Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Đồ Án Dao Đã Xong
Lý Thuyết Đồ Án Dao Đã Xong
-----------------------------------------------------------------------------------------
Trong ngành cơ khí chế tạo máy để tạo hình chi tiết thì ngoài chuẩn bị
thiết kế chi tiết, chuẩn bị trang thiết bị thì việc thiết kế, chế tạo dụng cụ cắt
không thể không coi trọng. Dụng cụ cắt cùng với trang thiết bị công nghệ
khác đảm bảo tính chính xác năng xuất và tính kinh tế cho chi tiết gia công.
Vì vậy việc tính toán thiết kế dụng cụ cắt kim loại luôn là nhiệm vụ quan
trọng của người kỹ sư cơ khí.
Trong đồ án môn học này em được giao nhiệm vụ thiết kế những
dụng cụ cắt điển hình như là dao tiện định hình, dao phay định hình và dao
chuốt lỗ then hoa. Ngoài việc vận dụng những kiến thức đã được học trên
sách vở tài liệu em còn được sự hướng dẫn tận tình chu đáo của các thầy cô
trong bộ môn đặc biệt là cô Nguyễn Thị Phương Giang đã giúp em hoàn
thành đồ án này.
Với thời gian và trình độ còn hạn chế, em mong được sự quan tâm chỉ
bảo tận tình của các thầy để em thực sự vững vàng khi ra trường nhận nhiệm
vụ công tác.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I:
DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH
Yêu cầu: Thiết kế dao tiện định hình với số liệu sau:
Vật liệu gia công: thép CT45 có b = 750 Mpa
Với vật liệu gia công là phôi thanh thép tròn CT45 cób = 750 Mpa.
Theo bảng 3.1 trang 16 sách “ Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại ”, ta
có:
Chọn góc trước: = 20.
Chọn góc sau: = 12.
Chọn điểm cơ sở: Điểm cơ sở được chọn là một điểm nằm ngang tâm chi
tiết nhất hay xa chuẩn kẹp của dao nhất. Vậy ta chọn điểm 1 làm điểm cơ sở.
Ci
B
i
A 1'
Ri
20°
hi
12°
3
4
2
28
10
1
15
16
5
6
Tính toán tại các điểm ta có được bảng thông số như sau:
Ta có dạng profin theo tiết diện vuông góc với mặt sau như hình h2.
Ta chọn profin như tiết diện trừng với mặt trước như hình h1.
2x45°
2x45° 2x45°
1x45°
8
4
5
1.0573 5 0.89662
2.6640 9
3.1413 9 8x45°
4x45° 12
12
15 15
20 20
26 26
30
30
h1 h2
φ1 = φ = 45o
d = (c-g)tg45o + 2 = 4 (mm)
Chiều dài của dao :
L = lct + a + b + c + d + g + f = 16+1+1+4+4+3+1 = 30 ( mm )
10'
32°±
75±0,5
30±0,1
20±0,1
14±0,1
60°
Ø6
6±0,1
R0,5 0,5
10-0,2
20-0,2
29,46-0,2
PHẦN II:
THIẾT KẾ DAO CHUỐT LỖ THEN HOA CHỮ NHẬT
Đề bài : thiết kế chuốt lỗ then hoa chữ nhật theo hình vẽ và kích thước dưới
8 +0.015
5 0.021
Ø2 +
30±0,025
2.Chọn sơ đồ cắt :
Trong sản xuất hàng loạt , hàng khối để đạt năng suất và tính kinh tế cao
trong gia công lỗ then hoa ta thường sử dụng phương pháp chuốt.
Với chuốt lỗ then hoa chữ nhật ta chọn phương pháp chuốt lỗ theo sơ đồ
chuốt ăn dần và sử dụng dao chuốt kéo để tăng độ chính xác lỗ then hoa chữ
nhật.
3.Chọn vật liệu phần cắt , phần đầu dao ( phần cán ):
Dao chuốt kéo thường được chia làm hai loại vật liệu:
+ Phần đầu dao (hai phần cán) được làm bằng thép: 40XH có
σb=950N/mm2
+ Phần sau dao (phần định hướng trở về sau) làm bằng thép gió P18.
- Trên phần sửa đúng lượng nâng của các răng bằng 0
- Trị số lượng nâng của răng cắt thô phụ thuộc vào dạng lỗ gia công
và vật liệu gia công, theo bảng 5.2 (sách HDTKDCCKL), vật liệu 40XH,
b=950 Mpa, ta có thể chọn lượng nâng : chọn Sz = 0,065mm
- Sau răng cắt thô là răng cắt tinh, số răng cắt tinh chọn là 3 răng với
lượng nâng lần lượt là:
- Sz1= 0,8.Sz = 0,8 . 0,065=0,052 mm
- Sz2 = 0,6.Sz = 0,6 . 0,065 = 0,039mm
- Sz3 = 0,4 Sz = 0,4 . 0,065 = 0,026 mm
Lượng dư cắt tinh được tinh theo công thức:
A = ∑ S Ztinh = 0,052 + 0,039 + 0,026 = 0,117 mm
1
h
Để phoi được cuốn hết vào trong rãnh chứa phoi thì cần phải có điều kiện:
F h π . h2
= =k >1
Fr 4 . L . S z
Như vậy:
h≥1,13 . √ L .S z .k mm
- Răng cắt thô :
Chiều sâu rãnh được thiết kế đủ để thoát phoi, diện tích của rãnh là :
Tiết diện rãnh chứa phôi : FR = L. K.Sz (mm2)
Với : L là chiều dài chi tiết L= 80mm
Sz =0,065 mm
K là hệ số điền đầy rãnh( Tra bảng 5.4 theo Sz và σb = 950 N/mm2 ):
K = 3,5
Để tăng tuổi bền của dao mặt sau được mài theo cạnh viền:
Ở các răng cắt lấy: f = 0,05 mm
Ở các răng sửa đúng lấy: f = 0,2 mm
Mặt trước và mặt sau đều là mặt côn:
Góc trước γ tra bảng 5.5 ta chọnđược : γ =150, góc chọn rất nhỏ để hạn chế
giảm đường kính khi mài lại = 30
Vậy ta được :
T = 9mm r = 1,8mm
B = 3mm R = 6mm
Mặt trước và mặt sau của dao đều là mặt côn, dựa vào bảng 5.5 ta chọn được
góc.
= 15o, góc sau chọn nhỏ để hạn chế giảm đường kính khi mài lại = 2o
Răng sửa đúng:
Chiều sâu rãnh được thiết kế đủ để thoát phoi, diện tích của rãnh là :
Tiết diện rãnh chưa phoi : FR= K.L.Sz1 (mm2)
Với : K = 3
L = 80mm
Sz1=0,026 mm
Suy ra : FR = 3.80.0,026= 6,24 mm2
Ta có: h ≥1,13 √ F R=1,13 √ 3,84=2,82 . chọn h = 2,5 mm
Các thông số khác được tính theo kinh nghiệm:
t = (2,5 �2,8)h ; r = (0,5 �0,55)h
b = (0,3 �0, 4)t ; R = (0, 65 �0,8)t
Vậy ta được :
t= 7mm r= 1,3mm
b= 2,5mm R=5mm
Mặt trước và mặt sau của dao đều là mặt côn, dựa vào bảng 5.5 ta chọn đươc
góc
= 15o, góc sau chọn nhỏ để hạn chế giảm đường kính khi mài lại = 1o
Để đơn giản cho việc chế tạo rãnh thoát phoi ta chọn kích thước rãnh thoát
phoi của răng cắt thô , răng cắt tinh , răng sửa đúng là như nhau . vì vậy các
răng có bước răng như nhau.
b,Profin mặt đầu
Atho
Phần dư của S Z = q = 2,396 – 0,065.36=0,055 mm > 0,015 mm, Ta có thể
cho vào răng cắt thô đầu tiên. Mặc dù vậy ta vẫn phải thêm một răng cắt thô
ban đầu dùng để cắt ba via do nguyên công trước để lại nếu cố. Do vậy tổng
số răng cắt thô sẽ là:
- Số răng cắt thô là: Zth= 36+1=37 răng
Số răng cắt tinh chọn theo kinh nghiệm: Zt=3 răng
- Số răng sửa đúng lấy theo cấp chính xác gia công và loại dao chuốt, theo
bảng 5.8, Zsd= 5 răng
Như vậy tổng số răng là:
Z0 = Zth + Zt + Zsd = 37 + 3 + 5 = 45 răng
d. Số răng cùng cắt lớn nhất
Số răng cùng cắt được tính:
Z0= []L
t
+1=
80
11,5
+1=8 (răng).
Vậy số răng đồng thời tham gia cắt nằm trong khoảng 3 ÷ 8 răng , do đó
dao định hướng tốt.
TT TT TT TT
D D D D
răng răng răng răng
1 25,00 13 26,54 25 28,10 37 29,66
2 25,11 14 26,67 26 28,32 38 29,79
3 25,24 15 26,80 27 28,36 39 29,92
4 25,37 16 26,93 28 28,49 40 30,05
5 25,50 17 27,06 29 28,62 41 30,05
6 25,63 18 27,19 30 28,75 42 30,05
7 25,76 19 27,32 31 28,88 43 30,05
8 25,89 20 27,45 32 29,01 44 30,05
9 26,02 21 27,58 33 29,14 45 30,05
10 26,15 22 27,71 34 29,27
11 26,28 23 27,84 35 29,40
12 26,41 24 27,97 36 29,53
Mỗi răng của dao đều bị chịu hai lực thành phần tác dông.
+ Thành phần hướng kính: Fy hướng vào tâm của dao, tổng các lực Fy của
răng dao chuốt sẽ bị triệt tiêu.
+ Thành phần lực dọc trục Pz song song với trục của chi tiết, tổng hợp các
lực Pz là lực P hướng theo chiều trục. Lực này tác động lên mỗi răng có thể
làm mẻ răng nhưng trường hợp này ít xảy ra. Lực cắt tổng hợp P dễ làm đứt
ở đáy răng cắt đầu tiên
Do vậy điều kiện để xác định độ bền của dao là:
4. P max
σ bk = 2
≤ [ σ kb ]
π.D 1
k�
�
Trong đó : �b �=350N/mm2 đối với thép P18
D1 là đường kính đáy răng đầu tiên :
D1=D1min – 2.h =25 – 2.4,5 =16 mm
Pmax là lực cắt tổng hợp khi chuốt : P = Cp.Sz.b.n.Zmax.K.Kn.Km
(N)
b- chiều rộng rãnh then : b=8
n - số rãnh then hoa : n=6
Tra bảng 5.9 ta được: Cp=315; K=0,93; Kn=1; Km=1
Zo là số răng cắt lớn nhất : Zo=8
Vậy Pmax =315.0,065.8.6.8.0,93.1.1=7312,0 N
k 4.7312,0
σb= 2
=32,2 (N/mm2)
π . 16
Vậy dao thỏa mãn điều kiện bền.
Như vậy dao chuốt đủ độ bền.
D1 D1’ D f a1 a2 a3 a l1
22 −0,025
−0,064 17 4 5 10 0,5 28 16 75
Ø17±0,2
Ø22±0,2
Ø4±0,2 0,5
16±0,2 28±0,2
75±0,25
Lỗ tâm dùng trong chế tạo và mài dao, kích thước lỗ tâm được tra trong
bảng 5.14
120°
60°
2
5
2,4 0,6
5
Dung sai chiều dày răng sửa đúng không được vượt quá trị số 0,006mm
(rãnh có cấp chính xác H8)
Phần III:
DAO PHAY LĂN RĂNG
O1 thanh r¨ng
N N
dao phay
Od
2. TÝnh to¸n
TÝnh pr«fin r¨ng dao.
- Bíc ph¸p tuyÕn r¨ng dao:
tn= .m.n
n: sè ®Çu mèi ren c¾t n =1
tn=. 4 .1 = 12,566 (mm)
Sè r¨ng : Z
360
Z= ϕ
m.f
4.1
Cos = 1 - 4,5 .
De = 1 - 4,5 . 80 = 0,775
(De = 80 mm, tra bang 8.2 vs m = 4)
= 39o12’
360�
Z = 39�12 ' = 9,18 LÊy trßn : Z = 10(r¨ng)
- §êng kÝnh lç g¸
Tra bảng 8.2 (T152) sách hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt KL
d = 27 (mm)
68 + 2 .3,5 = 75(mm)
- Then lắp tra theo sổ tay thiết kế cơ khí : chọn then bxh = 6x5
- Dung sai của dao phay lăn răng cấp chính xác A lấy theo bảng 8.4
và bảng 8.5
MỤC LỤC
Phân mở đầu
Mục lục 23