Professional Documents
Culture Documents
Cau Hoi On Thi
Cau Hoi On Thi
Chương 22 (9 câu)
116. Những tính chất chính yếu vật liệu dụng cụ cần có là gì? Tại sao?
121. Kể ra các chức năng chính của chất bôi trơn-làm nguội trong cắt gọt
132. Tính chất nào của dụng cụ thích hợp với nguyên công có va đập? Tại sao?
134. Liệt kê những nguyên tố hợp kim được dùng trong dụng cụ thép tốc độ cao (HSS) . Giải thích
những chức năng của chúng là gì và tại sao chúng lại hiệu quả như vậy trong dụng cụ cắt
137. Tại sao nhiệt độ lại có ảnh hưởng quan trọng đến tuổi bền dụng cụ
140. Dung dịch cắt có thể có ảnh hưởng ngược trong cắt gọt? Nếu vậy, đó là gì ?
141. Mô tả xu hướng anh quan sát ở bảng 22.2
142. Tại sao tính ổn định hóa học và tính trơ lại quan trong của dụng cụ cắt ?
151. Tham khảo bảng 22.1, loại vật liệu dụng cụ nào thích hợp cho nguyên công có va đập, giải
thích
1
239. Ước lượng thời gian gia công cần thiết để tiện thô một phôi thanh hợp kim đồng được ram với
đường kính 60 mm, chiều dài 0,5 m xuống 58 mm, dùng dụng cụ cắt tốc độ cao
(HSS) . Tính toán thời gian yêu cầu cho dụng cụ hợp kim cứng không phủ.
240. Một phôi thanh gang cầu với đường kính 200 mm, được tiện trên máy tiện với chiều sâu cắt là d
=1,25 mm. Máy tiện có công suất mô tơ 12 kW và có hiệu suất cơ là 80 %. Trục chính quay với tốc
độ 500 v/p. Tính toán gần đúng lượng chạy dao lớn nhất có thể dùng trước khi máy có hiện tượng
quá tải.
242. Trong ví dụ 23.4, giả thiết vật liệu chi tiết hợp kim nhôm độ bền cao, trục chính máy N =500
v/p.Ước tính mô men xoắn yêu cầu của nguyên công này
243. Tính công suất cần dùng theo dữ liệu trong bài 23.45.
Chương 26 (9 câu)
344. Hạt mài là gì? Hạt mài siêu mịn là gì?
345. Kích thước của hạt mài liên quan đến số lượng của nó như thế nào?
347. Mô tả cấu tạo đá mài và đặc tính của nó
348. Giải thích các tính chất của chất dính kết trong đá mài
353. Mài vô tâm khác với mài có tâm chổ nào?
357. Tại sao có rất nhiều loại, hình dạng và kích thước của đá mài ?
361. Giải thích tại sao khi mài vận tốc rất lớn hơn các quá trình gia công khác
369. Các yếu tố hình thành sự va đập trong quá trình mài, giải thích
379. Tính toán kích thước phoi tại bề mặt đá mài với các thông số D
= 10 in., d = 0.001 in., υ = 100 ft/min, V = 5000 m/min, C = 500 per 𝒊𝒏𝟐, and r = 20.
2
451. Giải thích thực hiện quá trình gia công EDM như thế nào để tạo ra các hình dạng chi tiết phức
tạp
452. Khả năng của cắt dây EDM là gì? Quá trình này có thể dùng để tạo chi tiết có bề mặt côn được
không?
453. Mô tả những ưu điểm của gia công bằng tia nước.
455. Dạng chi tiết nào không thích hợp cho gia công bằng chùm tia laze?
460. Giải thích tại sao những tính chất cơ học của vật liệu chi tiết lại không ý nghĩa đối với phần lớn
các phương pháp trình bày ở chương này.
461. Liệt kê các phương pháp có thể tạo các lỗ trong đó có lỗ không tròn
463. Tại sao phương pháp EDM lại phổ biến rộng rãi trong sản xuất công nghiệp ?
464. Mô tả các dạng chi tiết mà thích hợp khi gia công bằng cắt dây tia lửa điện EDM.
465. Phương pháp nào trong các quá trình gia công không truyền thống có thể gây ra ảnh hưởng
nhiệt cho chi tiết ?
469. Liệt kê và phân tích những yếu tố làm cho độ bóng bề mặt bị xấu đi trong các quá trình được
giới thiệu ở chương này.
470. Mục đích của các hạt mài giới thiệu trong phương pháp mài điện hóa ?
471. Phương pháp nào được mô tả trong chương này là thích hợp để tạo ra các lỗ nhỏ và sâu? Giải
thích.