh
15 Tháo găng tay, rửa tay Tránh nhiễm khuẩn Rửa tay sạch các mặt theo
quy trình vệ sinh tay
thường quy
16 Báo giải thích cho người NB biết và an tâm Cho NB trở về tư thế tiện
bệnh biết việc đã xong, nghi ban đầu
giúp người bệnh tiện nghi
17 Thu dọn dụng cụ, xử lý Tránh lây nhiễm Xử lý dụng cụ đúng quy
dụng cụ lây nhiễm đúng cho môi trường trình
cách xung quanh, cho NB
và bản thân
18 Ghi hồ sơ Đảm bảo chăm sóc Ghi hồ sơ đầy đủ: ngày giờ
liên tục tiêm thuốc, tên thuốc, hàm
lượng, liều dung, đường
dùng, tình trạng NB trong
quá trình tiêm và sau khi
tiêm thuốc, họ tên người
thực hiện.
Kết quả

Hình 6: Các vị trí tiêm dưới da Hình 7: Véo da và tiêm dưới da


Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật tiêm dưới da

Đánh giá
Stt Nội dung Không
Đạt
Đạt
1 Nhận định tình trạng người bệnh
2 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và phù hợp
3 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích
4 Để lộ vùng tiêm
5 Xác định và nhận định vị trí tiêm
6 Rửa tay, mang gang tay sạch
7 Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5cm
8 Đuổi khí
9 Véo da, đâm kim góc 45 độ so với mặt da
10 Rút nòng kiểm tra không có máu
11 Bơm thuốc chậm và quan sát sắc diện người bệnh
12 Rút kim theo hướng đâm vào
13 Ấn gòn giữ chặt vào vị trí lỗ kim đâm vừa rút kim cho đến khi
không còn chảy máu
14 Cố định kim an toàn
15 Tháo gang tay, rửa tay
16 Báo giải thích cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người
bệnh tiện nghi
17 Thu dọn dụng cụ, xử lý dụng cụ lây nhiễm đúng cách
18 Ghi hồ sơ
Kết quả
Bảng kiểm kỹ thuật tiêm bắp

STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1 Nhận định tình trạng người Xác định đúng Xác định họ tên, năm
bệnh người bệnh; Đánh sinh, địa chỉ NB; Nhận
giá tổng quát được định: tuổi, tri giác, tiền sử
tình trạng người dị ứng, kiến thức về
bệnh; Cho người thuốc, bệnh lý kèm theo,
bệnh dung thuốc an sự lệ thuộc thuốc hay
toàn; Dễ dàng theo nghiện thuốc nếu có, tình
dõi và đánh giá trạng bệnh lý thần kinh đi
người bệnh. kèm: rối loạn cảm giác,
vận động của NB, vị trí
tiêm lần gần nhất (nếu
tiêm nhiều lần).
2 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và Tiến hành kỹ thuật Bơm tiêm phù hợp với
phù hợp được thuận lợi và an thể tích thuốc, Cỡ kim
toàn 21- 23G dài 2,5- 4,0 cm)
phù hợp với đường tiêm,
độ nhớt của thuốc, trọng
lượng NB và vị trí cần
tiêm.
3 Đối chiếu đúng người bệnh, Tránh nhầm lẫn Xác định họ tên, năm
báo và giải thích NB; sinh, địa chỉ NB; Báo và
NB an tâm hợp tác giải thích rõ mục đích
của KT, loại thuốc, tác
dụng chính, tác dụng
phu, những điểm cần lưu
ý khi NB tiêm thuốc, quy
trình thực hiện, những
can thiệp trên NB trước
khi thực hiện KT tiêm
dưới da để NB hiểu và
hợp tác.
4 Để lộ vùng tiêm Thuận tiện và an Tư thế NB vững, phù hợp
toàn trong khi tiêm với từng vị trí tiêm (tùy
theo lượng thuốc), thuận
tiện, thoải mái, kín đáo
an toàn trong suốt thời
gian tiêm.
5 Xác định và nhận định vị trí Tránh gây tai biến Xác định chính xác vị trí
tiêm tiêm (theo mốc giải phẫu)
Nhận định tình trạng vị
trí tiêm: không có dấu
hiệu tổn thương, bầm,
sưng, viêm nhiễm, hay có
các dấu kim đâm trước
đó, khối lượng cơ/ mô
dưới da, mềm mại.
6 Rửa tay, mang găng tay Hạn chế sự lây Rửa tay sạch các mặt
sạch nhiễm vi sinh vật; theo quy trình vệ sinh tay
An toàn cho người thường quy
thực hiện mũi tiêm
7 Sát khuẩn vùng tiêm Chuẩn bị vùng tiêm Sát khuẩn da đủ rộng
sạch, tránh nhiễm (rộng từ trong ra ngoài
khuẩn sau tiêm 5cm), đủ sạch.
8 Đuổi khí Tránh bơm khí vào Mở nắp kim khi đuổi khí,
mô dưới da để bơm tiêm đứng thẳng,
trước mặt, trong tầm mắt,
không làm mất thuốc,
không để thuốc chảy dọc
thân kim
9 Căng da, đâm kim góc 90 độ Đưa kim vào đúng - Chờ cho vùng da đã sát
so với mặt da bắp cơ khuẩn phải thật khô mới
được tiêm
- Động tác tiêm gọn gàng
không chạm vào các
vùng vô khuẩn trên bơm
tiêm hoặc vùng da đã sát
khuẩn. Căng da khi tiêm
- Để mặt vát kim hướng
lên, góc độ đâm kim phù
hợp (trung bình 60-90o
tùy theo tình trạng mô
cơ)
- Đâm kim đủ độ sâu vào
đúng bắp cơ
10 Rút nòng kiểm tra không có Kiểm tra chính xác Kéo nhẹ nòng thấy nặng
máu vị trí kim trong mô tay và không ra máu
liên kết
11 Bơm thuốc chậm và quan Hạn chế đau nhiều Bơm thuốc chậm (1ml =
sát sắc diện người bệnh và tai biến cho NB 10s), vừa bơm thuốc vừa
quan sát sắc mặt, phản
ứng của NB
Kim được giữ cố định
vững trong suốt quá trình
bơm thuốc
12 Rút kim theo hướng đâm Không làm tổn Đặt gòn kế bên vị trí đâm
vào thương thêm các mô kim, giữ vùng da nơi
xung quanh tiêm, không được chạm
lên thân kim
Rút kim nhanh theo
hướng đâm kim vào
13 Ấn gòn giữ chặt vào vị trí lỗ Cầm máu tại chỗ Ấn gòn chặt, không dây.
kim đâm vừa rút kim cho tiêm
đến khi không còn chảy máu
14 Cố định kim an toàn Tránh nhiễm khuẩn Cho kim vào bình chứa
và gây tổn thương vật sắc nhọn
cho bản thân và
người xung quanh
15 Tháo găng tay, rửa tay Tránh nhiễm khuẩn Rửa tay sạch các mặt
theo quy trình vệ sinh tay
thường quy
16 Báo giải thích cho người NB biết và an tâm Cho NB trở về tư thế tiện
bệnh biết việc đã xong, giúp nghi ban đầu
người bệnh tiện nghi
17 Thu dọn dụng cụ, xử lý Tránh lây nhiễm Xử lý dụng cụ đúng quy
dụng cụ lây nhiễm đúng cho môi trường trình
cách xung quanh, cho
NB và bản thân
18 Ghi hồ sơ Đảm bảo chăm sóc Ghi hồ sơ đầy đủ: ngày
liên tục giờ tiêm thuốc, tên thuốc,
hàm lượng, liều dùng,
đường dùng, tình trạng
NB trong quá trình tiêm
và sau khi tiêm thuốc, họ
tên người thực hiện.
Kết quả

Hình 8: Các vị trí tiêm bắp


Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật tiêm bắp

Đánh giá
Stt Nội dung Không
Đạt
Đạt
1 Nhận định tình trạng người bệnh
2 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và phù hợp
3 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích
4 Để lộ vùng tiêm
5 Xác định và nhận định vị trí tiêm
6 Rửa tay, mang gang tay sạch
7 Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5cm
8 Đuổi khí
9 Căng da, đâm kim góc 90 độ so với mặt da
10 Rút nòng kiểm tra không có máu
11 Bơm thuốc chậm và quan sát sắc diện người bệnh
12 Rút kim theo hướng đâm vào
13 Ấn gòn giữ chặt vào vị trí lỗ kim đâm vừa rút kim cho đến khi
không còn chảy máu
14 Cố định kim an toàn
15 Tháo gang tay, rửa tay
16 Báo giải thích cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người
bệnh tiện nghi
17 Thu dọn dụng cụ, xử lý dụng cụ lây nhiễm đúng cách
18 Ghi hồ sơ
Kết quả
Bảng kiểm kỹ thuật tiêm tĩnh mạch

STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1 Nhận định tình trạng Xác định đúng người Xác định họ tên, năm sinh,
người bệnh bệnh; Đánh giá tổng địa chỉ NB; Nhận định:
quát được tình trạng tuổi, tri giác, tiền sử dị ứng,
người bệnh; Cho kiến thức về thuốc, bệnh lý
người bệnh dung kèm theo, sự lệ thuộc thuốc
thuốc an toàn; Dễ hay nghiện thuốc nếu có,
dàng theo dõi và đánh tình trạng bệnh lý thần kinh
giá người bệnh. đi kèm: rối loạn cảm giác,
vận động của NB, vị trí
tiêm lần gần nhất (nếu tiêm
nhiều lần). hệ thống tĩnh
mạch ngoại biên, có đang
tiêm truyền dịch? truyền
máu? ngày thứ mấy? hệ
thống có thông? màu sắc
da xung quanh vị trí lưu
kim?
2 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ Tiến hành kỹ thuật Bơm tiêm phù hợp với thể
và phù hợp được thuận lợi và an tích thuốc, Cỡ kim (19-
toàn 21G kim dài 2,5- 4,0 cm)
phù hợp với đường tiêm,
độ nhớt của thuốc, trọng
lượng NB và vị trí cần
tiêm.
3 Đối chiếu đúng người Tránh nhầm lẫn NB; Xác định họ tên, năm
bệnh, báo và giải thích NB an tâm hợp tác sinh, địa chỉ NB; Báo và
giải thích rõ mục đích của
KT, loại thuốc, tác dụng
chính, tác dụng phu,
những điểm cần lưu ý khi
NB tiêm thuốc, quy trình
thực hiện, những can thiệp
trên NB trước khi thực
hiện KT tiêm dưới da để
NB hiểu và hợp tác.
4 Để lộ vùng tiêm Thuận tiện và an toàn Tư thế NB vững, phù hợp
trong khi tiêm với từng vị trí tiêm (tùy
theo lượng thuốc), thuận
tiện, thoải mái, kín đáo an
toàn trong suốt thời gian
tiêm.
5 Xác định vị trí tiêm: tìm Tránh gây tai biến Hướng dẫn NB nắm chặt
tĩnh mạch to, rõ, mềm tay, co duỗi các vị trí
mại, ít di động khớp, để tay thấp hơn
mực tim
Xác định tĩnh mạch cần
tiêm: chọn tĩnh mạch, to
rõ, ít di động, tránh gần
khớp, mềm mại, vùng da
xung quanh không có
dấu hiệu tổn thương,
đau, bầm, sưng, viêm
nhiễm, hay có các dấu
kim đâm trước đó
6 Rửa tay, mang găng tay Hạn chế sự lây nhiễm Rửa tay sạch các mặt theo
sạch vi sinh vật quy trình vệ sinh tay
thường quy
Buộc dây thắt mạch Hệ thống tĩnh mạch không buộc ngay ổ khớp,
(garrot) phía trên vị trí nổi rõ 2 đầu của sợi dây garrot
tiêm 10 – 15cm hướng lên trên tránh chạm
lên vùng tiêm.
7 Sát khuẩn vùng tiêm Chuẩn bị vùng tiêm Sát khuẩn theo nguyên tắc
sạch, tránh nhiễm từ trong rộng ra ngoài 5
khuẩn sau tiêm cm: dọc theo đường đi
tĩnh mạch từ dưới lên và
rộng ra 2 bên hoặc xoắn
ốc từ vị trí tiêm rộng ra
ngoài
Sát khuẩn da đủ rộng,
đủ sạch
8 Đuổi khí Tránh bơm khí vào Mở nắp kim khi đuổi khí,
tĩnh mạch gây tắc để bơm tiêm đứng thẳng,
mạch trước mặt, trong tầm mắt,
không làm mất thuốc,
không để thuốc chảy dọc
thân kim
9 Để mặt vát kim lên trên, Chờ cho vùng da đã sát
căng da, đâm kim góc 30 khuẩn phải thật khô mới
– 40độ qua da và luồn vào được tiêm. Động tác tiêm
tĩnh mạch gọn gàng không chạm vào
các vùng vô khuẩn trên hệ
thống bơm tiêm hoặc
vùng da đã sát khuẩn. Giữ
đầu dưới của tĩnh mạch để
căng da, không làm di
lệch tĩnh mạch
Để mặt vát kim hướng
lên, góc độ đâm kim phù
hợp (30-40o tùy theo vị trí
tĩnh mạch)
Khi luồn kim vào lòng
mạch phải chừa một phần
thân kim bên ngoài.
10 Rút nòng kiểm tra có máu, Kiểm tra chính xác vị Nhẹ nhàng không làm
tháo garrot trí kim trong lòng lệch kim ra khỏi lòng
mạch mạch
11 Bơm thuốc chậm và quan Hạn chế tai biến cho Bơm thuốc chậm (1ml =
sát sắc diện người bệnh NB và xử trí kịp thời 10s), vừa bơm thuốc vừa
khi có bất thường quan sát sắc mặt, phản
ứng của NB
Kim được giữ cố định
vững trong suốt quá trình
tiêm
12 Rút kim theo hướng đâm Không làm tổn Đặt gòn kế bên vị trí đâm
vào thương thêm các mô kim, giữ vùng da nơi tiêm,
xung quanh không được chạm lên thân
kim
Rút kim nhanh theo
hướng đâm kim vào
13 Ấn gòn giữ chặt vào vị trí Cầm máu tại chỗ tiêm Ấn gòn chặt, không dây.
lỗ kim đâm vừa rút kim
cho đến khi không còn
chảy máu
14 Cố định kim an toàn Tránh nhiễm khuẩn Cho kim vào bình chứa
và gây tổn thương cho vật sắc nhọn
bản thân và người
xung quanh
15 Tháo găng tay, rửa tay Tránh nhiễm khuẩn Rửa tay sạch các mặt theo
quy trình vệ sinh tay
thường quy
16 Báo giải thích cho người NB biết và an tâm Cho NB trở về tư thế tiện
bệnh biết việc đã xong, nghi ban đầu
giúp người bệnh tiện nghi
17 Thu dọn dụng cụ, xử lý Tránh lây nhiễm cho Xử lý dụng cụ đúng quy
dụng cụ lây nhiễm đúng môi trường xung trình
cách quanh, cho NB và bản
thân
18 Ghi hồ sơ Đảm bảo chăm sóc Ghi hồ sơ đầy đủ: ngày
liên tục giờ tiêm thuốc, tên thuốc,
hàm lượng, liều dung,
đường dùng, tình trạng
NB trong quá trình tiêm
và sau khi tiêm thuốc, họ
tên người thực hiện.
Kết quả
Hình 9: Tiêm tĩnh mạch Hình 10: Các góc độ đâm kim

Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật tiêm tĩnh mạch


Đánh giá
Stt Nội dung Không
Đạt
Đạt
1 Nhận định tình trạng người bệnh
2 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và phù hợp
3 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích
4 Để lộ vùng tiêm
5 Xác định vị trí tiêm: tìm tĩnh mạch to, rõ, mềm mại, ít di động
6 Rửa tay, mang gang tay sạch
Buộc dây thắt mạch (garrot) phía trên vị trí tiêm 10 – 15cm
7 Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5cm (hoặc từ dưới
lên dọc theo tĩnh mạch rộng từ trong ra ngoài)
8 Đuổi khí
9 Để mặt vát kim lên trên, căng da, đâm kim góc 30 – 40 độ qua
da và luồn vào tĩnh mạch
10 Rút nòng kiểm tra có máu, tháo garrot
11 Bơm thuốc chậm và quan sát sắc diện người bệnh
12 Rút kim theo hướng đâm vào
13 Ấn gòn giữ chặt vào vị trí lỗ kim đâm vừa rút kim cho đến khi
không còn chảy máu
14 Cố định kim an toàn
15 Tháo gang tay, rửa tay
16 Báo giải thích cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người
bệnh tiện nghi
17 Thu dọn dụng cụ, xử lý dụng cụ lây nhiễm đúng cách
18 Ghi hồ sơ
Kết quả
5.3.4 Ghi vào hồ sơ quá lượng thuốc cho phép ở từng vị
- Ngày giờ thực hiện tiêm thuốc. trí tiêm và đường tiêm.

- Tên thuốc, hàm lượng, liều lượng, - Tiêm bắp: tùy theo loại thuốc và số
đường tiêm thuốc, vị trí tiêm. lượng thuốc mà tiêm bắp nông ở
cánh tay, tiêm bắp sâu ở đùi và
- Phản ứng người bệnh sau khi tiêm mông.
thuốc (nếu có).
- Sau khi tiêm xong phải cố định kim
- Nội dung giáo dục người bệnh (nếu tiêm trong thùng nhựa cứng màu
có). vàng đúng cách, không dùng tay
- Họ và tên người thực hiện. đậy nắp kim.
5.4 Những điểm cần lưu ý - Nên mang găng tay sạch khi tiêm
thuốc tránh nhiễm máu từ người
- Áp dụng kỹ thuật vô khuẩn hoàn
bệnh, đặt biệt là tiêm tĩnh mạch.
toàn.
- Thuốc dung qua đường tiêm được
- Phải cẩn thận và luôn áp dụng 6
hấp thụ nhanh hơn so với đường
đúng trong quá trình thực hiện kỹ
uống.
thuật.
- Khi rút kim tiêm nên rút theo chiều
- Khi tiêm thuốc phải bơm thuốc thật
kim đâm vào để hạn chế tổn thương
chậm, đặc biệt là tiêm tĩnh mạch và
mô cơ.
quan sát sắc diện người bệnh.
- Khi tiêm bắp loại thuốc có nguy cơ
- Tùy theo lượng thuốc mà ta có vị trí
kích thích mô dưới da ta nên áp
tiêm khác nhau, không được tiêm
dụng cách tiêm Z-track.

Hình 11: Kỹ thuật tiêm Z-track


- Sau khi tiêm xong không nên xoa - Cỡ kim sử dụng cho từng đường
bóp vùng tiêm, đặc biệt là tiêm tiêm:
heparine hoặc insulin vì có thể gây  Tiêm dưới da: 25G, dài 1-1,5cm
tổn thương mô.
 Tiêm trong da: 26G-27G, dài
- Thận trọng: trẻ sơ sinh, trẻ dưới 5 0,6cm-1,3cm
tuổi, người bệnh béo phì, suy kiệt.
 Tiêm tĩnh mạch: 19G-21G, dài 3. Trần Thị Thuận. (2008). Điều
2,5cm-4cm dưỡng cơ bản tập 1, 2. Hà Nội.
Nhà xuất bản Y học.
 Tiêm bắp: 21G-23G, dài 2,5cm-
4. Crisp, J., & Taylor, C (2009).
4cm Potter & Perry’s Fundamentals
6. THỰC HÀNH of Nursing (3th Australian ed.).
Chatswood, NSW, Australia:
- Xem phim Mosby Elsevier.
- Thảo luận nhóm 5. Potter, P.A., & Perry, A.G.
- Thực hành nhóm nhỏ (2013). Fundamentals of
Nursing (13 th ed.).
- Thực hành với mô hình Philadelphia, PA: F.A. Davis
Company.
- Bảng kiểm
6. Perry, A.G., Potter, P.A., &
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO Ostendoft, W.R. (2014). Clinical
1. Bộ y tế. (2012). Tài liệu hướng Nursing Skillsand Techniques 8
dẫn tiêm an toàn tại các cơ sở th ed. Mosby.
khám chữa bệnh. 7. Smith, S. F., Duell, D. J., &
2. Đoàn Thị Anh Lê. (2014). Kỹ Martin, B. C. (2008). Clinical
thuật điều dưỡng cơ sở dựa trên nursing skills: Basic to advanced
chuẩn năng lực. Hồ Chí Minh. skills (7th ed). Upper Saddle
Nhà xuất bản y học. River, NJ: Premtice Hall.

You might also like