You are on page 1of 8

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP

DÀNH CHO SVHS THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP/CÔNG TY

Mỗi sinh viên phải thực hiện một quyển báo cáo thực tập bao gồm các phần
sau đây:
1. Trang bìa
2. Trang lời cám ơn
3. Trang mục lục
4. Nội dung báo cáo gồm các phần sau đây:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
- Tên doanh nghiệp/ công ty
- Lịch sử hình thành và phát triển
- Cơ cấu tổ chức (phải vẽ sơ đồ tổ chức)
- Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi ngành nghề hoạt động
- Quy mô, năng lực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ...
Lưu ý: Cần ghi một cách cô đọng và chính xác, không quá dài dòng, thông
thường khoảng 2 trang giấy.
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Nội dung công việc:
- Mô tả công việc được giao
- Phương thức làm việc
- Qui trình thực hiện, ví dụ: lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch thực tập
- Kết quả đạt được
(Bản thân tự đánh giá kết quả và mức độ hoàn thành các nội dung công việc
được giao)
- Những kiến thức, kỹ năng, thái độ được áp dụng trong công việc (Những
điều được dạy trong nhà trường mà bạn thấy có ích trong công việc về cả kiến
thức chuyên môn lẫn kỹ năng và thái độ được rèn luyện trong quá trình học tập)
- Những kiến thức, kỹ năng, thái độ học được trong quá trình thực tập.
- Những khác biệt giữa kiến thức, kỹ năng, thái độ được học với việc áp dụng
thực tế.
- Kinh nghiệm đúc kết được (về kiến thức, về kỹ năng, về thái độ)
2. Định hướng nghề nghiệp bản thân
Sau quá trình thực tập, bản thân nhận thấy mình có phù hợp với công việc
hay không? Công việc bản thân yêu thích/dự định sẽ theo đuổi trong tương
lai? Kế hoạch để thực hiện mục tiêu nghề nghiệp của mình (đầu tư thêm
những kiến thức, ngoại ngữ hay kỹ năng nào để phục vụ tốt cho con đường
nghề nghiệp sau khi ra trường....)
3. Nhận xét của cơ quan nơi thực tập đã được niêm phong. Khi nộp
báo cáo phải đính kèm phong bì đựng nhận xét này.
Các yêu cầu về hình thức trình bày:
1. Sử dụng bảng mã tiếng Việt Unicode, font chữ Times New Roman, size 13.
2. Các đề mục, mục lục, caption phải được làm tự động.
3. Canh chỉnh lề, canh chỉnh trang nghiêm túc.
4. Trình bày gãy gọn, súc tích nội dung cần trình bày trong báo cáo thực tập.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


TẠI CÔNG TY SHARP-IN-U

Họ và tên SV: Lê Duy Thịnh


Lớp: 05DHTH3
Mã SV: 2001140247
Ngành: Công Nghệ Thông Tin

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018


Mục lục
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP............................................3
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP...................................................................3
Nội dung công việc..............................................................................................3
a) Kiến thức và kỹ năng được giảng dạy tại Công ty Sharp-In-U:...................3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP

I. Nội dung công việc.

II. Kiến thức và kỹ năng được giảng dạy tại Công ty


Sharp-In-U:
- Trong quá trình thực tập tại Công ty Sharp-In-U, em được đào
tạo kiến thức về Manual Test bao gồm: Conventional Testing và
Context-Driven Testing
- Quality Assurance (QA) ( Kiểm tra về quy trình)
- Quality Control (QC) ( Kiểm tra về chất lượng sản phẩm)
- Verification vs validation(*)

1. Conventional Testing
Trong 4 tuần đầu tiên em được hướng dẫn về Conventional
Testing, gồm những nội dung:

1.1 Requirement analysis ( phân tích yêu cầu )

Functional requirement
Non-functional requirement (Quality constraint, Performance
constraint, Design constraint, Eviromental/ Platform
constraint, Process contraint)

1.2 SDLC ( )
 Waterfall module :
Requirement Defination ( Định hình yêu cầu)

Function Design ( Thiết kế chức năng)

Technical Design ( Thiết kế kỹ thuật)


Coding ( Lập trình)

Testing ( Kiểm nghiệm)

Deployment ( Triển khai)

 Testing in waterfall
 Testing activity ( Analyze test, Design test ,Execute test, Submit )
 Scrum model ( Project sponsor , pro-master, development,...)
 Testing in Scum model

1.3 Các quy trình phân tích :


Identify stakeholder (Tìm hiểu khách hàng) Understand
customer need ( Hiểu rõ khách hàng cần gì) Discover
requirement ( Tham khảo yêu cầu)  Clarify requirement
( làm rõ yêu cầu khách hàng)

1.4 Requirement clarify ( làm rõ yêu cầu khách hàng)


 Không hiểu yêu cầu có thể hỏi lại khách hàng
 Làm việc nhóm/teamwork với những người khác dễ làm rõ
yêu cầu

1.5 Principal Software testing


 Tester responsibilities ( Trách nhiệm của Tester)
 Find problems ( Tìm ra vấn đề )
 Find bug , design issues ( Tìm bug và giải quyết vấn đề)
 Find more effectent way to find bugs ( Tìm ra các hướng tìm
bug hiệu quả
 Communicate Programs
 Report bug and design issues
 Report on testing progress
 Evaluate and report the programs stability
 Manage/Supervise Testing Process ( Tiến trình kiểm nghiệm của
người quản lý)
 Measure and report testing progress milestone
 Train with other tester to find bugs
 7 Principle of testing ( 7 nguyên lí của kiểm nghiệm phần mềm)
1. Testing is context dependent. (Testing phụ thuộc vào ngữ
cảnh)
2. Exhaustive Testing is not possible. ( Không thể test hết tất cả
các trường hợp )
3. Early Testing. ( Testing nên tham gia ngay từ lúc đầu.)
4. Absence of errors is fallacy. (Nếu nói phần mềm không có lỗi
là sai lầm )
5. Defect Clustering. ( Lỗi thường xảy ra trên các module, chức
năng chính của hệ thống, xác định được điều này sẽ tập trung
vào tìm kiếm lỗi quanh khu vực được xác định. Nó được coi
là một trong những cách hiệu quả nhất để thực hiện test hiệu
quả.)
6. Testing shows presence of defects ( Testing chỉ ra sản phẩm
có lỗi )
7. Pesticide Paradox . ( Nguyên lí thuốc trừ sâu, dùng 1 test sử
dụng lại nhiều lần sẽ làm giảm hiệu suất trong việc tìm bug .)

 Basic Testing Terminologies ( thuật ngữ trong testing)


method
 Black box : quan tam đến đầu vào và đầu ra của phần mêm
 White box : tìm hiểu sâu trong code của phần mềm
 Grey box : bao gồm black box và white box .

Scope of testing : phạm vi test .


Test tragegy : chiến lược test .
Test type : unit test, performance test, automation test, v..v..
Test suite :
 Test plan : cách tổ chức test
 Test case : các trường hợp test sản phẩm
 Bug report : cách viết report

 Common test type

 Level testing ( Giải quyết các bài toán về thời gian và chí
phí như :

Unit test
Component test
Interation test
Systerm test
User acceptantance test

Test Design Technique


Equivalent Partitioning ( phân vùng tương đương)
Boundary Analysis ( giá trị biên)
Desicion Table ( Bảng quyết định)
State Diagram

Defect vs escape defect


Test case
structure
- Title
- Description
- Step by step
- Expected result
- Atcual result
Test case element

ID
Subject
Description
Step to Pre-conditon
Actual result

Tips for good testcase


Structure of testcase is clear and reasonable
Follow requirement closely
Title easy to understand
Cover all of case that can occur by apllied test design techniques,
Test step and expected result is step y step process).
Approach
Main flow
Business rule
Validation
UI/UX
Bug Report
Structure
title,
Description
(Step to reproduce,
Atcual result,
Expected result,
Attachment,
Enviroment)
Test report
-Formula:
Test coverage
Test success coverage
-Note
Practice:
Project: calculator, civiCRM

2.CONTEXT- DRIVEN TESTING


 Testing should be driven by context
2.1 7 Principle of Context-Driven Testing ( 7 nguyên lí của
Context-Driven testing ) gồm :
1. The value of any practice depends on its context.
2. There are good practices in context, but there are no best
practices.
3. People, working together, are the most important part of
any project’s context.
4. Projects unfold over time in ways that are often not
predictable.
5. The product is a solution. If the problem isn’t solved, the
product doesn’t work.
6. Good software testing is a challenging intellectual process.
7. Only through judgment and skill, exercised cooperatively
throughout the entire project, are we able to do the right
things at the right times to effectively test our products.

 Requirement Analysis  Test planning  Testcase


Development  Enviroment setup Test Execution 
Test cycle closure???
II.2. Tester must have: wisdom,freedom,responsibility
2.3.Test model:idea, activity or object
2.4 Test Coverage
 SFDIPOT(San Francisco Depot):
1. Structure(thành phần cấu trúc của phần mềm)
2. Function ( Chức năng của của sản phẩm gồm những
gì)
3. Data (Loại dữ liệu, kích thức ,v..v..)
4. Interface ( Về giao diện của sản phẩm, hình ảnh, kích
thước)
5. Platform ( Hệ điều hành mà nó đang được chạy trên
đó)
6. Operation ( Kiểm tra chức năng , độ ổn định)
7. Time ( thời gian xử lí , timezone,v..v..)
2.5. HEURISTICS:
2.6. ORACLE:
-Dựa trên các project đã có sẵn, đã biết để test nhưng chưa chắc nó có thể áo dụng
đúng với ngữ cảnh test hiện tại
2.7. HICCUPS:
- History
- Image
- Comparable product
- Claim
- User’s expectation
- Purpose
- Products
- Status and standard
3.Exploratory testing
Simultaneous test design, test execution and learning
4.Session-base testing
4.1.Working session:
Time box
Debriefing
Session note
Session report
4.2. Charter
4.3.Practice:
Sticky note

2. Định hướng nghề nghiệp bản thân.


Sau quá trình thực tập , em cảm thấy Testing là công việc khá
phù hợp với bản em và dự kiến sẽ theo đuổi công việc này . Và kế
hoạch mục tiêu sẽ đề ra đó là sẽ tìm hiểu thêm về Automation,
Security , Performance và Usability testing, kèm theo đó trao dòi
thêm về Tiếng Anh vì tài liệu điều bằng Tiếng Anh và kỹ năng viết
testcase , phân tích testcase áp dụng cách kỹ thuật technique 1 cách
hiệu quả hơn đã phục vụ cho sự nghiệp trong tương lai.
3. Nhận xét của cơ quan nơi thực tập đã được niêm phong.

You might also like