You are on page 1of 12

CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY

2.1 Giới thiệu chương


Chương này sẽ giới thiệu kỹ hơn về hai loại mô hình mạng cảm biến không dây
và trình bày một loạt các ứng dụng của mạng cảm biến không dây.Từ đó ta có thể thấy
được các hướng phát triển trong tương lai của mạng cảm biến không dây là rất rộng
khắp.

2.2 Các loại mô hình phân bố


Mô hình mạng cảm biến không dây được xây dựng chủ yếu theo hai loại:
 Loại 1, Category 1 WSNs (C1WSNs): hệ thống lưới kết nối đa đường
giữa các node qua kênh truyền vô tuyến, sử dụng giao thức định tuyến
động.

Hình 2.1. Dạng 1 WSNs, liên kết multipoint-to-point, multihop dùng định tuyến động

11
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

 Loại 2, Category 2 WSNs (C2WSNs): mô hình điểm-điểm hay đa điểm-


điểm, chủ yếu là các liên kết đơn (single-hop) giữa các node, dùng giao
thức định tuyền tĩnh.

Hình 2.2. Dạng 2 WSNs liên kết point-to point, Star định tuyến tĩnh

Ngoài ra, có thể chia mô hình theo hai dạng là hợp tác (cooperative) và bất hợp
tác (noncooperative). Trong dạng hợp tác các node chuyển tiếp thông tin cho các node
lân cận. Còn trong dạng bất hợp tác, các node truyền thông tin trực tiếp lên trung tâm
mà không cần node lân cận.Mỗi một mô hình đều sẽ có những ưu nhược điểm khác
nhau và được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau.

Hình 2.3. Các node theo mô hình hợp tác và bất hợp tác

12
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

2.3 Ứng dụng


Mạng cảm biến không dây được ứng dụng đầu tiên trong lĩnh vực quân sự, sau đó
với sự phát triển của ngành công nghiệp tự động hóa, robotic, thiết bị thông minh, môi
trường y tế, … mạng cảm biến không dây càng được sử dụng nhiều trong các hoạt
động công nghiệp và dân dụng. Một số ứng dụng cơ bản của mạng cảm biến không dây
trong các lĩnh vực có thể kể đến là:
 Quân sự và an ninh: phát hiện mìn, chất độc, phóng xạ…; định vị, theo
dõi mục tiêu ; giám sát chiến trường…
 Các hoạt động công nghiệp: các hệ thống chiếu sáng, độ ẩm, phòng cháy,
chống rò rỉ; các hệ thống điều khiển thiết bị, robot…
 Bảo vệ môi trường: phát hiện động đất, núi lửa, cháy rừng; phát hiện ô
nhiễm, rò rỉ; giám sát, cảnh báo cháy rừng; kiểm soát, theo dõi nhiệt độ
khu trồng trọt; bảo vệ động vật…
 Y học: theo dõi nhịp tim, huyết áp…bệnh nhân; phân tích nồng độ các
chất; hệ thống báo động khẩn cấp…
 Dân dụng: các hệ thống điều hòa, chiếu sáng; các tòa nhà thông minh…
Ngoài ra, mạng cảm biến không dây còn có tiềm năng ứng dụng trong rất nhiều
lĩnh vực khác. Vì vậy, nghiên cứu về mạng cảm biến không dây là một chủ đề nghiên
cứu mới và rất hấp dẫn giới khoa học trong thời gian gần đây.

2.3.1 Ứng dụng loại 1

C1WSN ứng dụng trong các mạng mà các node không có giám sát (unattended),
WSNs đặc biệt có hiệu quả trong quân sự và dân sự, giám sát các hoạt động ở chiến
trường, an ninh và ứng phó với dịch bệnh. Do đặc điểm số node rất lớn, phân bố rải, sự

13
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

quản lý chặt chẽ các node rất khó khăn, các node phải có khả năng tự phân bố cấu trúc,
dùng giao thức định tuyến động để đưa dữ liệu về trung tâm theo các đường đi tốt nhất.

 Ứng dụng quân sự, an ninh

Trong phản ứng với dịch bệnh, thảm họa thiên nhiên lượng lớn các cảm biến
được thả từ trên không, mạng lưới cảm biến sẽ cho biết vị trí người sống sót, vùng
nguy hiểm, giúp cho người giám sát có các thông tin chính xác đảm bảo hiệu quả và an
toàn cho các hoạt động tìm kiếm. Sử dụng mạng WSNs hạn chế sự có mặt trực tiếp của
con người trong môi trường nguy hiểm. Ứng dụng an ninh bao gồm phát hiện xâm
nhập và truy bắt tội phạm.
-Mạng cảm biến quân sự phát hiện và có được thông tin về sự di chuyển của đối
phương, chất nổ và các thông tin khác
Phát hiện và phân loại các hóa chất, sinh hóa, sóng vô tuyến, phóng xạ hạt nhân, chất
nổ…
-Giám sát sự thay đổi khí hậu, rừng, biển…
-Giám sát xe cộ trên đường
-Giám sát an ninh trong các khu dân cư, thương mại…
-Theo dõi biên giới kết hợp với vệ tinh…

Hình 2.4. Ứng dụng WSNs trong an ninh quốc gia và luật pháp

14
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

Hình 2.5. Ứng dụng cảm biến trong quân sự

Hình 2.5 đưa ra các ví dụ về ứng dụng cảm biến trong quân sự. Các cảm biến trang bị
trên các phương tiện kỹ thuật phục vụ cho việc giám sát các hoạt động chiến trường.
 Ứng dụng trong môi trường
Các mạng cảm biến không dây được dùng để theo dõi sự chuyển động của chim
muông, động vật, côn trùng; theo dõi các điều kiện môi trường như nhiệt độ, độ ẩm;
theo dõi và cảnh báo sớm các hiện tượng thiên tai như động đất, núi lửa phun trào,
cháy rừng, lũ lụt…. Một số ứng dụng quan trọng như:

Phát hiện cháy rừng: bằng việc phân tán các nút cảm biến trong rừng, một mạng ad
hoc được tạo nên một cách tự phát. Mỗi nút cảm biến có thể thu thập nhiều thông tin
khác nhau liên quan đến cháy như nhiệt độ, khói …Các dữ liệu thu thập được truyền
multihop tới nơi trung tâm điều khiển để giám sát, phân tích, phát hiện và cảnh báo
cháy sớm ngăn chặn thảm họa cháy rừng.

15
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

Hình 2.6: Ứng dụng mạng WSN trong phát hiện cháy rừng
Cảnh báo lũ lụt: hệ thống này bao gồm các nút cảm biến về lượng mưa, mực nước,
cung cấp thông tin cho hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm để phân tích và cảnh báo lụt
sớm.

Hình 2.7 : Ứng dụng trong cảnh báo lũ lụt

16
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

Giám sát và cảnh báo các hiện tượng địa chấn: các cảm biến về độ rung đặt rải rác ở
mặt đất hay trong lòng đất những khu vực hay xảy ra động đất, hay gần các núi lửa để
giám sát và cảnh báo sớm hiện tượng động đất và núi lửa phun trào.

Hình 2.8 : Ứng dụng trong cảnh báo địa chấn

17
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

 Ứng dụng trong giám sát xe cộ và thông tin liên quan.

Mục tiêu của các hệ thống này là thu thập thông tin thông qua các mạng cảm
biến, xử lý và lưu trữ dữ liệu tại trung tâm, sử dụng dữ liệu tại trung tâm, sử dụng dữ
liệu đó cho các ứng dụng cần thiết.
Hệ thống được lắp đặt dọc theo các đường chính, mạng cảm biến số tập hợp dữ
liệu về tốc độ lưu thông, mật độ xe, số lượng xe trên đường. Dữ liệu sau đó được
truyền đến trung tâm dữ liệu để xử lý. Mạng theo dõi liên tục, cung cấp thông tin thu
được dùng để giám sát lưu lượng, điều phối giao thông hoặc cho mục đích khác.

2.3.2 Ứng dụng loại 2

 Điều khiển các thiết bị trong nhà:


Ứng dụng WSN cung cấp điều khiển, bảo quản, tiện nghi và an ninh

Hình 2.9. Các ứng dụng điều khiển

18
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

Hình 2.10. Các ứng dụng điều khiển nhà thông minh
Các node cảm biến được lắp trên các thiết bị, vị trí cần thiết, sau đó kết nối thành mạng
truyền dữ liệu về node trung tâm. Một khả năng có thể phát triển là các cảm biến theo
dõi y tế được gắn trực tiếp lên cơ thể người bệnh để đo đạc thường xuyên các thông số
về huyết áp, nhịp tim…
 Các tòa nhà tự động
Ứng dụng cung cấp khả năng điều khiển, quản lý, tạo nên sự tiện lợi trong kiểm
soát, an ninh… Quản lý nhiều hệ thống cùng lúc, hệ thống chiếu sáng, nhiệt độ, an
ninh, giám sát nhân viên, quản lý hiệu quả tiêu thụ năng lượng trong tòa nhà, gắn các
chip lên hàng hóa để giám được thời gian kiểm tra.. Có thể dễ dàng được thực hiện
bằng C2WSNs và công nghệ Zigbee.
Đặc điểm nổi bật là dùng các công nghệ microsensor tiêu thụ rất ít công suất, thu phát
vô tuyến, kỹ thuật liên lạc và cảm biến không dây đa chức năng.
Các cảm biến kết hợp nhiệt độ, ánh sáng, âm thâm, vị trí
Giao diện mạng vô tuyến
Năng lượng hoạt động lâu dài

19
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

Phần mềm điều khiển cho các ứng dụng

Hình 2.11: Các ứng dụng điều khiển đèn chiếu sáng
 Quản lý quá trình tự động trong công nghiệp

Hình 2.12: Các ứng dụng trong công nghiệp

20
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

Các ứng dụng trong sản xuất công nghiệp gồm điều khiển, quản lý, hiệu suất và an
toàn. Các cảm biến đặt trong môi trường làm việc giám sát quá trình sản xuất, chất
lượng sản phẩm, kiểm soát môi trường làm việc, quán lý nhân viên,..dữ liệu được đưa
về trung tâm để người quản lý có thể đưa ra các quyết định kịp thời. Trên hình 2.10 các
node cảm biến kết nối thành mạng lưới gởi dữ liệu đến node trung tâm, sử dụng giao
thức định tuyến tĩnh.
 Các ứng dụng trong y học.
Một số bệnh viện và trung tâm y tế đang ứng dụng công nghệ WSNs vào tiền
chẩn đoán, chăm sóc sức khỏe, đối phó với các dịch bệnh và phục hồi chức năng cho
người bệnh. WSNs cho phép theo dõi tình trạng của các bệnh nhân kinh niên ngay tại
nhà, làm cho việc phân tích và điều trị thuận tiện hơn, rút ngắn thời gian điều trị tại
bệnh viện. WSNs còn cho phép thu thập thông tin y tế qua thời gian dài thành các cơ sở
dữ liệu quan trọng, các biện pháp can thiệp hiệu quả.

Hình 2.13: Các ứng dụng trong y học

21
CHƯƠNG 2 : ỨNG DỤNG MẠNG CẢM BIẾN KHỒNG DÂY

2.4 Kết luận


Chương 2 đã nêu bật lên được tính ứng dụng vô cùng to lớn của mạng cảm biến
không dây đối với đời sống xa hội . Mạng cảm biến không dây có thể được sử dụng
trong công nghiệp , nông nghiệp , giao thông , y học , quân sự…gần như là hầu hết các
lĩnh vực trong đời sống xã hội. Với các mô hình khác nhau mà mạng cảm biến không
dây sẽ được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau , cụ thể là mô hình mạng cảm biến
không dây loại 2 thì chỉ tập trung vào các ứng dụng phạm vi nhỏ và mạng cảm biến
không dây loại 1 thì có thể ứng dụng trong phạm vi lớn phù hợp với giao thức liên kết
mà nó sử dụng. Vì vậy, để sử dụng có hiệu quả mạng cảm biến không dây thì lựa chọn
mô hình liên kết đóng vai trò quan trọng giúp sử dụng nguồn tài nguyên hợp lý và góp
phần nâng cao tính ứng dụng của mạng cảm biến không dây ngày càng rộng khắp, hiệu
quả cao.

22

You might also like