You are on page 1of 9

1

0169 201 4800 facebook.com/trantolinh90 trantolinh90@gmail.com


2

IELTS VOCABULARY: Vocabulary cho graph topics


Biên soạn: Trần Tố Linh

Trong bài thi IELTS Writing task 1, đề bài có thể yêu cầu các em mô tả biểu đồ về sự thay đổi
qua thời gian của một chủ thể nào đó (ví dụ: sự phát triển của một khu vực, thay đổi dân số, etc.).
Để làm tốt dạng bài này các em cần phải sử dụng ngôn ngữ và những cấu trúc câu mô tả sự thay
đổi phổ biến trong IELTS writing task 1. Hôm nay, chúng ta cùng đi vào một bài viết chi tiết về
chủ đề vocabulary cho graph topics trong IELTS Writing task 1 nhé.
Đặc điểm nhận biết dạng bài Changes: biểu đồ có ít nhất 2 mốc thời gian dẫn đến việc miêu tả
những thay đổi chính kết hợp với so sánh các mốc thời gian là vô cũng quan trọng. Số liệu trong
dạng bài này thường được cung cấp dưới đơn vị nhất định hoặc dưới dạng phần trăm.

1.Describing trends: Sử dụng Nouns- Danh từ and Verbs-Động từ


Trend – Xu hướng là sự thay đổi hay sự chuyển động theo một hướng nhất định. Những thay đổi
này thường được thể hiện trong mục số ví dụ như dân số, khối lượng sản xuất, thất nghiệp. Có ba
xu hướng cơ bản như sau: up, down, remain

Trong mô tả biểu đồ, ta có thể sử dụng một số mẫu câu được gợi ý như sau:

1. (Time period) + Subject + Verb to describe change + Adverb to describe the degree/ the speed
of change.

VD: Between May and October, sales decreased slightly.

2. (Time period) + “There” to introduce the subject + article + Adjective to describe the degree/
speed of change + Noun to describe change + in “what”

VD: From May to October, there was a slight decrease in sales

0169 201 4800 facebook.com/trantolinh90 trantolinh90@gmail.com


3

Reach the highest point of

Reach a peak of

Bảng dưới đây cung cấp cho các em một số danh từ và động từ dùng cho việc diễn tả xu
hướng

Direction Verbs Nouns (+Preposition)

Go Up (Đồ thị hướng lên) 1. Go up 1. Go up


Followed by prepositions: Followed by prepositions:
From…(number/%) From…(number/%)
to...number/%) to…umber/%)
Go…(number/%) In+ “what”
By…(number/%) A rise
To rise An increase
To increase Show an upward trend
To go up A growth

0169 201 4800 facebook.com/trantolinh90 trantolinh90@gmail.com


4

To grow Show an upturn


To climb 2.Go up a lot
2.Go up a lot Show a surge
To surge Show an upsurge
To take off A jump
To shoot up A leap
To soar A boom
To rocket A bounce
To jump
To leap
To boom
To bounce
Go Down (Đồ thị hướng 1.Go down 1.Go down
xuống)
Followed by prepositions: Followed by prepositions:
From…(number/%) From…(number/%)
to…(number/%) to…(number/%)
To….(number/%) In+ “what”
To decrease A decrease
To fall A fall
To decline A decline
To drop A drop
To reduce A reduction
To go down A downturn
To slip A slip
To dip A dip
2.Go down a lot A downward trend
To plummet 2.Go down a lot

0169 201 4800 facebook.com/trantolinh90 trantolinh90@gmail.com


5

To slump A slump
To crash A crash
To sink A sink
To tumble A tumble
To plunge A plunge
Remain (Đồ thị đứng yên) No change No change
Followed by “at” (number/%) Followed by “at” (number/%)
To level off A levelling off
To flatten out No change
To stagnate Show stability
To stabilize
To stay/ To remain/ To keep
constant/ stable/ steady
/unchanged/the same level
To stand at (focus on a
particular point)
To plateau/ to reach a plateau at

Others (Khác) Followed by “at”, “of”


To peak at
To reach a peak of
To bottom out at
To hit a low point/a trough/ the
lowest/ the largest of (nhóm
này để chỉ đồ thị chạm
đỉnh/đáy ở điểm nào đó nhé)
To fluctuate / vary around
To show some fluctuation
(variation) (Nhóm này dùng để
chỉ sự thay đổi liên tục)

0169 201 4800 facebook.com/trantolinh90 trantolinh90@gmail.com


6

2.Khi muốn miêu tả chi tiết hơn về mức độ của sự thay đổi, ta cần dùng thêm Adjectives-
Tính từ and Adverbs- Trạng từ.

Degree Adj- Tính từ Adv- Trạng từ

Very extensive change (Thay Dramatic Dramatically


đổi rất lớn)
Huge Hugely

Enormous Enormously

Tremendous Tremendously

Extensive change (Thay đổi Substantial Substantially


lớn)
Considerable Considerably
Remarkable Remarkably

Significantly Significantly

Average change (Thay đổi Noticeable Noticeably


mức trung bình)
Marked Markedly
Moderate Moderately

Small change (Thay đổi nhỏ) Slight Slightly

Small

Minimal Minimally

Miêu tả tốc độ của sự thay đổi:

Adjectives Adverbs
Slow Slowly

Gradual Gradually

Steady Steadily

0169 201 4800 facebook.com/trantolinh90 trantolinh90@gmail.com


7

Sudden Suddenly
Quick Quickly

Swift Swift

Rapid Rapidly

Lưu ý:
 Động từ chia theo thì của đề bài (90% là thì quá khứ)
 VD: Đề bài: The graph below shows changes in young adult unemployment rates
in England between 1993 and 2012. (vậy ở hai phần thân bài nội dung chi tiết và
phần overall sẽ chia thì quá khứ)
 “Soar “and“rocket” là hai động từ rất mạnh mẽ mô tả tăng lên khá cao. “Rocket” là bất
ngờ hơn. Khi sử dụng từ này các em không cần thêm trạng từ.
 “Leap” cho thấy một sự gia tăng lớn và đột ngột. Với động từ này cũng không cần thêm
trạng từ.
 “Climb”là một động từ tương đối trung lập có thể được sử dụng với các trạng từ bên
dưới.
 “Plummet” là từ mạnh nhất để miêu tả sự giảm xuống. Nó có nghĩa là giảm rất nhanh
chóng và một chặng đường dài. Trái lại, “Drop” thường được dùng để diễn tả một sự suy
giảm nhẹ.
 “Drop” and “Dip” cũng thường được dùng như một danh từ. Ví dụ như “a slight
dip”, “a sudden drop”
 “Sudden” and “sharp” có thể được dùng cho những thay đổi nhẹ nhưng diễn ra đột
ngột.
 “Spectacular” and“dramatic” là những tính từ mạnh dùng miêu tả những thay đổi rất
rất lớn.
 “Marginal” là một từ rất hữu dụng được dùng để diễn tả những sự thay đổi rất nhỏ.
 “Overall” có thể được dùng để miêu tả sự thay đổi trong suốt thời gian dài, rất hữu ích
và hay được sử dụng trong phần mở bài và phần kết luận.
 “Upward”and “downward” là những tính từ, trạng từ của nó là “upwards” and
“downwards”

0169 201 4800 facebook.com/trantolinh90 trantolinh90@gmail.com


8

Tổng kết, khi gặp đề bài dạng graph, trước tiên các em cần phân tích xu hướng (up, down,
remain, etc.) từ đó lựa chọn vocabulary và các cấu trúc phù hợp; việc chia thì theo yêu cầu đề bài
cũng là một trong những yếu tố cốt lỗi giúp các em tránh bị trừ điểm oan.

IELTS INTENSIVE CLASS:


Đăng ký ngay khóa học IELTS Intensive của cô để nhận được những ưu đãi hấp dẫn. Điểm nổi
bật của khóa học là:
 Được thiết kế hoàn toàn phù hợp với người học Việt, giúp người học trị tận gốc các lỗi
sai phổ biến.
 Ứng dụng phương pháp tư duy logic, một kỹ năng vô cùng cần thiết cho các du học sinh,
nhằm giúp các em hiểu rõ và nắm chắc bài hơn.
 Hỗ trợ 2 tháng sau khóa học. Đặc biệt, hướng dẫn học viên cách viết đơn xin học bổng.
Một khóa học chất lượng với nhiều điểm nổi bật, ưu đãi hấp dẫn và chi phí phải chăng, hãy đăng
ký ngay hôm nay để tận hưởng những điều này các em nhé. (Thông tin chi tiết, các em click vào
nút bên dưới)

Chúc các em học tốt,

Trần Tố Linh
Giảng viên IELTS tại Bình Thạnh

0169 201 4800 facebook.com/trantolinh90 trantolinh90@gmail.com


9

0169 201 4800 facebook.com/trantolinh90 trantolinh90@gmail.com

You might also like