Professional Documents
Culture Documents
Kinh Te Vi Mo PDF
Kinh Te Vi Mo PDF
HỒ CHÍ MINH
KHOA GIÁO DỤC CƠ BẢN
BỘ MÔN KINH TẾ
KINH TẾ VĨ MÔ
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2011-2012
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KINH TẾ VĨ MÔ
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2011-2012
1. Mã số môn học
2. Tổng số tín chỉ: 3
3. Điều kiện tham dự: Không cần
4. Giảng viên: ThS. Trần Mạnh Kiên;
- Email: kienkinhte2@yahoo.com (sinh viên nên add nick này để hỏi bài và trao
đổi cho thuận tiện).
- Facebook: kienkinhte@yahoo.com (trên FB hàng ngày có link các bài báo)
5. Giới thiệu môn học
Môn học giới thiệu những nét tổng quát về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa
của các biến số kinh tế vĩ mô; những khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản như lạm phát,
thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và một số vấn đề khác có liên quan. Môn học cũng
giới thiệu một số mô hình căn bản và các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài
khóa, chính sách tiền tệ…
6. Mục tiêu của môn học
Giúp sinh viên hiểu những khái niệm căn bản về kinh tế vĩ mô như GDP, lạm
phát, thất nghiệp. Hiểu được một cách đại cương cách thức vận hành của nền kinh tế.
Giúp sinh viên hiểu và giải thích được những hiện tượng kinh tế vĩ mô căn bản đang
diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới cũng như lý do và hệ quả khi nhà nước thực hiện
các chính sách kinh tế vĩ mô…
Giúp tạo cho sinh viên tư duy phê phán (critical thinking), cởi mở, biết nhìn
một vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, biết chấp nhận những quan điểm khác biệt,
có cái nhìn ở tầm tổng thể về một vấn đề. Áp dụng được cách tư duy của của kinh tế
học vào trong cuộc sống hàng ngày và nâng cao một số kỹ năng mềm khác (xem kỹ
hơn ở trang cuối của đề cương).
7. Đề cương tổng quát
Chương 1: Mười nguyên lý của kinh tế học
Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô
- Giới thiệu một số chỉ tiêu trong kinh tế vĩ mô như GDP, CPI…
- Phương pháp tính các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia
- Sử dụng các chỉ tiêu trong việc so sánh
2
Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng cân bằng
- Các yếu tố của tổng cầu
- Mô hình xác định sản lượng cân bằng
- Số nhân tổng cầu
- Nghịch lý của tiết kiệm
- Phân tích mô hình số nhân
- Tác động của chính sách tài khóa
Chương 4: Mô hình tổng cung-tổng cầu
- Khái niệm về đường tổng cung-tổng cầu
- Những yếu tố tác động vào tổng cung-tổng cầu
- Sử dụng tổng cung-tổng cầu để lý giải các biến động kinh tế ngắn hạn
Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
- Khái quát về tiền tệ và ngân hàng
- Các công cụ của chính sách tiền tệ
- Tác động của chính sách tiền tệ vào nền kinh tế
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp
- Lạm phát
- Thất nghiệp
- Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
- Một số khái niệm về cán cân thanh toán
- Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
- Các chính sách quản lí tỷ giá hối đoái
Chương 8: Tăng trưởng kinh tế
- Một số yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế của một quốc gia
- Các chính sách của nhà nước giúp kích thích tăng trưởng kinh tế
Chương 9: Mô hình IS-LM
- Khái niệm về đường IS-LM
- Áp dụng mô hình IS-LM để đánh giá tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ
3
8. Tài liệu tham khảo
[1]. Tài liệu bắt buộc: Nguyễn Văn Công (chủ biên) (2008). Giáo trình nguyên lý
kinh tế học vĩ mô. Hà Nội: NXB Giáo dục.
[2]. Tài liệu đọc thêm:
Begg, D, R. Dornbusch and S. Fischer (2005). Kinh tế học. Bản dịch tiếng Việt. Hà
Nội: NXB Thống kê, 2007
Dương Tấn Diệp (2007). Kinh tế vĩ mô. TP.Hồ Chí Minh: NXB Thống kê
Mankiw, N.Gregory (2002). Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng Việt. Hà
nội: NXB Thống kê, 2004
Samuelson, P.A and W. D. Nordhaus (1995). Kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng
Việt. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia, 1997
Và một số quyển sách khác về kinh tế vĩ mô có bán trên thị trường. Khuyến
khích tham khảo tài liệu tiếng Anh.
Về sách bài tập có thể tham khảo sách Bài tập nguyên lý kinh tế học vĩ mô của
Nguyễn Văn Công (chủ biên) (dùng kèm sách giáo khoa) hoặc sách bài tập của Đại
học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh hay của Học viện Tài chính có trong thư viện.
Vài website về kinh tế nên tham khảo:
- http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm (Trang của TS.Trần Hữu Dũng)
- http://www.vneconomy.vn/ (Thời báo kinh tế Việt Nam)
- http://kinhtetaichinh.blogspot.com/ (Blog của TS.Lê Hồng Giang)
- http://www.thesaigontimes.vn/Home/ (Thời báo Kinh tế Sài gòn)
- http://www.sbv.gov.vn/ (Ngân hàng Nhà nước)
- http://www.gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê)
- http://www.kinhtehoc.com/
- http://sites.google.com/site/baohoai/Lectures (website của giảng viên Nguyễn
Hoài Bảo, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, có nhiều bài giảng, bài tập, đề thi
và một số sách kinh tế học nổi tiếng đã được dịch ra tiếng Việt).
- http://www.studygs.net/vietnamese (Hướng dẫn phương pháp học tập)
Ngoài các sách giáo khoa, sinh viên nên tham khảo một sách nổi tiếng, dễ
đọc có liên quan tới chủ đề môn học như:
Charles Wheelan. Đôla hay lá nho. Alpha Books & NXB Lao động – Xã hội
Henry Hazlitt. Hiểu kinh tế qua một bài học. NXB Tri thức
Paul Krugman. Sự trở lại của kinh tế học suy thoái. DTBooks & NXB Trẻ
4
Joseph Stiglitz. FreeFall - Rơi tự do: Hoa Kỳ, các thị trường tự do, và sự sa lầy
của nền kinh tế thế giới. DTBooks & NXB Trẻ.
Todd G. Buchholz. Ý tưởng mới từ các kinh tế gia tiền bối. NXB Tri thức. (Lưu
ý, phần viết về Marx trong cuốn sách không có trong sách in mà có trên mạng. Vào
Google gõ: “Karl Marx-New Ideas From Dead Economists” sẽ ra đường dẫn
http://www.scribd.com/doc/6546651/Karl-MarxNew-Ideas-From-Dead-Economists.
Daniel Yergin và Joseph Stanislaw. Những đỉnh cao chỉ huy - Cuộc chiến vì
nền kinh tế thế giới. NXB Tri thức
Thomas L.Friedman. Thế giới phẳng. NXB Trẻ (có bản ebook trên mạng)
Thomas L.Friedman. Chiếc Lexus và cây Olive. NXB Khoa học xã hội (có bản
ebook trên mạng)
Phil Rosenzweig. Hiệu ứng hào quang. VNN Publishing & NXB Tri thức
Tham khảo thêm về một số cuốn sách được giới thiệu trong bài: Khánh Châu
(2009). “Những cuốn sách kinh tế toàn dân nên đọc!”. Tuần Việt nam.
9. Phân bổ chương trình học dự kiến (9 buổi, mỗi buổi 5 tiết)
Lưu ý: Dưới đây giảng viên sẽ cung cấp một số bài đọc thêm có liên quan tới
chủ đề bài học (các bài này có trên mạng, chỉ cần lên Google, gõ tên bài viết trong
ngoặc kép “…” và nhấn nút Search là sẽ thấy đường link). Đây là những bài bắt buộc
phải đọc.
5
Lê Đăng Doanh. Người dân kỳ vọng những quyết sách của lãnh đạo mới
Daron Acemoglu. Điều gì làm một quốc gia trở nên giàu có
2 Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô SGK: tr.27-62
6
Kgrugman, Paul. Kinh tế học, vì sao nên nỗi (ít nhất đọc Phần 1)?
Trần Hữu Dũng. Khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng kinh tế (học)
Hoàng Hải Vân. Bi kịch Mugabe.
Tại sao kinh tế Nhật "thất thế"?
7
- Tâm lý bầy đàn (trên thị trường tài chính)
- Đồng thuận Washington (Washington Consensus)
- Tự do hóa tài chính
8
12. Phương pháp học tập
- Do thời gian học ngắn, khối lượng kiến thức lại rất nhiều và khó nên sinh
viên phải chủ yếu tự học thông qua tự đọc slide, các tài liệu do giảng viên
giới thiệu, tài liệu trong thư viện và từ các nguồn khác. Giảng viên chỉ giải
thích những vấn đề quan trọng trên lớp.
- Cùng một vấn đề lý thuyết sinh viên cố gắng tham khảo từ nhiều giáo trình
khác nhau để hiểu sâu hơn.
- Cần cố gắng đọc càng nhiều càng tốt các bài báo kinh tế có liên quan tới
môn học từ báo chí, tạp chí khoa học, sách (ít nhất là phải đọc các bài đã
được giới thiệu ở trên)… Cố gắng vận dụng lý thuyết đã học để hiểu các vấn
đề diễn ra trong thực tế. Việc tự đọc, tự học, tự hiểu, tự vận dụng mới chính
là cách tốt nhất đế nhớ, đào sâu và nắm chắc kiến thức về môn học để chuẩn
bị cho quá trình tự học và tự nâng cao chính mình sau này (không chỉ môn
học này mà là tự học các kiến thức cần thiết nói chung sau khi đi làm).
- Hoàn thành các chủ đề mà giảng viên giao về nhà. Đây là cơ hội tốt để sinh
viên có dịp tìm hiểu thêm về các chủ đề then chốt của môn học trong thực tế,
rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tài liệu, tự nghiên cứu, khả năng tổng
hợp…
- Trong quá trình học, sinh viên cần tận dụng cơ hội để nâng cao kỹ năng làm
việc nhóm, kỹ năng trình bày, thuyết trình… Nâng cao kỹ năng tìm tài liệu
trên Internet.
- Khuyến khích sinh viên đặt câu hỏi trực tiếp tại lớp! Sinh viên có thể đặt câu
hỏi qua mail hay YM nhưng cách tốt nhất để tập tính tự tin chính là đặt câu
hỏi ngay tại lớp, trước mặt mọi người. Trong quá trình giảng viên giảng, các
sinh viên có thể đặt câu hỏi vào bất cứ lúc nào và trách nhiệm của giảng viên
là phải giải đáp thắc mắc của sinh viên nên sinh viên không cần ngại ngùng
gì cả (ít nhất trong giờ của tôi!).
9
13. Ghi chú
Để các bạn hiểu hơn mục tiêu của một sinh viên khi học đại học, dưới đây tôi
xin trích tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học thế giới về một sinh viên hiện đại.
Sinh viên phải là người:
1. Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hoàn cảnh chứ không chỉ học để
đảm bảo tính chuẩn mực;
2. Có khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với một
chỗ làm duy nhất;
3. Biết vận dụng những tư tưởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều
đã được định sẵn;
4. Biết đặt những câu hỏi đúng chứ không chỉ biết áp dụng những lời giải
đúng;
5. Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong công việc chứ không tuân
thủ theo sự phân bậc quyền uy;
6. Có hoài bão để trở thành những nhà khoa học lớn, các nhà doanh nghiệp
giỏi, các nhà lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành những người làm
công ăn lương;
7. Có năng lực tìm kiếm và sử dụng thông tin chứ không chỉ áp dụng những
kiến thức đã biết;
8. Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ không chỉ thuần tuý chấp nhận;
9. Biết nhìn nhận quá khứ và hướng tới tương lai;
10. Biết tư duy chứ không chỉ là người học thuộc;
11. Biết dự báo, thích ứng chứ không chỉ phản ứng thụ động;
12. Chấp nhận sự đa dạng chứ không chỉ tuân thủ điều đơn nhất;
13. Biết phát triển chứ không chỉ chuyển giao...
KHAI SÁNG LÀ SỰ THOÁT LY CỦA CON NGƯỜI RA KHỎI TÌNH TRẠNG
VỊ THÀNH NIÊN DO CHÍNH CON NGƯỜI GÂY RA. VỊ THÀNH NIÊN là sự bất lực
không thể vận dụng trí tuệ của mình một cách độc lập mà không cần sự chỉ đạo của
người khác. Tình trạng vị thành niên này là do TỰ MÌNH GÂY RA, một khi nguyên
nhân của nó không phải do sự thiếu sót trí tuệ, mà do sự thiếu sót tính cương quyết và
lòng can đảm, dám tự mình dùng trí tuệ phục vụ cho mình mà không cần đến sự chỉ
đạo của người khác. Hãy có can đảm tự sử dụng trí tuệ CỦA CHÍNH MÌNH!
đó là câu phương châm của Khai Sáng (Trích: “Khai sáng là gì”, I.Kant)
10
HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC CỦA TIỂU LUẬN CÁ NHÂN
Tiểu luận được trình bày trên trang giấy A4, lề trái 3cm, lề phải 2,5cm, lề trên
2,5cm và lề dưới 2,5cm.
Phần Header để: Họ và tên sinh viên, lớp (font Times News Roman, size 13, in
nghiêng). Ví dụ:
Nguyễn Văn A, lớp 101_T8
Phần nội dung trình bày tiếp như sau:
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
(font Times News Roman, size 15, chữ hoa, in nghiêng, căn giữa)
CÁC BIỆN PHÁP GIÚP LÀM TĂNG
NGHÈO ĐÓI TẠI VIỆT NAM
(Tiêu đề của tiểu luận font Times News Roman, size 17, chữ hoa, căn giữa)
Phần nội dung dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph
chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm),
Line Spacing (At least).
Các bạn chú ý là nếu trích dẫn nguyên văn từ tài liệu khác thì phải để câu trích
dẫn trong ngoặc kép và để nguồn. Ví dụ: “Ăn thịt heo tai xanh không có hại” (Trần
Văn B, Báo Tiếng vang, số 13, ngày 13/1/2009). Nếu chỉ trích ý thì cần để nguồn đã
trích.
Độ dài tiểu luận: tối thiếu 8 trang và tối đa 12 trang (không kể Mục lục và Tài
liệu tham khảo). Không cần đóng bìa, chỉ bấm góc. In 1 mặt giấy và 2 mặt giấy đều
được.
Phần nội dung có thể trình bày thành các mục như sau:
1. Mở đầu
Giới thiệu về thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
2. Nguyên nhân
Đưa ra các nguyên nhân theo các bạn đã dẫn tới tình trạng trên
3. Kiến nghị và giải pháp
Nếu cần thiết, các bạn hãy đưa ra một số kiến nghị và giải pháp để khắc phục
những thiếu sót, bất cập đã nêu trong phần 2.
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê một số tài liệu tham khảo (sách, bài báo, link từ internet…). Để biết
cách ghi tài liệu tham khảo theo chuẩn mực quốc tế, các bạn nên tham khảo các tài
liệu dưới đây:
Vào Google gõ: “tài liệu hướng dẫn trình bày tiểu luận”, Fulbright.
Vào Google gõ: “hướng dẫn chung về cách tham khảo và trích dẫn” (sẽ tìm ra
file: Tap_chi_Cach_viet_Tai_lieu_tham_khao.doc)
Một số tiêu chí để chấm điểm tiểu luận:
- Hàm lượng thông tin (chứng tỏ tác giả có chịu khó tham khảo từ nhiều tài
liệu). Lý thuyết làm ít thôi (nếu có chỉ tối đa 2 trang). Giải pháp cũng ngắn
gọn (tối đa 2 trang).
- Cấu trúc rõ ràng, logic (chứng tỏ tác giả hiểu rõ vấn đề đang viết và có tư
duy khoa học).
- Biến được tư liệu tham khảo thành giọng văn của mình
- Tham khảo được từ tài liệu tiếng Anh
- Làm đề tài khó, có ý tưởng riêng, độc đáo… sẽ được điểm tốt hơn
- Nhớ đánh số trang. Thời gian nghiên cứu chỉ nên hạn định trong khoảng tối
đa 5 năm vì số trang tiểu luận có hạn, viết về một khoảng thời gian quá dài
thì mỗi thứ chỉ được 1 tí.
Sinh viên cần lưu ý nếu có thắc mắc về hướng đề tài có phù hợp với nội dung
môn học hay không phải hỏi giảng viên để được hướng dẫn thêm.
Để thực hiện tốt một tiểu luận cá nhân, tiểu luận nhóm nói riêng và một đề tài
nghiên cứu khoa học nói chung, các bạn nên tham khảo các sách báo về Phương pháp
nghiên cứu khoa học (mua ở nhà sách hoặc đọc trong thư viện) hoặc có thể dùng các
tài liệu miễn phí sau:
Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học (Vào google gõ: “phương
pháp nghiên cứu khoa học” "nguyễn thanh phương”)
Phương pháp Nghiên cứu khoa học (gõ: “phương pháp nghiên cứu khoa học”
“nguyễn bảo vệ”)
Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học (gõ: “Làm thế nào để viết tốt
một luận văn khoa học” “hoàng văn châu”)
12
Nguyễn Văn A, lớp DH23NH23
1. Mở đầu
2. Nguyên nhân
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
LỚP ….
(font Time News Roman, size 14, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)
NHÓM: …
(tên xếp theo thứ tự a, b, c)
Nguyễn Văn A
Trần Văn B
….
GVHD:
(Lưu ý: Trang bìa trình bày đơn giản, không chèn thêm hình)
14
NBER WORKING PAPER SERIES
Gary Gorton
Lixin Huang
The views expressed in this paper are those of the authors and not necessarily those of the National
Bureau of Economic Research.
© 2002 by Gary Gorton and Lixin Huang. All rights reserved. Short sections of text, not to exceed
two paragraphs, may be quoted without explicit permission provided that full credit, including ©
notice, is given to the source.
15
CHƯƠNG 1
MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC &
CÁCH TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ
KINH TẾ HỌC
Nền kinh tế . . .
. . . Thuật ngữ kinh tế (economy) bắt nguồn từ
tiếng Hy lạp có nghĩa là: “người quản lý một hộ
gia đình”. Vi du\Kinh tế học – Wikipedia.mht
1
MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA
KINH TẾ HỌC
Xã hội và nguồn lực khan hiếm:
Khan hiếm (Scarcity). . . có nghĩa là xã hội chỉ
có một nguồn lực có giới hạn và do đó không
thể sản xuất mọi loại hàng hóa và dịch vụ mà
mọi người mong muốn.
Việc quản lý nguồn lực của một xã hội rất
quan trọng bởi vì nguồn lực luôn khan hiếm.
Kinh tế học (Economics) là một ngành học
nghiên cứu cách thức để xã hội có thể quản lý
các nguồn lực khan hiếm của nó.
2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 4
2
NGUYÊN LÝ 1:
CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
Vì con người luôn phải đối mặt với sự đánh đổi nên
quá trình ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí
(cost) và lợi ích (benefit) của các đường lối hành
động khác nhau:
Liệu nên đi học hay đi làm?
Liệu nên đến lớp hay ở nhà ngủ?
Song trong nhiều trường hợp, chi phí của một số
hành động không phải lúc nào cũng rõ ràng như biểu
hiện ban đầu của chúng.
Chi phí cơ hội của một thứ là những cái mà bạn phải
từ bỏ để có được nó.
3
NGUYÊN LÝ 3: NGƯỜI DUY LÝ SUY NGHĨ TẠI
ĐIỂM CẬN BIÊN
4
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG
CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
“Không phải nhờ lòng nhân từ của những người bán thịt,
chủ cửa hàng rượu hay người bán bánh mì mà chúng ta
có được bữa tối mà chính là nhờ lợi ích riêng của họ...
Mỗi cá nhân thường không có ý chăm lo cho lợi ích cộng
đồng, cũng như không biết rằng điều mình làm sẽ đem lại
ích lợi cho cộng đồng. Anh ta chỉ nhắm tới lợi ích riêng
của mình và trong trường hợp này, cũng giống như nhiều
trường hợp khác, anh ta được dẫn dắt bởi một bàn tay vô
hình để thực hiện một sứ mệnh mà anh ta không hề có
dự định thực hiện. Song không phải lúc nào cũng là tồi tệ
với xã hội nếu điều đó nằm ngoài dự định của anh ta.
Bằng cách theo đuổi lợi ích riêng của mình, anh ta
thường xuyên thúc đẩy lợi ích cộng đồng một cách
hiệu quả hơn cả khi anh ta thực sự có ý định làm như
vậy”. Adam Smith (1723-1790) Vi du\hoa thuc liet truyen.doc Vi du\mùa hè xanh.mht Vi
du\hon nhan han quoc.mht Vi du\Lực điền ế vợ.mht Vi du\cam van gai lang.mht
2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 15
5
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ
THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Nguyên lý 70/x
6
NGUYÊN LÝ 9: GIÁ CẢ SẼ TĂNG LÊN KHI
CHÍNH PHỦ IN QUÁ NHIỀU TIỀN
thất nghiệp:
6
Lạm phát 4
Thất nghiệp 3
1 2 3 4 5 6 7 8
Thất nghiệp
6
1966
5
1967
4
1956 1968
1965
3 1964
1963 1959
2 1957 1958
1962 1960
1
1961
0
0 2 4 6 8
Unemployment Rate
7
TÓM TẮT
Khi các cá nhân ra quyết định, họ phải đối mặt với sự đánh đổi
giữa các mục tiêu khác nhau
Chi phí của bất kỳ hành động nào được đo lường bằng các cơ
hội đã mất đi
Con người duy lý đưa ra các quyết định bằng việc so sánh giữa
lợi ích và chi phí cận biên
Con người thay đổi hành vi để đáp ứng lại các kích thích
Thương mại có thể đồng thời làm lợi cho các bên tham gia
Thị trường luôn là phương cách tốt để phối hợp sự trao đổi giữa
con người
Chính phủ có khả năng cải thiện kết quả thị trường nếu có một
số thất bại thị trường hoặc nếu thị trường gây ra sự bất bình
đẳng
Năng suất là nguồn gốc nền tảng của mức sống
Tăng trưởng tiền tệ là nguồn gốc căn bản của lạm phát
Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệp
2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 22
Tâm lý học
Cái ngã Cái tôi Nhận thức
Triết học
Biện chứng Tư biện Siêu hình
Kinh tế học
Cung Chi phí cơ hội Độ co giãn Thặng dư
8
TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ
9
MÔ HÌNH KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
Thu nhập CHO Chi tiêu
HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
•Doanh nghiệp bán
Hàng hóa •Hộ gia đình mua Hàng hóa
và dịch vụ và dịch vụ
được bán được mua
10
BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN
Thị trường hàng hóa và dịch vụ
Các doanh nghiệp bán
Các hộ gia đình mua
Thị trường cho các yếu tố sản xuất
Các hộ gia đình bán
Các doanh nghiệp mua
Các yếu tố sản xuất (Factors of Production)
Các đầu vào để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
Đất đai, lao động và tư bản
3,000 D
C
2,200
2,000 A
Đường giới hạn
khả năng sản xuất
1,000 B
11
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Hình 3 Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất
Số lượng
máy tính
được sản xuất
4,000
3,000
2,100 E
2,000
A
0
2/14/2011 700 Trần
750 1,000
Mạnh Kiên Số lượng 35
KINH TẾ VĨ MÔ VÀ KINH TẾ VI MÔ
12
NHÀ KINH TẾ NHƯ NGƯỜI TƯ VẤN
CHÍNH SÁCH
Khi các nhà kinh tế đang cố gắng giải
thích thế giới, họ là nhà khoa học
Khi các nhà kinh tế cố gắng thay đổi thế
giới, họ là nhà tư vấn chính sách
?
Thực chứng
2/14/2011
suất tăng lên
Thực chứng
Trần Mạnh Kiên
? 39
13
PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ
PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC
Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?
Lợi ích thu được từ tiền lương tối thiểu cao
?
hơn sẽ đáng giá hơn thiệt hại do mức tăng
nhẹ trong thất nghiệp
?
Chuẩn tắc
- Chính phủ nên cho phép đánh thuế từ các
công ty thuốc lá để bù đắp chi phí chữa các
bệnh liên quan đến thuốc lá của người nghèo
2/14/2011
Chuẩn tắc
14
TÓM TẮT
TÓM TẮT
Kinh tế học được phân ra 2 chuyên ngành
phụ:
Các nhà Kinh tế vi mô nghiên cứu việc ra
quyết định của các hộ gia đình và doanh
nghiệp trong thị trường.
Các nhà Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các lực
và khuynh hướng tác động đến tổng thể
nền kinh tế.
TÓM TẮT
Một nhận định thực chứng là một đánh
giá về thế giới hiện hoặc sẽ như thế
nào
Một nhận định chuẩn tắc là một nhận
định về thế giới nên như thế nào
Khi các nhà kinh tế đưa ra một nhận
định chuẩn tắc, họ hành động như nhà
tư vấn chính sách hơn là một nhà khoa
học
2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 45
15
TÓM TẮT
Các nhà kinh tế đưa ra các lời khuyên
trái ngược nhau cho các nhà làm chính
sách bởi vì họ có các nhận định khoa
học khác nhau và bởi vì họ có các hệ
giá trị khác nhau
Ở một thời điểm khác, các nhà kinh tế
có thể thống nhất về lời khuyên nhưng
các nhà làm chính sách lại lựa chọn
việc không để ý đến chúng
16
2/14/2011
CHƯƠNG 2
SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
1
2/14/2011
20 19.9
15
11.75
12.7
12.63
9.5
10 9.2 8.4
6.6 6.88
4.5 4
5
3.6 0.8 3
0.1 -0.6
0
-5
2
2/14/2011
8
6.85 6.74
7 6.42 6.28
5.88 6.01 6.01 5.78
6 5.6
5.31
4.82 4.64 4.65 4.64
5 4.43
4
3
2
1
0
Tăng trường GDP ở Việt Nam, 1995-2010 (%) vi du\GDP dau nguoi-thuc
te.xls vi du\Tốc độ tăng GDP.xls vi du\Việt Nam tụt hậu.mht vi du\so sánh GDP.pdf vi du\Tiến lên hay dừng lại.mht vi du\Bẫy.pdf vi du\Hùng-ĐSCT.mht vi du\Tuấn-
ĐSCT.mht vi du\rồng Komodo.mht
12
10 9.54
9.34
8.44 8.5
8.15 7.79
8
6.79 6.89 8.17
5.76 7.34 6.23 6.78
6 7.08
5.32
4 4.77
0
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Khi đánh giá xem một nền kinh tế nào đó có hoạt động
tốt không, dĩ nhiên người ta sẽ nhìn vào tổng thu nhập
mà những người trong nền kinh tế đó kiếm được
Với tổng thể một nền kinh tế thu nhập phải bằng chi
tiêu bởi vì:
Mọi giao dịch phải có người mua và người bán.
Mỗi đồng chi tiêu của người một số người mua cũng sẽ là thu
nhập của một số người bán.
Sự bằng nhau của thu nhập và chi tiêu có thể được minh họa
bằng Biểu đồ dòng chu chuyển (Circular-flow Diagram).
3
2/14/2011
Lao động
Hàng hóa
4
2/14/2011
GDP bao gồm mọi vật phẩm được sản xuất trong
nền kinh tế và bán một cách hợp pháp trên thị
trường.
Cái gì không được tính trong GDP?
GDP loại bỏ hầu hết các vật phẩm được sản xuất và
tiêu thụ tại gia đình mà không được đưa vào lưu
thông trên thị trường.
vi du\Kinh tế ngầm.mht
5
2/14/2011
Y = C + I + G + NX
6
2/14/2011
$ tỷ % of GDP
ĐẦU TƯ
20
$ tỷ % of GDP
7
2/14/2011
$ billions % of GDP
XUẤT KHẨU RÒNG vi du\nhap sieu 2.mht vi du\gia công giày.mht vi du\Giáo dục-
WTO.mht vi du\Thương mại Việt-Trung.mht vi du\TKV bán than.mht
24
8
2/14/2011
9
2/14/2011
2001 1 100 2 50
GDP thực
10
2/14/2011
11
2/14/2011
GNP và GDP
34
U.S.A. 1.0%
Angola -13.6
Brazil -4.0
Canada -1.9
Hong Kong 2.2
Kazakhstan -4.2
Kuwait 9.5
Mexico -1.9
Philippines 6.7
U.K. 1.6
Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
12
2/14/2011
38
13
2/14/2011
14
2/14/2011
Tỉ lệ lạm phát
Tỉ lệ lạm phát được tính theo công thức sau đây:
15
2/14/2011
16
2/14/2011
49
16%
Thức ăn &
Đồ uống
17% 41%
Giao thông Nhà cửa
Y tế
Hàng hóa &
Giải trí Quần áo dịch vụ khác
Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
Copyright©2004 South-Western
Năm gốc 1995 (296 mặt hàng), 2000 (390 mặt hàng), 2005 (494 mặt hàng) vi
du\Phuong phap tinh CPI.mht
17
2/14/2011
18
2/14/2011
19
2/14/2011
58
%/năm
15
CPI
10
5
GDP deflator
0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
TÓM TẮT
59
TÓM TẮT
60
20
2/14/2011
TÓM TẮT
61
TÓM TẮT
62
21
2/14/2011
CHƯƠNG 3
1
2/14/2011
Tiết kiệm (S) ≡ Tổng thu nhập (Y) − Tiêu dùng (C)
5 of 38
3. Lãi suất
4. Dự đoán của hộ gia đình về tương lai
2
2/14/2011
C = C0 + MPC.Y
C = CO + MPC.Y
Tổng tiêu dùng
3
2/14/2011
600,000
Tiêu dùng cuối cùng
550,000
500,000
450,000
400,000
350,000
300,000
300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 800,000 900,000
GDP
2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 10
4
2/14/2011
C = 100 + 0,75Y
Tổng thu nhập, Y Tổng tiêu dùng, C
(Tỉ USD) (Tỉ USD)
C = 100 + 0,75Y 0 100
80 160
100 175
200 250
400 400
600 550
800 700
1.000 850
13 of 31
C = 100 + 0,75Y
S≡Y-C
Y - C = S
Tổng Tổng tiêu dùng Tổng tiết kiệm
thu nhập (Tỉ USD) (Tỉ USD)
(Tỉ USD)
0 100 -100
80 160 -80
100 175 -75
200 250 -50
400 400 0
600 550 50
800 700 100
1,000 850 150
5
2/14/2011
6
2/14/2011
NHỮNG NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ
1.Doanh thu
Nếu nền kinh tế hoạt động trôi chảy, doanh thu bán
hàng cao, các doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư.
2.Chi phí đầu tư
Chi phí đầu tư được xác định bởi lãi suất và thuế. Lãi
suất càng cao thì chi phí trả cho vốn vay đầu tư càng
lớn, làm cho các hộ gia đình và các doanh nghiệp có xu
hướng giảm đầu tư và ngược lại. Thuế cũng tác động
tới chi phí sản xuất
3.Kỳ vọng
Nếu các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền kinh
tế sẽ hoạt động tốt hơn, thì họ sẽ tích cực gia tăng đầu
tư và ngược lại
19 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
7
2/14/2011
C+I>Y
Chi tiêu dự kiến > Tổng sản lượng
Tồn kho nhỏ hơn dự kiến
23 Trần Mạnh Kiên Đầu tư thực tế < Đầu tư dự kiến 2/14/2011
AE = C + I
725
Tồn kho không dự
kiến tăng: sản lượng
giảm. Khoảng cách
Điểm cân suy thoái
bằng: Y = C + I
8
2/14/2011
110000
100000
90000
80000
70000
60000
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
9
2/14/2011
28 of 34
KINH TẾ VĨ MÔ CỔ ĐIỂN
Kinh tế vĩ mô cổ điển (Classical
macroeconomic) lâm vào bế tắc trong những
năm 1930, giai đoạn Đại khủng hoảng (Great
Depression) khi thất nghiệp tăng cao và sản
lượng sụt giảm trên toàn thế giới.
Kinh tế học vĩ mô cổ điển dự đoán rằng Đại
khủng hoảng sẽ chấm dứt nhưng không đưa ra
được biện pháp nào để làm nó kết thúc nó
nhanh hơn.
LUẬT SAY
Luật Say (Say’s Law):
10
2/14/2011
C 100 .75Y I 25
33
1.000
Trần Mạnh Kiên 850 25 875 + 125 Không
2/14/2011
11
2/14/2011
(1)
Y C I Y 100 .75Y 25
(2) C 100 .75Y Chỉ có 1 giá trị của Y để biểu thức
trên là đúng:
(3)
I 25
Thế (2) và (3) vào (1) chúng ta Y .75Y 100 25
có:
Y .75Y 125
Y 100 .75Y 25
.25Y 125
125
Y 500
.25
35 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
Nếu đầu tư dự kiến bằng đúng với tiết kiệm, tổng chi tiêu dự
kiến sẽ bằng đúng với tổng sản lượng và cân bằng xảy ra.
36 of 38
12
2/14/2011
S = -100 + 0,25Yd
I = 25
Nền kinh tế có hàm tiết kiệm: S = S0+ MPS.Y; Hàm đầu tư:
I = I0
Khi đó nền kinh tế sẽ cân bằng nếu S = I tức là:
S0+ MPS.Yd = I0
2/14/2011 Trần Mạnh Kiên 37
SỐ NHÂN
SỐ NHÂN
13
2/14/2011
Ví dụ về số nhân
SỐ NHÂN
SỐ NHÂN
Cho hàm tiêu dùng: C = C0 + MPC.Y; Hàm đầu tư: I = I0
14
2/14/2011
SỐ NHÂN Vi du\Kích cầu cũng có nguyên tắc.mht Vi du\Thách thức kích cầu.mht
B AE2 = C + I + ∆I
∆I = 100
∆AE = 400
∆C = 300
AE1 = C + I
A • C = 100 + 0,75Y;
I = 25; ∆I = 100
∆I = 100
• Sau khi có sự tăng lên
trong đầu tư tự định,
sản lượng cân bằng
tăng lên gấp 4 lần
khoản tăng trong đầu
tư tự định.
43 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
Năm Tiêu dùng Đầu tư Xuất khẩu ròng GDP thực Tỉ lệ thất nghiệp
1929 $661 tỷ $91.3 tỷ -$9.4 tỷ $865 tỷ 3.2%
1933 $541 tỷ $17.0 tỷ -$10.2 tỷ $636 tỷ 24.9%
15
2/14/2011
Yd ≡ Y - T
16
2/14/2011
49 of 40
Giả định hàm chi tiêu của chính phủ (G) là một số cố
định, không phụ thuộc vào thu nhập hoặc các biến
số khác, tức là: G = G0
AE = C + I + G = C0 + MPC.Y + I0 + G0
Điều kiện cân bằng sản lượng sẽ là: Y = AE
→ Y = C0 + MPC.Y + I0 + G0 = (C0 + I0 + G0) + MPC.Y
Sản lượng cân bằng là:
1
Y0 (C0 I0 G 0 )
1 MPC
17
2/14/2011
Yd = Y - T
C = C0 + MPC.Yd
C = C0 + MPC.(Y - T)
300 100 200 250 - 50 100 100 450 - 150 Sản lượng↑
500 100 400 400 0 100 100 600 - 100 Sản lượng↑
700 100 600 550 50 100 100 750 - 50 Sản lượng↑
900 100 800 700 100 100 100 900 0 Cân bằng
1,100 100 1,000 850 150 100 100 1,050 + 50 Sản lượng↓
1,300 100 1,200 1,000 200 100 100 1,200 + 100 Sản lượng↓
1,500 100 1,400 1,150 250 100 100 1,350 + 150 Sản lượng↓
AE ≡ C + I + G
Y≡C+S+T
C+S+T=C+I+G
S+T=I+G
54 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
18
2/14/2011
300 100 200 250 100 150 500 200 Sản lượng↑
500 100 400 400 100 150 650 150 Sản lượng↑
700 100 600 550 100 150 800 100 Sản lượng↑
900 100 800 700 100 150 950 50 Sản lượng↑
1,100 100 1,000 850 100 150 1,100 0 Cân bằng
1,300 100 1,200 1,000 100 150 1,250 + 50 Sản lượng↓
Số nhân chi tiêu chính phủ Vi du\Phản đối cứu trợ kinh tế.mht Vi du\Phương Tây
kích cầu quá ít.mht Vi du\giangle Policy lags.mht Vi du\Nỗi lo từ trái phiếu.mht Vi du\sân bay 220 triệu.mht
AE2 = C + I + G2
AE1 = C + I + G1
∆G = 50
SỐ NHÂN THUẾ
19
2/14/2011
SỐ NHÂN THUẾ
AE = C + I + G
Với: C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC(Y – T0); I = I0; G
= G0
→ AE = C0 + MPC(Y – T0) + I0 + G0
Do tại điểm cân bằng: AE = Y:
→ Y = C0 + I0 + G0 + MPC(Y – T0)
→ Y(1-MPC) = C0 + I0 + G0 – MPC.T0
1 - MPC
Y0 (C0 + I0 + G 0 ) + T0
1-MPC 1-MPC
58 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
SỐ NHÂN THUẾ
20
2/14/2011
500 300 200 250 100 300 650 150 Sản lượng↑
700 300 400 400 100 300 800 100 Sản lượng↑
1,500 300 1,200 1,000 100 300 1,400 + 100 Sản lượng↓
NỀN KINH TẾ MỞ
Trong nền kinh tế mở chúng ta phải xét đến hoạt
động xuất, nhập khẩu. Như vậy, trong hàm tổng
chi tiêu dự kiến sẽ có thêm các biến:
Xuất khẩu (X) là lượng chi tiêu của người nước
ngoài để mua hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong nước;
Nhập khẩu (M) là lượng chi tiêu của người trong
nước (như hộ gia đình, doanh nghiệp, chính
phủ) để mua hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở
nước ngoài.
Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa giá trị
xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
NỀN KINH TẾ MỞ
Xuất khẩu chịu tác động của 4 nhân tố chính là: GDP
nước ngoài, mức độ chuyên môn hóa sản xuất toàn cầu,
giá tương đối của hàng sản xuất trong nước và hàng hóa
tương tự ở nước ngoài, tỷ giá hối đoái. Giả định xuất
khẩu X là 1 hàm độc lập với thu nhập và sản lượng, tức
là: X = X0
Nhập khẩu phụ thuộc rất lớn vào tình hình kinh tế nội địa,
đặc biệt là sản lượng và thu nhập. Thường thì thu nhập
và sản lượng càng cao thì nhập khẩu càng lớn. Do đó, có
thể giả định hàm nhập khẩu M phụ thuộc vào sản lượng
Y, tức là:
M = MPM.Y
Trong đó: MPM là xu hướng nhập khẩu biên, cho biết 1
đồng tăng lên trong thu nhập sẽ làm tăng nhập khẩu lên
bao nhiêu đồng.
21
2/14/2011
NỀN KINH TẾ MỞ
NỀN KINH TẾ MỞ
Chúng ta có các số nhân mới là:
1
m1
1 - MPC +MPM
Và số nhân của thuế là:
- MPC
m t1
1 - MPC + MPM
Chúng ta thấy rằng giá trị tuyệt đối của các số nhân đã
giảm so với nền kinh tế đóng. Số nhân trong nền kinh
tế mở phụ thuộc vào cả MPM, khi MPM càng lớn thì số
nhân càng nhỏ. Điều này cho thấy hàng hoá nhập khẩu
có thể làm giảm sản lượng trong nước.
65 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
22
2/14/2011
CHƯƠNG 4
MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU
1 2/14/2011
2 2/14/2011
GDP thực
Tỉ USD
(giá gốc 1996)
$10,000
8,000
7,000
6,000
5,000
4,000
3,000
2,000
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
1
2/14/2011
4 2/14/2011
5 2/14/2011
2
2/14/2011
Mức
giá
Đường
tổng cung, AS
Mức giá
cân bằng
Đường
tổng cầu, AD
8 2/14/2011
Mức
giá
P2
1. Một sự
giảm xuống Đường tổng cầu
trong mức giá . . .
3
2/14/2011
10 2/14/2011
11 2/14/2011
12 2/14/2011
4
2/14/2011
13 2/14/2011
14 2/14/2011
15 2/14/2011
5
2/14/2011
P1
AD2
AD1
17 2/14/2011
18 2/14/2011
6
2/14/2011
19 2/14/2011
Mức
giá
Đường
tổng cung
dài hạn
P2
2. . . không tác động
1. Một sự tới sản lượng hàng hóa
thay đổi trong và dịch vụ được sản xuất
mức giá . . . trong dài hạn.
21 2/14/2011
7
2/14/2011
22 2/14/2011
23 2/14/2011
Mức
giá
24 2/14/2011
8
2/14/2011
P1980
AD1990
AD1980
3. . . . làm tăng
25 sản lượng ... .
2/14/2011
26 2/14/2011
Mức
giá
Đường
tổng cung
ngắn hạn
P2
P1
1. Một sự tăng 2. . . . làm tăng lượng cung
lên trong về hàng hóa và dịch vụ
mức giá . . . trong ngắn hạn.
27 2/14/2011
9
2/14/2011
28 2/14/2011
29 2/14/2011
30 2/14/2011
10
2/14/2011
31 2/14/2011
32 2/14/2011
33 2/14/2011
11
2/14/2011
Biến số Tác động tới tổng cung Tác động tới tổng cung
khi biến số gia tăng khi biến số giảm
Làm giảm tổng cung nên Làm tăng tổng cung nên
Giá đầu vào
đường AS dịch sang trái đường AS dịch sang phải
Làm tăng tổng cung nên Làm giảm tổng cung nên
Năng suất
đường AS dịch sang phải đường AS dịch sang trái
Qui định của Làm giảm tổng cung nên Làm tăng tổng cung nên
chính phủ đường AS dịch sang trái đường AS dịch sang phải
34 2/14/2011
Mức
giá
Đường Đường
tổng cung tổng cung
dài hạn ngắn hạn
Mức giá
cân bằng A
Đường
tổng cầu
36 2/14/2011
12
2/14/2011
3. . . nhưng theo
thời gian, đường
P A tổng cung ngắn hạn
dịch chuyển . . .
P2 B
1. Một sự sụt giảm
trong tổng cầu . . .
P3 C
AD1
AD2
0 Y2 Y Sản lượng
4. . . . và sản lượng
37 trở về mức tự nhiên, 2/14/2011
mức giá giảm
AS1
3. . . nhưng theo
thời gian, đường
P3 C tổng cung ngắn hạn
dịch chuyển . . .
P2 B
1. Một sự tăng lên
trong tổng cầu . . .
P1 A
AD2
AD1
0 Y Y2 Sản lượng
4. . . . sản lượng trở về mức
38 tự nhiên và mức giá tăng 2/14/2011
39 2/14/2011
13
2/14/2011
B
P2
A
P
3. . . và mức
giá tăng lên
Đường tổng cầu
0 Y2 Y Sản lượng
41 2/14/2011
42 2/14/2011
14
2/14/2011
Phản ứng lại sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung vi du\lam phat
dinh don.mht vi du\Tổng cung-Đức Thúy.mht vi du\Tổng cung-Kiến Thành.mht vi du\Tổng cung-Hồng Giang.mht
Đường
tổng cung AS2 Đường tổng cung
dài hạn ngắn hạn, AS1
P3 C 2. . . .các nhà
P2 làm chính sách có thể
A phản ứng bằng cách
3. . . .làm P mở rộng tổng cầu….
tăng mức
giá lên AD2
hơn nữa…. 4. . . nhưng sản lượng
Đường tổng cầu, AD1
được giữ ở mức tự nhiên
44 2/14/2011
Cắt giảm thuế nhằm khuyến khích Cắt giảm thuế nhằm tăng thu nhập
việc làm và đầu tư khả dụng của người dân
Đầu tư mới và lao động làm việc Đón bắt nhu cầu mới,
hăng hái hơn làm tăng sản lượng các công ty tăng sản lượng
15
2/14/2011
TÓM TẮT
Mọi xã hội đều phải trải qua sự biến động trong
ngắn hạn xoay quanh khuynh hướng dài hạn.
Những sự biến động này là bất thường và hầu
như không thể đoán trước được.
Khi suy thoái xảy ra, GDP thực và các biến số
khác như thu nhập, chi tiêu và sản xuất giảm,
thất nghiệp tăng.
46 2/14/2011
TÓM TẮT
Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cung
và tổng cầu để phân tích các biến động kinh
tế trong ngắn hạn.
Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, tổng
sản lượng mà mức giá điều chỉnh để cân
bằng tổng cung và tổng cầu.
47 2/14/2011
TÓM TẮT
Đường tổng cầu dốc xuống vì 3 lí do: hiệu
ứng tài sản, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỉ
giá hối đoái.
Bất kỳ sự thay đổi nào làm thay đổi tiêu dùng,
đầu tư, chi tiêu chính phủ hoặc xuất khẩu
ròng ở mỗi mức giá sẽ làm dịch chuyển
đường tổng cầu.
48 2/14/2011
16
2/14/2011
TÓM TẮT
Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng.
Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên.
Có 3 lí thuyết giải thích sự dốc lên của đường
tổng cung: Lí thuyết nhận thức sai lầm, Lí
thuyết tiền lương cứng nhắc và Lí thuyết giá
cả cứng nhắc.
49 2/14/2011
TÓM TẮT
Những biến cố làm thay đổi khả năng sản
xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển
đường tổng cung ngắn hạn.
Cũng vậy, vị trí của đường tổng cung ngắn
hạn phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.
Một nguyên nhân có thể nữa làm biến động
kinh tế là dịch chuyển của đường tổng cầu.
50 2/14/2011
TÓM TẮT
Nguyên nhân thứ hai gây ra biến động kinh tế là
sự dịch chuyển của đường tổng cung.
Đình trệ kèm lạm phát là giai đoạn sản lượng
giảm xuống và giá tăng lên.
51 2/14/2011
17
2/14/2011
CHƯƠNG 5
TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG
VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1
2/14/2011
2
2/14/2011
Số lượng
Ký hiệu Bao gồm
($ billions)
C Tiền mặt $739
C + tiền tiết kiệm,
M1 séc du lịch, $1391
các loại tài khoản có thể viết séc khác
3
2/14/2011
4
2/14/2011
SỐ NHÂN TIỀN
Bao nhiêu tiền cuối cùng sẽ được tạo ra trong
nền kinh tế?
Số nhân tiền tệ (Money multiplier) là lượng tiền
mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng dự
trữ.
5
2/14/2011
SỐ NHÂN TIỀN
Ngân hàng đầu tiên Ngân hàng thứ hai
Tài sản có Tài sản nợ Tài sản có Tài sản nợ
SỐ NHÂN TIỀN
Số nhân tiền tệ là đảo ngược của tỉ lệ dự trữ bắt
buộc:
M = 1/R
Với tỉ lệ dự trữ bắt buộc là R = 20% hoặc 1/5.
Số nhân là 5.
6
2/14/2011
7
2/14/2011
8
2/14/2011
CUNG TIỀN
Cung tiền
Cung tiền được kiểm soát bởi NHTW thông
qua:
Nghiệp vụ thị trường mở
Thay đổi dự trữ bắt buộc
Thay đổi lãi suất tái chiết khấu
Cung tiền
Lãi suất
Cung tiền
CẦU TIỀN
Khái niệm
Cầu tiền (Money demand) là khái niệm để chỉ số
lượng tiền mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn
nắm giữ để chi tiêu
Những lý do của việc giữ tiền
- Nhu cầu giao dịch (để chi tiêu mua hàng hóa và
dịch vụ hàng ngày)
- Nhu cầu dự phòng (Đáp ứng những chi tiêu không
dự kiến trước)
- Nhu cầu đầu cơ (Giữ tiền để tránh rủi ro do giá
chứng khoán thay đổi)
9
2/14/2011
Cầu tiền
Cầu tiền được quyết định bởi một số yếu tố nhưng theo lí
thuyết ưa thích thanh khoản, một trong những yếu tố
quan trọng nhất là lãi suất.
Mọi người chọn giữ tiền thay vì giữ tài sản cũng có lãi suất
cao bởi vì có thể dùng tiền để mua hàng hóa và dịch vụ.
Chi phí cơ hội của việc giữ tiền chính là lãi suất bởi có thể
kiếm được lợi nhuận nếu giữ những tài sản có thể sinh lãi
khác.
Một sự tăng lên trong lãi suất làm tăng chi phí cơ hội của
việc giữ tiền.
Điều này sẽ dẫn tới cầu về tiền giảm. Vi du\Có tiền giắt túi chờ thời.mht
10
2/14/2011
Lãi suất
Cung tiền
r1
Lãi suất
cân bằng
r2
Cầu
tiền
11
2/14/2011
r2 P2
Đường cầu tiền
tại mức giá P2, MD2
r 1. Một P
3. . . .
làm tăng sự tăng
Đường cầu tiền lên trong Đường
lãi suất
Tại mức giá P1 MD1 mức giá tổng cầu
cân bằng …
0 ... 0
Lượng cung đư ợc Lượng tiền Y2 Y Tổng
cố định bởi NHTW sản lượng
4. . . . Đến lượt nó làm giảm sản lượng
hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu
12
2/14/2011
Tăng cung tiền Vi du\FED mua trái phiếu.mht Vi du\FED mua trái phiếu 2.mhtVi du\ECB-trái phiếu.mht Vi du\Trái phiếu-thất
bại.mht Vi du\Tài khóa và tiền tệ 2.mht Vi du\Hỗ trợ lãi suất.mht Vi du\Bẫy thanh khoản.mht Vi du\Kích cầu không giống ai.mht Vi du\kích thích tiêu dùng
kiểu châu Á.mht
r 1. Khi NHTW P
tăng cung tiền
2. . .lãi suất r2
cân bằng AD2
giảm… Cầu tiền ở AD1
mức giá P
13
2/14/2011
TÓM TẮT
Thuật ngữ tiền được sử dụng để chỉ những tài
sản mà con người thường dùng để mua hàng
hóa và dịch vụ.
Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế: phương
tiện trao đổi, đơn vị hạch toán và phương tiện
cất giữ giá trị.
Tiền hàng hóa là tiền bản thân nó có giá trị.
Tiền pháp định là tiền không có giá trị cố hữu.
TÓM TẮT
Ngân hàng trung ương ở các nước là người
điều khiển hệ thống tiền tệ.
Nó kiểm soát mức cung tiền thông qua các
nghiệp vụ thị trường mở, hoặc bởi thay đổi tỉ lệ
dự trữ bắt buộc hoặc lãi suất tái chiết khấu.
TÓM TẮT
Khi các ngân hàng cho vay tiền, họ làm tăng
cung tiền của nền kinh tế.
Bởi vì NHTW không thể kiểm soát số lượng tiền
mà các ngân hàng lựa chọn cho khách hàng vay
hoặc số tiền các hộ gia đình gửi tiết kiệm nên
việc kiểm soát cung tiền của NHTW là không
hoàn hảo.
14
2/14/2011
TÓM TẮT
Keynes đưa ra lí thuyết về sự ưa thích thanh
khoản để giải thích vai trò quyết định của lãi
suất.
Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân
bằng cung và cầu tiền tệ.
TÓM TẮT
Một sự tăng lên trong mức giá làm tăng cầu vè
tiền và làm tăng lãi suất.
Lãi suất cao hơn sẽ làm giảm đầu tư, qua đó
làm giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu
cầu.
Đường tổng cầu dốc xuống giải thích mối liên hệ
nghịch chiều giữa mức giá và lượng cầu về
hàng hóa và dịch vụ.
TÓM TẮT
Các nhà làm chính sách có thể tác động tới tổng
cầu thông qua chính sách tiền tệ.
Một sự tăng lên trong cung tiền cuối cùng cũng
làm đường tổng cầu dịch chuyển về bên phải.
Một sự giảm xuống trong cung tiền cuối cùng
cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
15
2/14/2011
CHƯƠNG 6
LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1
2/14/2011
2
2/14/2011
.
8 Yp
2/14/2011 Y Trần Mạnh Kiên
3
2/14/2011
4
2/14/2011
(Cao) 1 1 (Thấp)
3
/4 1.33
A
/
12 2
(Cao) 1 1 (Thấp
1. Một sự tăng
3
/4 lên trong 1.33
2. . . . làm giảm cung tiền… .
giá trị của tiền…
3. . . . và
A làm tăng
/
12
2
mức giá
B
/
14
4
Cầu
tiền
(Thấp) (Cao)
0 M1 M2 Lượng tiền
5
2/14/2011
6
2/14/2011
7
2/14/2011
Indexes
(1960 = 100)
2,000
Nominal GDP
1,500
M2
1,000
500
Velocity
0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
22 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
Copyright © 2004 South-Western
Index Index
(Jan. 1921 = 100) (July 1921 = 100)
100,000 100,000
Mức giá
Mức giá
10,000 10,000
Cung tiền
Cung tiền
1,000 1,000
100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
8
2/14/2011
Index Index
(Jan. 1921 = 100) (Jan. 1921 = 100)
100,000,000,000,000 10,000,000
Mức giá
1,000,000,000,000 Mức giá
Cung tiền 1,000,000
10,000,000,000
100,000,000 100,000 Cung tiền
1,000,000 10,000
10,000
100 1,000
1 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
600
500
400
300
200
100
9
2/14/2011
MV = PY
→ log (MV) = log (PY)
→ log M + log V = log P + log Y
→ % thay đổi của M + % thay đổi của V = % thay đổi
của P + % thay đổi của Y
- Trong dài hạn tốc độ tăng trưởng tiền tệ chỉ tác động
tới mức giá
- Lạm phát ở bất cứ đâu và bất cứ thời điểm nào cũng
là hiện tượng tiền tệ
10
2/14/2011
%/năm
15
12
Lãi suất danh nghĩa
Lạm phát
3
0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
11
2/14/2011
Để giảm bớt lượng tiền mặt mình có thì đòi hỏi mọi
người phải thường xuyên tới ngân hàng để rút tiền
từ tài khoản.
Chi phí thực sự của việc giảm nắm giữ tiền mặt là
thời gian và sự tiện lợi mà bạn phải hi sinh để giảm
bớt số lượng tiền mặt đang nắm giữ.
Thêm vào đó, việc phải thường xuyên tới ngân hàng
hơn cũng làm hi sinh thời gian để làm những công
việc có năng suất cao hơn. vi du\Xứ sở của những tỉ phú.mht
12
2/14/2011
Chi phí thực đơn (Menu costs) là chi phí của việc
điều chỉnh giá cả.
Trong thời kỳ lạm phát, điều cần thiết là phải cập
nhật thường xuyên bảng báo giá và tốn các chi phí
như:
– Chi phí gửi các tài liệu mới cho khách hàng.
– Chi phí quảng cáo giá mới.
– Chi phí giải thích giá mới với khách hàng
Đây là quá trình làm lãng phí nguồn lực khỏi những
công việc có lợi ích cao hơn. nhoài'.mht vi du\Cước vận tải.mht
vi du\Nhà băng 'mệt
13
2/14/2011
14
2/14/2011
15
2/14/2011
16
2/14/2011
Một người không thuộc loại nào như ở trên, như là sinh
viên toàn thời gian, làm việc ở nhà hoặc về hưu sẽ không
được xếp vào trong lực lượng lao động. vi du\Phụ nữ nghỉ hưu ở tuổi 60.mht vi
du\Pháp-nghỉ hưu.mht
Có việc
Lực lượng
Trong độ tuổi lao động
Thất nghiệp
lao động
Dân số
Ngoài lực lượng
lao động
Ngoài độ tuổi
lao động
THẤT NGHIỆP VÀ
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\1,7 triệu việc làm mới.mht vi du\Thạc sĩ bán thịt.mht
Tỉ lệ thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng,
1996-2004 1996-2004
7 80
6 78
5 76
4 74
%
%
3 72
2 70
1 68
0 66
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Tỉ lệ TN 6.9 6.7 6.4 6.3 6 5.8 5.6 Thời gian LĐ 71.1 73.6 74.2 74.3 75.3 77.7 79.3
17
2/14/2011
THẤT NGHIỆP VÀ
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\lexus va cay olive.mht vi du\That nghiep anh.mht vi
du\Làm việc 35 giờ ở Pháp.mht vi du\Nhất bên trọng.mht
18
2/14/2011
Tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ
Mô tả thất nghiệp
– 3 câu hỏi căn bản:
Chính phủ đo lường tỉ lệ thất nghiệp của nền
kinh tế như thế nào?
Vấn đề nào sẽ nảy sinh khi giải thích các số
liệu về thất nghiệp?
Thời gian không có việc làm của một người
thất nghiệp điển hình là bao nhiêu lâu?
19
2/14/2011
20
2/14/2011
TÌM VIỆC
TÌM VIỆC
21
2/14/2011
Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ
cung cấp thông tin về các cơ hội việc làm để
giúp công nhân và công việc đến với nhau
nhanh hơn.
Các chương trình đào tạo của chính phủ có mục
đích tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đổi của
công nhân từ các ngành đang suy giảm sang
những ngành đang tăng trưởng và giúp đỡ các
nhóm dân cư bị thiệt thòi thoát khỏi nghèo đói vi
du\That nghiep-hoc nghe.mht
22
2/14/2011
23
2/14/2011
Lương
Cung
Thặng dư lao động =
lao động
Thất nghiệp
Lương
tối thiểu
WE
Cầu
lao động
24
2/14/2011
25
2/14/2011
26
2/14/2011
27
2/14/2011
Đối với thất nghiệp chu kỳ: Khi nền kinh tế đang
suy thoái, tổng cầu thấp → sản lượng và công ăn việc
làm thấp → Chính phủ cần có các biện pháp tăng tổng
cầu (AD) → tăng sản lượng (Y) & việc làm
Các biện pháp mở rộng tài chính, tiền tệ: Giảm thuế,
tăng chi tiêu chính phủ, tăng mức cung tiền, hạ lãi suất
… → tăng tổng cầu (AD) → Tăng sản lượng (Y) & việc
làm
TÓM TẮT
28
2/14/2011
TÓM TẮT
TÓM TẮT
29
2/14/2011
ĐƯỜNG PHILLIPS
Đường Phillips
Tỉ lệ
lạm phát
(%/năm)
6 B
A
2
Đường Phillips
0 4 7 Tỉ lệ thất nghiệp
(%)
90 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
30
2/14/2011
6 B
106 B
102 A
Tổng cầu cao
A
2
Tổng cầu thấp
Đường Phillips
31
2/14/2011
Tỉ lệ
lạm phát Đường Phillips
dài hạn
Lạm phát
B
cao
1. Khi NHNW
tăng cung tiền,
lạm phát
tăng lên
2. . . . nhưng thất nghiệp
Lạm phát A vẫn ở mức tự nhiên
thấp trong dài hạn
32
2/14/2011
Mức Tỉ lệ
giá Đường tổng cung dài hạn lạm phát Đường Phillips dài hạn
0 Mức sản lượng Tỏng sản lượng 0 Tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ thất nghiệp
tự nhiên tự nhiên
4. . . . Nhưng làm sản lượng và thất nghiệp
rời khỏi mức tự nhiên của chúng
33
2/14/2011
Tỉ lệ thất nghiệp =
Tỉ lệ
thất nghiệp - α(lạm phát thực tế - lạm phát dự kiến)
tự nhiên
C
B
A
Đường Phillips ngắn hạn
1. Chính sách mở rộng làm
với lạm phát dự kiến thấp
dịch cuyển nền kinh tế dọc
đường Phillips ngắn hạn…
0 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Tỉ lệ thất nghiệp
101 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
10
2 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
34
2/14/2011
10
3 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
Tỉ lệ lạm phát
10
1968
4
1966
1967
2
1965 1962
1964 1961
1963
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ lệ thất nghiệp
104 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
Tỉ lệ lạm phát
10
6 1973
1971
1969 1970
1968 1972
4
1966
1967
2 1965 1962
1964 1961
1963
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ lệ thất nghiệp
105 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
35
2/14/2011
10
6 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
36
2/14/2011
Tỉ lệ lạm phát
10
1981 1975
1980
1974
1979
8
1978
6 1977
1976
1973
4 1972
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ lệ thất nghiệp
111 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
Copyright © 2004 South-Western
37
2/14/2011
Chính sách tiền tệ làm giảm lạm phát trong ngắn hạn
và dài hạn
C B
11
4 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
38
2/14/2011
11
5 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
11
6 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
11
7 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
39
2/14/2011
11
8 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
Tỉ lệ lạm phát
10
1980 1981
A
1979
8
1982
6
1984 B
4 1983
1987
1985
C
1986
2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ lệ thất nghiệp
40
2/14/2011
12
1 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
Thời kỳ Greenspan
Tỉ lệ lạm phát
10
1990
4 1989 1991 1984
1988 1985
2001 1987
2000 1995 1992
2 1997 1994 1986
1999 1993
1998 1996 2002
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thất nghiệp
122 2/14/2011
Trần Mạnh Kiên
12
3 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
41
2/14/2011
TÓM TẮT
TÓM TẮT
12
5 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
TÓM TẮT
12
6 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
42
2/14/2011
TÓM TẮT
12
7 2/14/2011 Trần Mạnh Kiên
43
2/14/2011
CHƯƠNG 7
NỀN KINH TẾ MỞ
Nền kinh tế mở
Một nền kinh tế mở sẽ tương tác với
các quốc gia khác theo 2 cách:
Nó mua và bán hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường sản phẩm thế giới.
Nó mua và bán các hàng hóa vốn trên thị
trường tài chính thế giới.
1
2/14/2011
2
2/14/2011
%GDP
15
Nhập khẩu
10
Xuất khẩu
0
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
8 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
Copyright © 2004 South-Western
Quốc tế hóa nền kinh tế Việt Nam Vi du\Kinh tế Nhật Bản suy
thoái.mht
3
2/14/2011
4
2/14/2011
5
2/14/2011
Tiết kiệm quốc gia, đầu tư nội địa và đầu tư ròng nước ngoài
%GDP
20
16
14
10
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
16 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
Copyright © 2004 South-Western
6
2/14/2011
Cán cân thanh toán quốc tế 2004 2005 2006 2007 Q1/08
Cán cân tổng thể (tỉ USD) 1.90 4.00 7.10 14.30 3.70
Cán cân vãng lai (3.50) (0.90) (0.30) (9.80) (7.20)
Cán cân thương mại (8.50) (4.60) (4.60) (14.60) (9.50)
Chuyển giao ròng 6.80 6.40 6.60 9.00 3.50
Cán cân vốn 6.00 5.80 5.10 26.40 9.30
FDI 3.50 3.60 3.80 9.30 2.00
FII - 1.60 2.20 10.40 1.80
7
2/14/2011
8
2/14/2011
9
2/14/2011
10
2/14/2011
11
2/14/2011
Tiền tệ, giá cả và tỉ giá danh nghĩa trong thời kỳ siêu lạm
phát ở Đức
Indexes
(Jan. 1921 5 100)
1,000,000,000,000,000
Money supply
10,000,000,000
Price level
100,000
Exchange rate
.00001
34 Trần .0000000001
Mạnh Kiên 2/14/2011
1921 1922 1923 1924 1925
Copyright © 2004 South-Western
12
2/14/2011
TÓM TẮT
Xuất khẩu ròng là giá trị của hàng hóa và dịch vụ
nội địa được bán ở nước ngoài trừ đi giá trị của
hàng hóa và dịch vụ nước ngoài được bán ở
trong nước.
Dòng vốn ròng chảy ra nước ngoài bằng lượng
tài sản của nước ngoài do người trong nước nắm
giữ trừ đi lượng tài sản trong nước do người
nước ngoài nắm giữ.
TÓM TẮT
Trong một nền kinh tế, dòng vốn ròng chảy ra
nước ngoài luôn bằng xuất khẩu ròng.
Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được dùng
để tài trợ cho đầu tư trong nước hoặc mua tài
sản ở nước ngoài.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của
đồng tiền giữa 2 quốc gia.
Tỉ giá hối đoái thực là giá cả tương đối của hàng
hóa và dịch vụ giữa 2 quốc gia.
TÓM TẮT
Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội
tệ có thể mua nhiều đồng ngoại tệ hơn, đồng nội
tệ được gọi là lên giá.
Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội
tệ mua được ít đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ bị
coi là xuống giá hoặc yếu hơn.
Theo lí thuyết cân bằng sức mua, một đồng tiền
sẽ mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi
quốc gia.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền của 2
quốc gia sẽ phản ánh mức giá của 2 quốc gia đó.
39 Trần Mạnh Kiên 2/14/2011
13
2/22/2010
CHƯƠNG 8
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1
2/22/2010
2
2/22/2010
Năng suất đóng một vai trò quan trọng trong việc
quyết định mức sống của mọi quốc gia trên thế
giới. Vi du\nang suat.mht
3
2/22/2010
4
2/22/2010
5
2/22/2010
Hàm sản xuất với lợi tức không đổi theo qui
mô có một hàm ý thú vị:
◦ Đặt x = 1/L,
◦ Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L)
Với:
Y/L = sản lượng trên mỗi công nhân
K/L = vốn vật chất trên mỗi công nhân
H/L = vốn nhân lực trên mỗi công nhân
N/L = tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân
6
2/22/2010
7
2/22/2010
Canada
Denmark Germany Japan
U.S.
10,000 Finland
Mexico U.K.
Brazil Singapore
Israel
FranceItaly
Pakistan
Egypt Ivory
Coast Peru
Indonesia
1,000
India Zimbabwe
Kenya
Uganda
Chad Cameroon
100
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Investment as percentage of output
(average 1960 –1992)
8
2/22/2010
9
2/22/2010
GIÁO DỤC
Giáo dục cũng quan trọng tương tự như vốn vật
chất cho tăng trưởng dài hạn của một quốc gia.
Ở Mỹ, mỗi năm đi học trung bình làm tăng
mức lương của một người lên 10%. Vi du\thu nhập tăng từ giáo
dục.mht Vi du\Unem Rate and Level of Edu.mht
GIÁO DỤC
Một người được giáo dục tốt có thể tạo ra các ý tưởng
mới về việc làm cách nào tốt nhất để sản xuất ra hàng
hóa và dịch vụ, điều này tới lượt nó lại làm phong phú
thêm kho kiến thức của xã hội và tạo ra các ngoại ứng
tích cực cho những người khác.
Một trong những vấn đề mà các nước nghèo phải đối
mặt là nạn chảy máu chất xám (brain drain) - sự di cư
của các lao động có trình độ cao nhất tới các nước
giàu. Vi du\Thu hút nhân tài.mht
10
2/22/2010
THƯƠNG MẠI TỰ DO
THƯƠNG MẠI TỰ DO
Một số quốc gia có:. . .
. . . Chính sách thương mại hướng nội (inward-
orientated), tránh sự tiếp xúc với các quốc gia
khác.
. . . Thương mại thương mại hướng ngoại
(outward-orientated), khuyến khích sự tương tác
với các quốc gia khác.
11
2/22/2010
Germany
Denmark U.S.
Canada
Israel
10,000 Japan Singapore Mexico
U.K.
Finland France
Italy
Egypt Brazil
Pakistan Ivory
Peru Coast
Indonesia
1,000 Cameroon
Kenya
India
Zimbabwe
Chad Uganda
100
0 1 2 3 4
Population growth (percent per year)
(average 1960 –1992)
TÓM TẮT
Trình độ phát triển kinh tế, được đo lường bởi
GDP thực/đầu người, có sự khác nhau rất lớn giữa
các nước.
Thu nhập trung bình của những quốc gia giàu nhất
gấp 10 lần thu nhập của nước quốc gia nghèo nhất
thế giới.
Mức sống của một nền kinh tế phụ thuộc và khả
năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của một nền
kinh tế.
12
2/22/2010
TÓM TẮT
Năng suất phụ thuộc vào lượng vốn vật chất, vốn
nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và tri thức công
nghệ mà người lao động có thể tiếp cận.
Các chính sách của chính phủ có thể tác động vào
tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế theo nhiều cách
khác nhau.
TÓM TẮT
Sự tích tụ vốn phụ thuộc vào qui luật lợi nhuận
giảm dần.
Vì qui luật lợi nhuận giảm dần, tiết kiệm cao hơn
dẫn tới tăng trưởng cao hơn trong một giai đoạn
nhưng cuối cùng tốc độ tăng trưởng này rồi sẽ
giảm xuống.
Cũng bởi vì qui luật lợi nhuận biên giảm dần, lợi
nhuận từ vốn đặc biệt cao ở nước nghèo.
13
2/22/2010
CHƯƠNG 9
MÔ HÌNH IS-LM
AE =C +I +G
Chi tiêu
dự kiến
1
2/22/2010
AE2 = C +I + G2
AE1 = C + I + G1
∆G
…DN tăng
sản lượng
Tại Y1, tồn kho và thu nhập
không dự kiến tăng lên Y2
giảm…
Trần Mạnh Kiên Y1 Y2 Y 2/22/2010
4 ∆Y
Đầu tiên, một sự tăng lên trong G làm Y tăng một lượng
tương ứng: ∆Y = ∆G.
Nhưng ↑Y ⇒ ↑C
⇒ làm tăng Y thêm nữa (↑Y )
⇒Tiếp tục làm tăng C (↑C)
⇒ Lại tiếp tục làm tăng Y (↑Y)….
Cứ như vậy, tác động cuối cùng tới thu nhập sẽ lớn hơn
khoản ∆G ban đầu.
AE1 = C1 +I + G
AE2 = C2 + I + G
∆T
…DN giảm
Tại Y1, tồn kho
sản lượng
không dự kiến
và thu nhập
tăng…
giảm xuống
Y2 Y 2/22/2010
Trần Mạnh Kiên Y2 Y1
6 ∆Y
2
2/22/2010
r
Lãi suất giảm từ r2
xuống r1 sẽ làm tăng
đầu tư từ Y1 lên Y2
r1
r2
ĐƯỜNG IS
Định nghĩa: Là đường biểu diễn các kết hợp của lãi suất (r) và
sản lượng (Y) để thị trường hàng hóa cân bằng.
Tức là: Chi tiêu thực tế (sản lượng)
= Chi tiêu dự kiến
Phương trình của đường IS là:
Y = C(Y-T0) + I(r) + G0
ĐƯỜNG IS AE
AE =Y AE =C +I (r2 )+G
∆I
AE =C +I (r1 )+G
↓r ⇒ ↑I
⇒ ↑AE
⇒ ↑Y Y1 Y2 Y
r
r1
r2
IS
3
2/22/2010
Lãi suất giảm sẽ kích thích doanh nghiệp tăng đầu tư,
qua đó làm tăng tổng chi tiêu dự kiến (AE).
Để phục hồi cân bằng trên thị trường hàng hóa, sản
lượng (chi tiêu thực tế) phải tăng lên.
ĐƯỜNG IS
Chúng ta đã biết rằng:
1 MPC
Y= [C0 + I 0 + G0 ] − T0
1 − MPC 1 − MPC
Khi I = I(r), chúng ta có:
1 MPC
Y= [C0 + I (r ) + G0 ] − T0
1 − MPC 1 − MPC
Khi r tăng, I giảm và do đó Y giảm. Mối liên hệ nghịch chiều
giữa r vàY được gọi là đường IS.
11 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010
ĐƯỜNG IS
Với bất cứ giá trị nào của lãi suất (r), ví dụ r1,Y sẽ tăng lên
nếu:
Có sự tăng lên của chi tiêu chính phủ (G), tiêu dùng tự định (C)
hay đầu tư tự định (I)
Hoặc nếu thuế giảm đi.
Do đó, những thay đổi này dịch chuyển đường IS sang bên
phải.
1 MPC
Y= [C0 + I (r ) + G0 ] − T0
1 − MPC 1 − MPC
Trần Mạnh Kiên
4
2/22/2010
r1
∆Y
IS2
IS1
… và đường IS dịch
sang phải.
Y1 Y2 Y
Đường IS dịch sang r
ngang một đoạn
bằng:
r1
1
∆Y = ∆G ∆Y
1−MPC
IS1 IS2
5
2/22/2010
MD
M0 M
17 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010
r1
MD
6
2/22/2010
ĐƯỜNG LM
Hàm cầu về tiền:
MD = L(r, Y)
Đường LM là sự kết hợp của mọi lãi suất (r) và sản lượng
(Y) để có sự cân bằng trên thị trường tiền tệ.
Phương trình của đường LM là:
MD = L(r, Y)
Mối liên hệ trực tiếp giữa r vàY được gọi là đường LM
ĐƯỜNG LM
(a) Thị trường cho cầu tiền
(b) Đường LM
r r
LM
r2
r2
L (r , Y 2 )
r1
r1
L (r , Y 1 )
M Y1 Y2 Y
7
2/22/2010
r
LM0
LM1
r0
r1
Y0 Y
22 2/22/2010
Trần Mạnh Kiên
LM1
r2 r2
r1
L (r , Y1 ) r1
M/P Y1 Y
M2 M1
Y = C(Y-T) + I(r) + G
M = L(r, Y) IS
Ye Y
Lãi suất cân Thu nhập cân
bằng bằng
24 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010
8
2/22/2010
MÔ HÌNH IS - LM
Làm sao để sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động
của các cú số, chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ.
Cách xây dựng đường tổng cầu từ mô hình IS-LM
Một số lí thuyết giải thích cuộc Đại suy thoái (Great
Depression) ở Mỹ giai đoạn 1929-33.
IS
Ye Y
27 Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
9
2/22/2010
Đường IS dịch sang bên phải Đường LM dịch sang bên phải
nếu: nếu:
G, tiêu dùng hoặc chi tiêu tự M tăng hoặc P giảm hoặc cầu
định tăng hoặc T giảm tiền tự định giảm
r
r
LM0
LM
LM1
IS1
IS0
Y IS Y
Y1 Y2 Y
3.
29 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010
IS1
Y1 3. Y2 Y
30 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010
10
2/22/2010
11
2/22/2010
12
2/22/2010
Cú sốc IS : Các thay đổi ngoại sinh trong thị trường hàng
hóa và dịch vụ.
Ví dụ:
Sự bùng nổ hoặc sụp đổ của thị trường chứng khoán:
⇒ Làm thay đổi thu nhập của hộ gia đình
⇒ ∆C, tiêu dùng tự định thay đổi (C0)↑
Thay đổi trong lòng tin hoặc dự kiến của doanh
nghiệp và hộ gia đình
⇒ ∆I và/hoặc ∆C
13
2/22/2010
VẼ ĐƯỜNG AD
r
LM(P2)
Đường AD dốc
xuống: r2 LM(P1)
↑P ⇒ ↓(M/P ) r1
⇒ LM
IS
dịch sang trái
Y2 Y1 Y
⇒ ↑r P
⇒ ↓I P2
⇒ ↓Y P1
AD
14
2/22/2010
tổng cầu:
r2
↑M ⇒ LM dịch IS
sang phải
⇒ ↓r Y1 Y2 Y
P
⇒ ↑I
⇒ ↑Y tăng ở
mỗi giá trị của P P1
Y1 Y2
AD2
AD1
r1
↓T ⇒ ↑C IS2
IS1
⇒ IS dịch sang
phải Y1 Y2 Y
P
⇒ ↑Y tăng ở mỗi
mức giá trị của P P1
AD2
AD1
44 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010
Y1 Y2 Y
15